Quyết định 831/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đợt I

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 831/QĐ-UBND

Quyết định 831/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đợt I năm 2024
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:831/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành:28/02/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 831/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 831_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 831/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA
__________

Số: 831/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 02 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh danh sách đối tượng
và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đợt I năm 2024

_________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;

Căn cứ Thông tư số 31/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế; Thông tư số 117/2021/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 4848/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bố ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 138/TTr-SNV ngày 22 tháng 02 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt bổ sung, điều chỉnh danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đợt I năm 2024, cụ thể như sau:

1. Phê duyệt bổ sung danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (bổ sung đợt I năm 2024):

a) Số đối tượng thực hiện tinh giản biên chế bổ sung: 02 người.

b) Tổng dự toán kinh phí bổ sung: 243.885.000 đồng (hai trăm bốn mươi ba triệu, tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng).

c) Nguồn kinh phí: Từ nguồn tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2024.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

2. Phê duyệt điều chỉnh nguồn kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đợt I năm 2024 tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

a) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Từ nguồn tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2024: 27.390.483.000 đồng (hai mươi bảy tỷ, ba trăm chín mươi triệu, bốn trăm tám mươi ba nghìn đồng).

- Từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa: 95.288.000 đồng (chín mươi lăm triệu, hai trăm tám mươi tám triệu đồng).

b) Các nội dung không được điều chỉnh tại Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ, Sở Tài chính:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác, tính pháp lý, thẩm quyền phê duyệt của nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định.

b) Tổ chức rà soát kỹ lưỡng trong quá trình thẩm định, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế; hạn chế tối đa việc phải điều chỉnh, sửa đổi sau khi phê duyệt.

2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát và thực hiện các thủ tục nghiệp vụ cấp kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có quyền từ chối các khoản chi không đủ điều kiện chi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật.

3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, phổ biến Quyết định này đến các đơn vị có đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế; đồng thời, thực hiện trách nhiệm về công bố thông tin và tổng hợp, báo cáo các nội dung về việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế gửi các cơ quan trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan theo quy định.

4. Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Quyết định này, các đơn vị có đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế có trách nhiệm rà soát các đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn để thực hiện các trình tự, thủ tục có liên quan theo đúng quy định của pháp luật về tinh giản biên chế và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan; quản lý kinh phí được giao và chi trả cho đối tượng thụ hưởng theo đúng chế độ, chính sách, điều kiện, tiêu chuẩn, định mức, mục tiêu, đối tượng, công khai, minh bạch và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Thủ trưởng đơn vị thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực nội vụ, tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các quyết định của mình.

5. Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Bảo hiểm xã hội tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm chủ động theo dõi, hướng dẫn và giải quyết các công việc liên quan đến việc tổ chức thực hiện của các đơn vị có đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định; tham mưu đề xuất, báo cáo những vấn đề vượt thẩm quyền thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 Quyết định;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;

- Lưu: VT, THKH, KTTC.

CHỦ TỊCH

 

 

 

Đỗ Minh Tuấn

 

Phụ lục số 01:

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐỢT I NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

____________________________

 

TT

Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc

Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế

Kinh phí cho tinh giản biên chế năm (1000 đồng)

Tổng

Về hưu trước tuổi

Chuyển sang các tổ chức không sử dụng kinh phí thường xuyên từ NSNN

Thôi việc ngay

Thôi việc sau khi đi học nghề

Tổng

Về hưu trước tuổi

Chuyển sang các tổ chức không sử dụng kinh phí thường xuyên từ NSNN

Thôi việc ngay

Thôi việc sau khi đi học nghề

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TỔNG

2

2

 

 

 

243.885

243.885

 

 

 

I

Khối Hành chính

1

1

 

 

 

243.885

243.885

 

 

 

 

Cấp tỉnh

1

1

 

 

 

243.885

243.885

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

1

 

 

 

243.885

243.885

 

 

 

II

Khối sự nghiệp

1

1

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Cấp huyện

1

1

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Huyện Hà Trung

1

1

 

 

 

0

0

 

 

 

 
 

Phụ lục số 02:

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐỢT I NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

_________________________________________

 

TT

Họ và tên

Tháng năm sinh

Trình độ đào tạo

chức vụ/chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm

Lương ngạch, bậc hiện giữ

Phụ cấp chức vụ
(nếu có)

Phụ cấp thâm niên nghề
(nếu có)

Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Lương ngạch, bậc trước liền kề

Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)

Tiền lương tháng để tính trợ cấp về hưu trước tuổi do đóng BHXH (1000đ)

Số năm đóng BHXH bắt buộc để tính trợ cấp

Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế

Thời điểm tinh giản biên chế

Được hưởng chính sách

Tổng kinh phí

Ngân sách nhà nước cấp để thực hiện chế độ (1000 đồng)

Lý do tinh giản

Hệ số

Thời điểm hưởng

Hệ số

Thời điểm hưởng

Mức phụ cấp

Thời điểm hưởng

Mức phụ cấp (%)

Thời điểm hưởng

Hệ số

Thời điểm hưởng

Số năm, tháng đóng BHXH

Số năm làm công việc NN,ĐH hoặc có PCKV hệ số 0,7 trở lên

Về hưu trước tuổi

Chuyển sang làm việc ở cơ quan không sử dụng kinh phí thường xuyên từ NSNN

Thôi việc ngay

Năm

Tháng

Năm

Tháng

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

I

Khối Hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lưu Trọng Quang

10/1964

Thạc sỹ

Công chức phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám

6.78

9/2017

 

 

 

 

7%

9/2022

6.44

9/2015

13.058

11.753

36

6

 

59

4

01/3/2024

x

 

 

243.885

Công chức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý

II

Khối Sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hoàng Thị Thái

8/1968

Đại học

Giáo viên trường THCS Hà Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

6

 

55

6

01/3/2024

x

 

 

0

Viên chức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 377/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Chính quyền địa phương; Thi đua, khen thưởng thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên

Quyết định 377/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Chính quyền địa phương; Thi đua, khen thưởng thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi