Quyết định 30/2023/QĐ-UBND Lai Châu Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ cấp xã

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 30/2023/QĐ-UBND

Quyết định 30/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai ChâuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:30/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Lương
Ngày ban hành:09/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 30/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 30/2023/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 30/2023/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 30/2023/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 09 tháng 11 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành

đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Lương

QUY ĐỊNH

Tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành đào tạo

đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu

(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023

của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

___________

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ- CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây viết tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).

Chương II. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ

Điều 3. Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

Điều 4. Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã

1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy

a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

c) Trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.

đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

c) Trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.

đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã

a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

c) Trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó.

đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Điều 5. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã

1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:

a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức đảm nhận theo quy định tại Điều 6 quy định này. Trường hợp là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Riêng đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch tốt nghiệp từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.

Điều 6. Ngành đào tạo của từng chức danh công chức cấp xã

1. Đối với chức danh Văn phòng - Thống kê: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn phòng, thống kê, quản lý nhà nước, luật, công nghệ thông tin.

2. Đối với chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý, môi trường, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, tài nguyên; phát triển nông thôn; kiến trúc; đô thị; giao thông.

3. Đối với chức danh Tài chính - kế toán: có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về kế toán, kiểm toán, tài chính.

4. Đối với chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Có bằng tốt nghiệp thuộc ngành, chuyên ngành Luật.

5. Đối với chức danh Văn hóa - Xã hội: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về văn hóa, quản lý xã hội, công tác xã hội, du lịch, thể dục, thể thao, dân tộc, báo chí tuyên truyền.

6. Đối với chức danh Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Có bằng tốt nghiệp thuộc ngành, chuyên ngành quân sự cơ sở.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Điều 4 quy định này; công chức cấp xã đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Điều 5 quy định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.

2. Ngành đào tạo quy định tại Điều 6 quy định này không áp dụng đối với công chức được tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, luân chuyển và đang đi đào tạo trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, thanh tra, kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh về việc thực hiện quy định này.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi