Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/2025/TT-TANDTC quy định trang phục và giấy chứng nhận Tòa án

Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/2025/TT-TANDTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Minh Trí
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Hành chính

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2025/TT-TANDTC

Quy định về trang phục và giấy chứng nhận trong Tòa án nhân dân

Ngày 01/07/2025, Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Thông tư 06/2025/TT-TANDTC quy định về mẫu, việc cấp phát, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, và biển tên cho các chức danh trong Tòa án nhân dân. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/07/2025.

Thông tư này áp dụng cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Mẫu và định mức trang phục

Trang phục được cấp bao gồm lễ phục và trang phục làm việc hàng ngày. Lễ phục nam là bộ com lê màu đen, nữ là áo dài màu đỏ boóc đô.

Trang phục làm việc hàng ngày gồm quần áo thu đông và xuân hè, cùng các phụ kiện như cà vạt, thắt lưng, giày da, và cặp đựng tài liệu.

Định mức cấp phát trang phục được quy định rõ ràng, ví dụ, lễ phục được cấp mỗi năm năm một lần, áo khoác chống rét mỗi năm năm một lần, và quần áo xuân hè mỗi năm một bộ.

- Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Tòa án nhân dân

Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho Thẩm tra viên và Thư ký Tòa án, trong khi Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp cho công chức khác, viên chức và người lao động không giữ chức danh tư pháp.

Mẫu giấy chứng nhận có kích thước 95 mm x 62 mm, với mặt trước có logo Tòa án và dòng chữ tương ứng với loại giấy chứng nhận.

- Nguyên tắc và hành vi bị nghiêm cấm

Việc cấp phát và sử dụng trang phục, giấy chứng nhận phải tuân thủ đúng đối tượng, tiêu chuẩn và định mức.

Các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm tự ý thay đổi kiểu dáng trang phục, sử dụng giấy chứng nhận để tư lợi, và cho, mượn, tặng, cầm cố giấy chứng nhận.

- Thẩm quyền cấp và quản lý

Tòa án nhân dân tối cao và các Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố có thẩm quyền cấp phát trang phục và giấy chứng nhận. Việc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận được thực hiện khi có thay đổi thông tin hoặc giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng.

Thông tư này nhằm đảm bảo sự thống nhất và chuyên nghiệp trong việc sử dụng trang phục và giấy chứng nhận trong Tòa án nhân dân, đồng thời ngăn chặn các hành vi sử dụng sai mục đích.

Xem chi tiết Thông tư 06/2025/TT-TANDTC có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2025

Tải Thông tư 06/2025/TT-TANDTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2025/TT-TANDTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/2025/TT-TANDTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 06/2025/TT-TANDTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định mẫu, việc cấp phát, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên của Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động trong Tòa án nhân dân

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 6 năm 2024 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 81/2025/QH15;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính Tòa án nhân dân tối cao;

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư quy định mẫu, việc cấp phát, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên của Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động trong Tòa án nhân dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về Mẫu trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên; nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, đổi, thu hồi, quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên của Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức không giữ chức danh tư pháp (sau đây gọi là công chức khác), viên chức và người lao động trong Tòa án nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc cấp phát, quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên

Đang theo dõi

1. Việc cấp phát, quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức và bảo đảm thống nhất trong Tòa án nhân dân.

Đang theo dõi

2. Trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên được sử dụng trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật, không sử dụng nhằm mục đích để tư lợi.

Đang theo dõi

3. Mọi vi phạm trong việc cấp phát, quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên phải được xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 4. Hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Tự ý thay đổi kiểu dáng, màu sắc, họa tiết và chất liệu trang phục

Đang theo dõi

2. Sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên làm ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, uy tín của Tòa án nhân dân.

Đang theo dõi

3. Cho, mượn, tặng, cầm cố, thế chấp, mua, bán Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân.

Đang theo dõi

4. Sử dụng Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân thay giấy giới thiệu, căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác nhằm mục đích tư lợi.

Đang theo dõi

Chương II

MẪU TRANG PHỤC, GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP, GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN, BIỂN TÊN; CHỦNG LOẠI, ĐỊNH MỨC, NIÊN HẠN TRANG PHỤC CỦA THẨM TRA VIÊN TÒA ÁN, THƯ KÝ TÒA ÁN, CÔNG CHỨC KHÁC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

Đang theo dõi

Mục 1. Mẫu trang phục, chủng loại, định mức, niên hạn

Đang theo dõi

Điều 5. Chủng loại trang phục được cấp

Đang theo dõi

1. Lễ phục nam là bộ com lê (gồm áo vét và quần âu đồng bộ), nữ giới là bộ áo dài truyền thống (gồm áo dài và quần dài).

Đang theo dõi

2. Trang phục làm việc hàng ngày

Đang theo dõi

a) Trang phục thu đông gồm bộ com lê, áo sơ mi dài tay và áo khoác chống rét.

Đang theo dõi

b) Trang phục xuân hè gồm quần âu đen, áo sơ mi trắng.

Đang theo dõi

3. Trang phục khác gồm cà vạt, thắt lưng, giày da, dép quai hậu, cặp đựng tài liệu, biển tên, áo mưa, bít tất.

Đang theo dõi

Điều 6. Mẫu, kiểu dáng, màu sắc, họa tiết, chất liệu trang phục

Đang theo dõi

1. Lễ phục

Đang theo dõi

a) Lễ phục nam giới: Màu đen; kiểu dáng áo com lê; hai hàng khuy, mỗi hàng có 03 khuy, khuy chất liệu đồng mạ vàng; cổ áo kiểu chữ K; lót trong là lót lụa màu đen tím than; xẻ hai bên sườn; thân trước có túi, túi ngực phía trên bên trái, phía dưới hai túi hai bên có nắp. Quần kiểu hai ly, túi chéo dọc, một túi hậu máy viền; cạp dựng cứng (có một móc và một khuy hãm); cửa quần làm khóa; làm 6 đỉa thắt lưng; thân trước làm lót gối; gấu quần làm chếch có mặt nguyệt (Phụ lục số 01 kèm theo);

Đang theo dõi

b) Lễ phục của nữ giới: Áo dài màu đỏ boóc đô; kiểu áo dài truyền thống, phía sau dùng khóa dây kéo dài từ gáy đến thắt lưng. Quần màu đen, kiểu truyền thống, dây kéo giọt nước ở thân trước (Phụ lục số 02 kèm theo).

Đang theo dõi

2. Trang phục làm việc hàng ngày (Phụ lục số 03 kèm theo)

Đang theo dõi

a) Trang phục thu đông: bộ com lê màu đen, loại vải tốt (áo vét và quần âu cùng chất liệu vải).

Áo vét: kiểu dáng áo có 01 hàng khuy cài thẳng 02 khuy, vạt tròn, hai ve cổ hình chữ K; hai túi dưới viền và có nắp; một túi cơi ngực (Áo nữ không có túi cơi ngực), bên trong làm hai túi lót; thân sau có xẻ; cửa tay có xẻ đính 3 khuy.

Quần âu: theo kiểu hai ly, túi chéo dọc, một túi hậu máy viền, quần âu của nữ không có túi hậu; cạp dựng cứng (có một móc và một khuy hãm); cửa quần làm khóa; làm 06 đỉa thắt lưng; thân trước làm lót gối, quần âu của nữ không có lót gối; gấu quần làm chếch có mặt nguyệt; quần âu của nữ làm bằng, không có mặt nguyệt.

Áo khoác chống rét: chất liệu là vải dạ tốt, màu đen sẫm, theo kiểu dáng một hàng khuy, cài thẳng, 05 khuy; cổ thò ve thụt; thân trước có đề cúp ngực, xẻ sau; có hai túi cơi chéo ở thân trước; có cá tay đầu nhọn đính một khuy; các đường diễu nổi tám ly; toàn bộ khuy ngực đính loại khuy 3 cm; khuy tay đính loại 2,7 cm; có hai túi lót kiểu hai viền.

Đang theo dõi

b) Trang phục xuân hè: bao gồm quần âu và áo sơ mi.

Quần âu có kiểu dáng, màu sắc như quần âu thu đông.

Áo sơ mi màu trắng, kiểu cổ đứng, có dựng mếc để thắt cà vạt, tay rời, áo sơ mi dài tay, cửa tay măng séc có khuy cài, áo nam một túi không có nắp ở ngực trái, áo nữ không có túi. Do quần áo xuân hè được cấp 02 bộ nên có thể may 01 áo sơ mi ngắn tay.

Đang theo dõi

3. Trang phục khác

Đang theo dõi

a) Thắt lưng: bằng da, màu đen, thắt lưng nam bản rộng 3,4 cm, thắt lưng nữ bản rộng 2,4 cm; có khóa, đầu khóa có hãm răng cưa; mặt sau khóa có chốt gài vào dây lưng có in chữ hoặc biểu trưng của Tòa án trên mặt khóa của thắt lưng.

Đang theo dõi

b) Cà vạt: dùng loại thắt, màu đen, không có hoa văn, không có đường kẻ, bản to vừa phải, hợp với cỡ từng người.

Đang theo dõi

c) Giày da: màu đen, kiểu cổ thấp, mũi nhọn trung bình; của nam đế cao không quá 3 cm; của nữ không quá 5 cm.

Đang theo dõi

d) Cặp đựng tài liệu: chất liệu giả da, màu đen; kích thước 38,5 cm x 28 cm x 10 cm; có in chìm hình logo Tòa án nhân dân ở giữa mặt trước và dòng chữ “Tòa án nhân dân”.

Đang theo dõi

đ) Biển tên làm bằng vật liệu nhẹ, hình chữ nhật màu xanh da trời (kích thước 2 cm x 6 cm); phía góc bên trái mặt biển tên có logo Tòa án; ở giữa dòng trên cùng: Tên đơn vị công tác; dòng thứ 2: Họ và tên; dòng thứ 3: Chức vụ.

Đang theo dõi

Điều 7. Định mức, niên hạn cấp phát

Đang theo dõi

1. Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức tại đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên hoặc một phần chi thường xuyên (trong phương án tự chủ không bao gồm kinh phí về trang phục) được cấp trang phục theo định mức, niên hạn như sau:

Đang theo dõi

a) Lễ phục: năm năm 01 bộ;

Đang theo dõi

b) Áo khoác chống rét: năm năm 01 chiếc (không cấp cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác thuộc vùng nắng nóng quanh năm, không có mùa đông);

Đang theo dõi

c) Quần áo thu đông: hai năm 01 bộ, lần đầu cấp 02 bộ (bốn năm 01 bộ đối với Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác thuộc vùng nắng nóng quanh năm, không có mùa đông);

Đang theo dõi

d) Quần áo xuân hè: một năm 01 bộ, lần đầu cấp 02 bộ (một năm 02 bộ đối với Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác thuộc vùng nắng nóng quanh năm, không có mùa đông);

Đang theo dõi

đ) Áo sơ mi dài tay: một năm 02 chiếc;

Đang theo dõi

e) Thắt lưng: hai năm 01 chiếc;

Đang theo dõi

g) Giày da: hai năm 01 đôi, lần đầu cấp 02 đôi;

Đang theo dõi

h) Bít tất: một năm 02 đôi;

Đang theo dõi

i) Dép có quai hậu: một năm 01 đôi;

Đang theo dõi

k) Cà vạt: hai năm 01 chiếc;

Đang theo dõi

l) Áo mưa: hai năm 01 chiếc;

Đang theo dõi

m) Cặp đựng tài liệu: ba năm 01 chiếc;

Đang theo dõi

n) Biển tên.

Đang theo dõi

2. Viên chức tại đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên hoặc một phần chi thường xuyên (trong phương án tự chủ đã bao gồm kinh phí về trang phục) được cấp trang phục cần thiết phù hợp với nhu cầu công việc theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức quyết định định mức, niên hạn cấp phát trang phục.

Đang theo dõi

3. Người lao động (bảo vệ, tạp vụ, nhân viên kỹ thuật điện, nước, nhân viên y tế, ...) được cấp trang phục bảo hộ lao động phù hợp với công việc và quy định pháp luật liên quan. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng người lao động quyết định định mức, niên hạn cấp phát trang phục.

Đang theo dõi

Mục 2. Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân

Đang theo dõi

Điều 8. Giấy chứng nhận chức danh tư pháp

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án.

Đang theo dõi

2. Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;

Đang theo dõi

b) Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP” phông chữ VnArialH đậm, cỡ chữ 13;

Đang theo dõi

c) Mặt sau: nền trắng có hoa văn chìm hình trống đồng màu đỏ in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh chân dung của công chức cỡ 20 x 30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp (Phụ lục số 04 kèm theo).

Đang theo dõi

Điều 9. Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp cho công chức khác, viên chức, người lao động không giữ chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân.

Đang theo dõi

2. Mẫu Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;

Đang theo dõi

b) Mặt trước: nền trắng, trên cùng là dòng chữ màu đỏ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25 mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu đỏ “GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN” phông chữ VnArialH, cỡ chữ 13;

Đang theo dõi

c) Mặt sau: nền trắng có hoa văn hình trống đồng màu vàng in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh chân dung của công chức khác, viên chức, người lao động cỡ 20 x 30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận Tòa án nhân dân. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp (Phụ lục số 05 kèm theo).

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG PHỤC, GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP, GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN, BIỂN TÊN CỦA THẨM TRA VIÊN TÒA ÁN, THƯ KÝ TÒA ÁN, CÔNG CHỨC KHÁC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm quyền cấp trang phục

Đang theo dõi

1. Tòa án nhân dân tối cao thực hiện cấp phát trang phục cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức trong Tòa án nhân dân theo đúng Chủng loại, định mức, niên hạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức, người lao động quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Thông tư này thực hiện cấp phát trang phục cho viên chức, người lao động theo đúng chủng loại, định mức, niên hạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 11. Sử dụng trang phục làm việc hàng ngày

Đang theo dõi

1. Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động trong giờ làm việc hoặc khi thực hiện nhiệm vụ phải chấp hành quy định về sử dụng trang phục theo mùa đã được cấp phát.

Đang theo dõi

2. Trường hợp nghỉ hưu, không còn công tác trong Tòa án nhân dân mà trang phục được cấp chưa hết niên hạn thì không phải thu hồi; nếu hết niên hạn mà chưa được cấp phát thì không được cấp phát.

Đang theo dõi

Điều 12. Sử dụng lễ phục

Đang theo dõi

1. Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động sử dụng lễ phục trong buổi mít tinh; hội nghị; đại hội, ngày lễ lớn.

Đang theo dõi

2. Việc sử dụng lễ phục trong trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều này do Trưởng Ban tổ chức Hội nghị hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.

Đang theo dõi

3. Khi sử dụng lễ phục, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động được đeo huân chương, huy chương, kỷ niệm chương, huy hiệu của Đảng, Nhà nước, của Tòa án nhân dân ở ngực áo bên trái theo thứ tự hạng bậc từ cao đến thấp, từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.

Đang theo dõi

Điều 13. Trường hợp không bắt buộc sử dụng trang phục

Đang theo dõi

1. Do yêu cầu công tác, tiếp khách quốc tế, hội thảo quốc tế hoặc tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ, Thể thao, hoạt động xã hội.

Đang theo dõi

2. Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động là phụ nữ mang thai từ tháng thứ ba đến khi sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định phải sử dụng trang phục.

Đang theo dõi

Điều 14. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên

Đang theo dõi

1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, biển tên cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án; Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên cho công chức khác, viên chức, người lao động của Tòa án nhân dân tối cao;

Đang theo dõi

2. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, biển tên cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án; Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên cho công chức khác, người lao động trong Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố và Tòa án nhân dân khu vực thuộc tỉnh, thành phố.

Đang theo dõi

3. Chánh án Tòa án quân sự Trung ương cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án của Tòa án quân sự các cấp.

Đang theo dõi

Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên

Đang theo dõi

1. Cơ quan, đơn vị quản lý công chức cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, biển tên cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, tuyển dụng, bổ nhiệm.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, đơn vị quản lý cấp Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên cho công chức khác, viên chức, người lao động trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tuyển dụng, tiếp nhận, bổ nhiệm, ký hợp đồng lao động.

Đang theo dõi

Điều 16. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên

Việc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Khi thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên;

Đang theo dõi

2. Thông tin trong Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên đã cấp có sai sót;

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên bị mất, bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên

Đang theo dõi

1. Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động làm hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ khai đề nghị theo mẫu (Phụ lục số 06 kèm theo);

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên đã được cấp (nếu có);

Đang theo dõi

c) Giấy tờ, tài liệu hợp pháp chứng minh Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên đã được cấp có sai sót thông tin hoặc có bản giải trình về việc giấy tờ bị mất, bị hư hỏng, không còn giá trị sử dụng.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan, đơn vị quản lý phải xem xét, quyết định việc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên.

Đang theo dõi

4. Việc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên được thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân

Đang theo dõi

1. Việc thu hồi Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Được cấp không đúng quy định;

Đang theo dõi

b) Bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng;

Đang theo dõi

c) Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động nghỉ hưu hoặc không còn công tác trong Tòa án nhân dân;

Đang theo dõi

d) Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đang theo dõi

2. Việc thu hồi Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do cơ quan, đơn vị quản lý có thẩm quyền cấp thực hiện theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 19. Kiểm tra, thanh tra

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố, Chánh án Tòa án nhân dân khu vực có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên đối với Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chánh án Tòa án quân sự các cấp có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng Giấy chứng nhận chức danh tư pháp đối với Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tòa án nhân dân tối cao thanh tra việc sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên đối với Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 20. Xử lý vi phạm

Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động vi phạm quy định về quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên thì tùy theo tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 21. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố và cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm Tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Quá trình thực hiện Thông tư, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về Cục Kế hoạch - Tài chính Tòa án nhân dân tối cao để có hướng dẫn kịp thời./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để giám sát);
- Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (02 b
n để đăng Công báo);
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các TAND và TAQS các cấp (để thực hiện);
- Các đơn vị TANDTC (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT (TANDTC; Cục KHTC).

CHÁNH ÁN




Lê Minh Trí

Tải biểu mẫu

MÔ TẢ KIỂU DÁNG TRANG PHỤC TÒA ÁN NHÂN DÂN

PHỤ LỤC SỐ 01

LỄ PHỤC NAM

1. Áo com lê (Lễ phục nam)

2. Quần com lê (Lễ phục nam)

3. Hình ảnh Khuy áo lễ phục nam

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/TT-TANDTC ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

LỄ PHỤC NỮ

1. Áo dài (Lễ phục nữ)

BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT ÁO DÀI

BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT ÁO DÀI

BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT ÁO DÀI

2. Quần của áo dài (Lễ phục nữ)

BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT ÁO DÀI

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC SỐ 03

Mô tả trang phục làm việc hàng ngày của Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động hợp đồng không thời hạn Tòa án nhân dân

1. Áo chống rét

1.1. Áo chống rét nam

1.2. Áo chống rét nữ

2. Com lê (Quần áo thu đông):

3. Quần áo xuân hè

4. Ca vát Nam - Nữ

5. Giày da

5.1. Giày da nam

5.2. Giày da nữ

6. Dép quai hậu nam

6.1. Dép quai hậu nam

6.2. Dép quai hậu nữ

7. Thắt lưng nam, nữ

8. Cặp tài liệu

9. Bít tất

10. Áo mưa

11. Biển tên

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC SỐ 04

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC SỐ 05

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC SỐ 06

MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TƯ PHÁP, GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN, BIỂN TÊN

TÒA ÁN NHÂN DÂN ...
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP/ GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN/ BIỂN TÊN

XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ




.........,ngày ......... tháng ....năm 20...

Người khai




Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/2025/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao quy định mẫu, việc cấp phát, sử dụng trang phục, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân, biển tên của Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động trong Tòa án nhân dân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 06/2025/TT-TANDTC

01

Luật Tổ chức Tòa án nhân dân của Quốc hội, số 34/2024/QH15

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân của Quốc hội, số 81/2025/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3929/QĐ-BYT của Bộ Y tế thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thay thế các Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)

Cơ cấu tổ chức, Chính sách

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×