Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT trang phục, thẻ của thanh tra ngành nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2013/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về bộ phận tham mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
---------------------------------------
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn về bộ phận tham mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về bộ phận tham mưu; quy định tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
BỘ PHẬN THAM MƯU, TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
Thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành phân công nhiệm vụ cụ thể cho công chức khi được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại đơn vị mình.
Công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định ở Điều 5 của Thông tư này được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao và phân công nhiệm vụ theo trình tự thủ tục sau:
- Sơ yếu lý lịch công chức;
- Văn bằng tốt nghiệp đại học có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực được giao (bản sao có công chứng);
- Chứng chỉ chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra (do cơ quan có thẩm quyền cấp, bản sao có công chứng);
- Công văn đề nghị của bộ phận tham mưu hoặc đơn vị quản lý công chức với người có thẩm quyền.
Căn cứ vào quyết định giao công chức thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành phân công nhiệm vụ cụ thể cho công chức thuộc đơn vị.
TRANG PHỤC, THẺ CỦA CÔNG CHỨC ĐƯỢC GIAO
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Stt |
Tên trang phục |
Số lượng |
Niên hạn sử dụng |
1 |
Quần áo thu đông |
01 bộ |
02 năm |
2 |
Áo măng tô |
01 chiếc |
04 năm |
3 |
Quần áo xuân hè |
02 bộ |
01 năm |
4 |
Áo sơ mi dài tay |
01 chiếc |
01 năm |
5 |
Thắt lưng da |
01 chiếc |
02 năm |
6 |
Giầy da |
01 đôi |
02 năm |
7 |
Dép quai hậu |
01 đôi |
01 năm |
8 |
Bít tất |
02 đôi |
01 năm |
9 |
Caravát |
02 chiếc |
04 năm |
10 |
Cặp tài liệu |
01 chiếc |
02 năm |
11 |
Áo mưa |
01 chiếc |
02 năm |
Phù hiệu là biểu tượng của Thanh tra chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phù hiệu được may trên tay áo, gắn trên mũ kêpi, ve áo, biển hiệu.
Phù hiệu Thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hình tròn ở giữa có ngôi sao vàng trên nền đỏ, giữa ngôi sao vàng là bản đồ Việt Nam thu nhỏ mầu đỏ, trên có chữ "THANH TRA NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN", phù hiệu được đặt trên bánh răng và hai bông lúa, cụ thể:
Trang phục xuân hè: Cạnh dưới của biển hiệu công chức thanh tra chuyên ngành sát với mép trên của nắp túi áo xuân hè.
Trang phục thu đông: Cạnh trên của biển hiệu công chức thanh tra chuyên ngành sát với mép trên nắp túi áo.
Chất liệu bằng vải Gabadin pha len, mầu xanh tím than. Caravát có độ dài, rộng vừa phải, kiểu thắt sẵn, có khoá kéo, có chốt hãm tự động.
Mặt đồng hình chữ nhật, ở giữa dập ngôi sao nổi trong vòng tròn có đường kính 2 cm, dây da mầu sẫm.
Mầu xanh tím than, chất liệu dệt kim co dãn.
Cặp tài liệu làm bằng da, mầu đen, có khoá số, dây đeo.
- Chất liệu: Vải Gabadin pha len;
- Mầu sắc: Xanh đen;
- Kiểu dáng: Lưỡi trai liền với thành mũ, 2/3 phía sau được gập dựng theo thành mũ, 1/3 phía lưỡi trai phía trước tạo dáng. Đỉnh mũ hình ô van theo số đo đầu, cầu mũ cao 70 mm; ở giữa cầu mũ được gắn sao biểu tượng ngành thanh tra Việt Nam. Lót trong theo mầu vải chính. Lưỡi trai bằng nhựa mầu đen, quai nhựa mầu đen, dây coóc đông mầu vàng.
Cầu vai áo được đeo trên hai vai áo, chất liệu bằng vải sợi tổng hợp, mầu xanh tím than ánh kim, kích thước dài 130 mm, rộng phía ngoài 50 mm, phía trong 40 mm, độ chếch đầu nhọn 18 mm; phía ngoài có vạch bằng vải mầu vàng tươi hình chữ V ngược, đường kính 8 mm. Phía đầu trong có đính cúc bằng kim loại mạ mầu vàng, chính giữa cúc cầu vai dập nổi hình ngôi sao 5 cánh mầu vàng đường kính 18 mm; viền cầu vai mầu đỏ.
Quần âu kiểu ply chìm hai bên; có hai túi quần đồng hồ sát cạp quần; cửa quần có khoá kéo; cạp quai nhê, đầu cạp có một móc và một cúc nằm trong; quần có sáu đỉa chia đều, ống hơi vẩy.
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 9;
Dòng tiếp theo: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 13, phía dưới có đường gạch chân hết dòng chữ.
Giữa mặt Thẻ là biểu tượng ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đường kính 24 mm.
Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
- Tên cơ quan cấp thẻ: “BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN” (ghi ở hàng thứ nhất): Chữ in hoa đậm, mầu đen, cỡ chữ 13;
- Mã số Thẻ Công chức thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng thứ hai): Chữ in hoa đậm, mầu đen, cỡ chữ 13. Mã số Thẻ công chức được mã hóa thể hiện ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị nơi công chức công tác (chi tiết xem mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Họ và tên của công chức được cấp thẻ (ghi ở hàng thứ ba): Chữ in hoa đậm, mầu đen, cỡ chữ 14;
- Tên cơ quan làm việc của người được cấp thẻ (ghi ở hàng thứ tư): Chữ in hoa đậm, mầu đen, cỡ chữ 11;
- Ngày cấp (hàng thứ năm): Chữ thường; mầu đem, cỡ chữ 11;
- Chức vụ và chữ ký của người cấp thẻ (ghi ở hàng thứ sáu ): Chữ in hoa đậm, mầu đen, cỡ chữ 11;
- Dấu cơ quan cấp thẻ (đường kính 18 mm);
- Biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam in mầu theo quy định ở vị trí phía trên bên trái thẻ.
- Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 23 mm x 30 mm, ở vị trí phía dưới bên trái thẻ, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
- Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 10 phía dưới ảnh.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền giao công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (01 bản chính);
- Công văn đề nghị của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
- Ảnh công chức đề nghị được cấp Thẻ (02 ảnh cỡ 23 mm x 30 mm) có ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
- Công văn của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đề nghị thu hồi Thẻ.
- Văn bản chứng minh việc công chức không còn được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, từ trần, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc Thẻ đã hết thời hạn sử dụng và gửi kèm Thẻ phải thu hồi.
- Lập danh sách công chức được người có thẩm quyền quyết định giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Thanh tra Bộ) cấp mới, cấp lại, đổi Thẻ, thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Kinh phí cấp thẻ và trang phục từ nguồn ngân sách nhà nước của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành. Hàng năm các đơn vị dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và được giao cùng dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 8 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn |
PHỤ LỤC 2
I. MẪU THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Hình 2: Mặt sau Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
II. MÃ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (gọi là mã số thẻ). Mã số thẻ gồm:
1. Nhóm ký tự đầu: A14 là mã số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
2. Nhóm ký tự tiếp theo:
a) Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ NN&PTNT được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành là ký hiệu phần chữ viết tắt tên của chuyên ngành (xem Bảng 1) và 03 số cuối cùng là số thứ tự của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ví dụ: A14-TY.012 là: A14: Bộ Nông nghiệp và PTNT; TY: Cục Thú y; 012: Số thứ tự công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
b) Các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Gồm mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng 2) theo ký hiệu quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục mã số các cơ quan nhà nước; tiếp theo là ký hiệu của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành (Bảng 1) nông nghiệp và phát triển nông thôn; 03 số cuối cùng là số thứ tự của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ví dụ: A14-T01.TY.001 là: A14 là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; T01 là: Thành phố Hà Nội; TY là: Chi Cục Thú y; 001 là: Số thứ tự của công chức thuộc Chi cục Thú y được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Bảng 1: MÃ CHUYÊN NGÀNH
TT |
Mã số |
Chuyên ngành |
Đơn vị áp dụng |
1 |
LN |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp; Chi cục Lâm nghiệp. |
2 |
TS |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản; Chi cục Thủy sản (bao gồm cả Chi cục Nuôi trồng Thủy sản, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản). |
3 |
TL |
Thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi; Chi cục Quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão (Chi cục Đê điều); Chi cục Thủy lợi (Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão). |
4 |
TV |
Bảo vệ Thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Bảo vệ thực vật. |
5 |
TY |
Thú y |
Cục Thú y; Chi cục Thú y. |
6 |
CL |
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. |
7 |
CN |
Chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi. |
8 |
TT |
Trồng trọt |
Cục Trồng trọt. |
9 |
CB |
Chế biến, Thương mại và Nghề muối |
Cục Chế biến Thương mại và Nghề muối, |
10 |
HT hoặc PT |
Kinh tế Hợp tác và PTNT |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT (HT); Chi cục Phát triển nông thôn (PT); |
TT |
Mã số |
Sở NN& PTNT tỉnh, thành phố |
Ghi chú |
1 |
T01 |
Thành phố Hà Nội |
|
2 |
T02 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
3 |
T03 |
Thành phố Hải Phòng |
|
4 |
T04 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
5 |
T05 |
Tỉnh Cần Thơ |
|
6 |
T10 |
Tỉnh Hà Giang |
|
7 |
T11 |
Tỉnh Cao Bằng |
|
8 |
T12 |
Tỉnh Lai Châu |
|
9 |
T13 |
Tỉnh Lào Cai |
|
10 |
T14 |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
11 |
T15 |
Tỉnh Lạng Sơn |
|
12 |
T16 |
Tỉnh Thái Nguyên |
|
13 |
T17 |
Tỉnh Yên Bái |
|
14 |
T18 |
Tỉnh Sơn La |
|
15 |
T19 |
Tỉnh Phú Thọ |
|
16 |
T20 |
Tỉnh Quảng Ninh |
|
17 |
T21 |
Tỉnh Bắc Giang |
|
18 |
T23 |
Tỉnh Hải Dương |
|
19 |
T24 |
Tỉnh Hòa Bình |
|
20 |
T25 |
Tỉnh Nam Định |
|
21 |
T26 |
Tỉnh Thái Bình |
|
22 |
T27 |
Tỉnh Thanh Hóa |
|
23 |
T28 |
Tỉnh Ninh Bình |
|
24 |
T29 |
Tỉnh Nghệ An |
|
25 |
T30 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
|
26 |
T31 |
Tỉnh Quảng Bình |
|
27 |
T32 |
Tỉnh Quảng Trị |
|
28 |
T33 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
|
29 |
T34 |
Tỉnh Quảng Nam |
|
30 |
T35 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
|
31 |
T36 |
Tỉnh Kon Tum |
|
32 |
T37 |
Tỉnh Bình Định |
|
33 |
T38 |
Tỉnh Gia Lai |
|
34 |
T39 |
Tỉnh Phú Yên |
|
35 |
T40 |
Tỉnh Đắk Lắk |
|
36 |
T41 |
Tỉnh Khánh Hòa |
|
37 |
T42 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
38 |
T43 |
Tỉnh Bình Dương |
|
39 |
T44 |
Tỉnh Ninh Thuận |
|
40 |
T45 |
Tỉnh Tây Ninh |
|
41 |
T49 |
Tỉnh Bình Thuận |
|
42 |
T47 |
Tỉnh Đồng Nai |
|
43 |
T48 |
Tỉnh Long An |
|
44 |
T49 |
Tỉnh Đồng Tháp |
|
45 |
T50 |
Tỉnh An Giang |
|
46 |
T51 |
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
47 |
T52 |
Tỉnh Tiền Giang |
|
48 |
T53 |
Tỉnh Kiên Giang |
|
49 |
T54 |
Tỉnh Hậu Giang |
|
50 |
T55 |
Tỉnh Bến Tre |
|
51 |
T56 |
Tỉnh Vĩnh Long |
|
52 |
T57 |
Tỉnh Trà Vinh |
|
53 |
T58 |
Tỉnh Sóc Trăng |
|
54 |
T59 |
Tỉnh Cà Mau |
|
55 |
T60 |
Tỉnh Bắc Kạn |
|
56 |
T61 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
57 |
T62 |
Tỉnh Bắc Ninh |
|
58 |
T63 |
Tỉnh Hưng Yên |
|
59 |
T64 |
Tỉnh Hà Nam |
|
60 |
T65 |
Tỉnh Bình Phước |
|
61 |
T66 |
Tỉnh Bạc Liêu |
|
62 |
T67 |
Tỉnh Điện Biên |
|
63 |
T68 |
Tỉnh Đắk Nông |
|