Thông tư 02/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành CNTT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2018/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2018/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh sách 14 mã số chức danh viên chức ngành công nghệ thông tin
Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin đã được quy định tại Thông tư 02/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ.
Chức danh an toàn thông tin các hạng I, hạng II, hạng III lần lượt có mã số chức danh nghề nghiệp là V11.05.09, V11.05.10, V11.05.11.
Chức danh quản trị viên hệ thống hạng I có mã số là V11.06.12; quản trị viên hệ thống hạng II có mã số là V11.06.13; quản trị viên hệ thống hạng III có mã số là V11.06.14; quản trị viên hệ thống hạng IV có mã số là V11.06.15.
Các chức danh kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I, hạng II, hạng III được quy định mã số là V11.07.16, V11.07.17, V11.07.18. Các mã số chức danh nghề nghiệp V11.08.19, V11.08.20, V11.08.21, V11.08.22 tương ứng với các chức danh phát triển phần mềm hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2018.
Xem chi tiết Thông tư 02/2018/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 02/2018/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 02/2018/TT-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 2881/BTTTT-TCCB ngày 14/8/2017 về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin và xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin
1. Chức danh An toàn thông tin
a) An toàn thông tin hạng I | Mã số: V11.05.09 |
b) An toàn thông tin hạng II | Mã số: V11.05.10 |
c) An toàn thông tin hạng III | Mã số: V11.05.11 |
2. Chức danh Quản trị viên hệ thống
a) Quản trị viên hệ thống hạng I | Mã số: V11.06.12 |
b) Quản trị viên hệ thống hạng II | Mã số: V11.06.13 |
c) Quản trị viên hệ thống hạng III | Mã số: V11.06.14 |
d) Quản trị viên hệ thống hạng IV | Mã số: V11.06.15 |
3. Chức danh Kiểm định viên công nghệ thông tin
a) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I | Mã số: V11.07.16 |
b) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II | Mã số: V11.07.17 |
c) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III | Mã số: V11.07.18 |
4. Chức danh Phát triển phần mềm
a) Phát triển phần mềm hạng I | Mã số: V11.08.19 |
b) Phát triển phần mềm hạng II | Mã số: V11.08.20 |
c) Phát triển phần mềm hạng III | Mã số: V11.08.21 |
d) Phát triển phần mềm hạng IV | Mã số: V11.08.22 |
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |