Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2013/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2013/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/2013/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 05/2013/TT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 36/2013/NĐ-CP),
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Việc thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện như sau:
- Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý;
- Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý công việc;
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của cơ quan, tổ chức;
- Số lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm quyền giao;
- Yêu cầu về hiệu quả, hiệu lực quản lý và chất lượng công việc;
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan;
- Những yếu tố đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động...
Ngoài các yếu tố như đối với các cơ quan, tổ chức ở Trung ương, việc xác định vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức ở địa phương còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
- Quy mô dân số, diện tích tự nhiên;
- Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã;
- Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội...
Việc thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện bởi 2 báo cáo sau:
Việc xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm được tiến hành gắn liền với quá trình xác định danh mục vị trí việc làm và căn cứ vào các yếu tố sau:
Nội dung này được thể hiện ở cột 3 Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.
XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được thẩm định khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trong nội dung của đề án được thành lập theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị cấp trên trực tiếp: ...................
Đơn vị: ......................
Phụ lục số 1A
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
Mã ngạch đang giữ: Hệ số lương:
Thâm niên công tác:
Chuyên ngành đào tạo:
Trình độ đào tạo: Trung cấp □ Cử nhân, kỹ sư □ Thạc sỹ □ Tiến sỹ □
I. CÔNG VIỆC:
STT |
Nhiệm vụ |
Ước tính % thời gian thực hiện nhiệm vụ (nếu có thể) |
Đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ |
Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC (trang thiết bị, phần mềm quản lý, địa bàn công tác...):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN
Các phẩm chất, trình độ, năng lực cần có để thực hiện tốt các nhiệm vụ của vị trí việc làm đang đảm nhận.
Phẩm chất cá nhân cần thiết cho vị trí này?
.................................................................................................................................
Thời gian, kinh nghiệm công tác cần thiết cho vị trí này?
.................................................................................................................................
Các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn và kiến thức khác cần thiết cho vị trí công việc này?
.................................................................................................................................
Những năng lực cần thiết cho vị trí này? Đánh dấu những yếu tố quan trọng đối với việc hoàn thành tốt công việc này:
□ Kỹ năng quản lý lãnh đạo
□ Xử lý tình huống
□ Khả năng phân tích
□ Kỹ năng giao tiếp
□ Kỹ năng phối hợp
□ Sử dụng ngoại ngữ
□ Kỹ năng soạn thảo văn bản
□ Kỹ năng tin học, máy tính
□ Khác (đề nghị ghi rõ)....................
Thủ trưởng đơn vị |
Người kê khai |
Đơn vị cấp trên trực tiếp: ...................
Đơn vị báo cáo:....................
Phụ lục số 1B
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT |
Tên công việc |
Ghi chú (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
I |
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
1 |
Công việc thứ nhất |
|
2 |
Công việc thứ hai |
|
3 |
Công việc |
|
... |
|
|
II |
Công việc chuyên môn, nghiệp vụ |
|
1 |
Công việc... |
|
2 |
Công việc ... |
|
3 |
Công việc ... |
|
|
|
|
III |
Công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
1 |
Công việc ... |
|
2 |
Công việc ... |
|
3 |
Công việc ... |
|
|
|
|
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Ghi chú:
- Việc thống kê được thực hiện từ cấp Phòng (nếu có).
- Cột 3: Phần ghi chú ghi nhiệm vụ được giao thêm ngoài quy định của văn bản.
Đơn vị cấp trên trực tiếp:...................
Đơn vị báo cáo:....................
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT |
Nhóm công việc |
Công việc |
1 |
2 |
|
I |
Nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
1 |
Nhóm lãnh đạo đơn vị |
Cấp trưởng |
|
|
Cấp phó |
|
|
|
2 |
Nhóm lãnh đạo các tổ chức trực thuộc |
Cấp trưởng |
|
|
Cấp phó |
|
|
|
II |
Nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ |
|
1 |
Nhóm công việc 1 |
Công việc... |
|
|
......... |
2 |
Nhóm công việc 2 |
Công việc... |
|
|
......... |
III |
Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
1 |
Nhóm công việc 1 |
Công việc... |
|
|
......... |
2 |
Nhóm công việc 2 |
Công việc... |
... |
.... |
......... |
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Ghi chú:
- Việc phân nhóm công việc được thực hiện từ cấp Phòng (nếu có).
- Công việc hỗ trợ, phục vụ: Đối với đơn vị này là công việc chuyên môn, nghiệp vụ nhưng đối với đơn vị khác lại là công việc hỗ trợ, phục vụ. Ví dụ: công tác văn thư ..
Đơn vị cấp trên trực tiếp:........................
Đơn vị báo cáo: ..............
Phụ lục số 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Mức độ ảnh hưởng |
Ghi chú (nếu có) |
||
Cao |
Trung bình |
Thấp |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý |
|
|
|
|
2 |
Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý công việc |
|
|
|
|
3 |
Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
4 |
Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
5 |
Số lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm quyền giao |
|
|
|
|
6 |
Yêu cầu về hiệu quả, hiệu lực quản lý và chất lượng công việc |
|
|
|
|
7 |
Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
8 |
Những yếu tố đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động |
|
|
|
|
9 |
Quy mô dân số, diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
10 |
Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
|
|
|
|
11 |
Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã |
|
|
|
|
12 |
Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Đơn vị cấp trên trực tiếp:................
Đơn vị báo cáo:..................
Phụ lục số 4
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
)
Số TT |
Danh mục vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
Dự kiến biên chế hoặc số lao động cần có |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành |
|
|
1 |
Tên vị trí cấp trưởng |
|
|
2 |
Tên vị trí cấp phó |
|
|
3 |
Tên vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc hoặc trực thuộc |
|
|
4 |
Tên vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc hoặc trực thuộc |
|
|
II |
Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
1 |
Tên vị trí việc làm .... |
|
|
2 |
Tên vị trí việc làm .... |
|
|
... |
... |
|
|
III |
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 |
Tên vị trí việc làm .... |
|
|
2 |
Tên vị trí việc làm .... |
|
|
... |
........... |
|
|
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Đơn vị cấp trên trực tiếp:.................
Đơn vị báo cáo:..................
Phụ lục số 5
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Tên VTVL: |
Mã VTVL: Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
|
Quản lý trực tiếp |
(VTVL của cấp trên trực tiếp) |
Quản lý chức năng |
(VTVL của cấp quản lý chức năng) |
Quan hệ công việc |
(Các vị trí công việc khác liên quan trực tiếp đến vị trí này) |
Công việc liên quan |
(Tên tài liệu, công việc liên quan đến vị trí này) |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL):
|
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm quyền ra quyết định: Số cán bộ thuộc quyền quản lý: |
Thẩm quyền tài chính: |
Trình độ chuyên môn:
|
|
Kinh nghiệm công tác:
|
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: |
Năng lực quản lý: |
|
Năng lực chuyên môn: |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có):
|
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hễ trợ, phối hợp...):
|
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Trang thiết bị: Các điều kiện khác (nếu có):
|
Tên người thực hiện VTVL:
|
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày |
|
Ngày |
Đơn vị cấp trên trực tiếp:............
Đơn vị báo cáo:..................
Phụ lục 6
KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, kỹ năng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Vị trí việc làm A |
1. Năng lực: - ......................................... - ......................................... - ......................................... 2. Kỹ năng: - ......................................... - ......................................... |
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3 yêu cầu về năng lực, kỹ năng cần phải có để hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm cụ thể, như: năng lực tổng hợp; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; kỹ năng soạn thảo văn bản;....
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Phụ lục số 7
ĐỀ ÁN (MẪU) VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
b) Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
c) Cơ chế hoạt động cơ quan, tổ chức, đơn vị
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Tùy theo lĩnh vực, phạm vi, tính chất hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị để khái quát những yếu tố tác động.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Văn bản quy định về ngạch, cơ cấu ngạch công chức và số lượng biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị,...
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư này, xác định danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị theo thứ tự sau:
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
a) Vị trí cấp trưởng
b) Vị trí cấp phó
c) Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
d) Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
a) Vị trí việc làm ....
b) Vị trí việc làm ....
...............................
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
a) Vị trí việc làm ....
b) Vị trí việc làm ....
...............................
II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ
Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư này, dự kiến biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
TT |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM |
Biên chế |
I |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
1 |
Vị trí cấp trưởng |
|
2 |
Vị trí cấp phó |
|
3 |
Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc |
|
4 |
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc |
|
II |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ |
|
1 |
Vị trí việc làm ... |
|
2 |
Vị trí việc làm ... |
|
... |
.................. |
|
III |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
1 |
Vị trí việc làm ... |
|
2 |
Vị trí việc làm ... |
|
... |
.................. |
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư này, xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương (nếu có) .......,...... % tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Chức danh khác: ....,......% tổng số.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)
Đề án trình bày những kiến nghị, đề xuất (nếu có) liên quan đến xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
V. ĐỀ ÁN ÁP DỤNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ SỰ ĐIỀU CHỈNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có sự điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cơ quan có thẩm quyền quyết định thì nội dung đề án điều chỉnh vị trí việc làm cần bổ sung các nội dung sau: Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền và thực tế thực hiện về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tương ứng theo các mục I, II, III nêu trên. Cụ thể:
- Tại Mục I: Bổ sung danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; vị trí việc làm thực tế thực hiện và đề xuất bổ sung hoặc giảm vị trí việc làm.
- Tại Mục II: Bổ sung biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, biên chế thực tế có mặt và đề xuất bổ sung hoặc giảm số lượng biên chế.
- Tại Mục III: Bổ sung cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đề xuất ngạch công chức đối với vị trí việc làm mới, số lượng biên chế tăng thêm.
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án |
Thủ trưởng đơn vị xây dựng Đề án |
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Văn bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Dự thảo Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số lượng biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Tên Bộ, ngành, địa phương: ..................
Phụ lục số 8
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
)
Số TT |
Tên vị trí việc làm |
Số lượng vị trí việc làm |
Biên chế |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1. |
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
1.1 |
Cấp trưởng đơn vị |
|
|
1.2 |
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị |
|
|
... |
... |
|
|
2. |
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp |
|
|
2.1 |
... |
|
|
... |
... |
|
|
3. |
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Tên Bộ, ngành, địa phương:..........
Phụ lục số 9
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT |
Đơn vị |
Số lượng vị trí việc làm |
Biên chế |
||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
Tổng số |
Chia ra: |
||||||||
Vị trí, lãnh đạo, quản lý |
Vị trí gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ |
Vị trí gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ |
Vị trí để thực hiện HĐ 68 |
Lãnh đạo, quản lý |
Công chức chuyên môn, nghiệp vụ |
Công chức hỗ trợ, phục vụ |
Hợp đồng lao động theo NĐ 68 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vụ/Sở ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vụ/Sở .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Ghi chú:
- Cột 2: Ghi theo cơ cấu, tổ chức của Bộ, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền quyết định. Ví dụ: Bộ, ngành có: Khối cơ quan Bộ (Vụ, Văn phòng, Thanh tra); Tổng cục, Địa phương ghi theo Sở, ban, ngành.
Tên Bộ, ngành, địa phương:...
Phụ lục số 10
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT |
Đơn vị |
Số lượng công chức và người lao động tương ứng với các ngạch |
||||||
|
Chia ra |
|||||||
Tổng số |
Ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương |
Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương |
Ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
Ngạch cán sự hoặc tương đương |
Ngạch nhân viên hoặc tương đương |
Khác |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng chung |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vụ/Sở... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vụ/Sở.... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vụ/Sở.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày ... tháng .... năm ... |
Ghi chú:
- Cột 2: Ghi theo cơ cấu, tổ chức của Bộ, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền quyết định. Ví dụ: Bộ, ngành có: Khối cơ quan Bộ (Vụ, Văn phòng, Thanh tra); Tổng cục. Địa phương ghi theo Sở, ban, ngành.