Quyết định 2484/QĐ-TLĐ 2024 Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Tổng Liên đoàn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2484/QĐ-TLĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2484/QĐ-TLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đình Khang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2484/QĐ-TLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn
__________________________
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW, ngày 04/10/2023 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP, ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP, ngày 17/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kết luận cuộc họp giao ban Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, tại Thông báo số 207/TB-TLĐ ngày 13/12/2024 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
Xét đề nghị của Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn
(ban hành kèm theo Quyết định số 2484/QĐ-TLĐ ngày 31/12/2024
của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp phải được thông báo công khai tại cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
Trường hợp nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng có dưới 05 người thì được tính 01 người hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thành tích xuất sắc nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, các công việc đột xuất, phát sinh, có đề xuất hoặc tổ chức thực hiện đổi mới sáng tạo, mang lại giá trị hiệu quả thiết thực thì cấp có thẩm quyền xem xét quyết định tỷ lệ “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
- Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết, quy định của tổ chức công đoàn tại cơ quan, đơn vị;
- Quy tụ, đoàn kết, duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; tích cực tổ chức, triển khai thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, đơn vị;
- Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ tại cơ quan, đơn vị;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hằng năm của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;
- Thái độ phục vụ cơ sở, đoàn viên và người lao động đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc liên quan đến cơ sở, đoàn viên và người lao động.
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
Cán bộ có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, cơ quan, đơn vị, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
- Có 100% cơ quan, đơn vị hoặc thành viên thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan, đơn vị, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
- Có 100% cơ quan, đơn vị hoặc thành viên thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan, đơn vị, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
- Có ít nhất 70% cơ quan, đơn vị hoặc thành viên thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.
- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
- Cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật theo khoản 6 Điều 2 Quy chế này.
- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.
- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, của Tổng Liên đoàn, theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật theo khoản 6 Điều 2 Quy chế này.
- Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao.
- Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
- Có 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch của đơn vị hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
- Có 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
- Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
- Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Quy chế này.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.
- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
- Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật theo khoản 6 Điều 2 Quy chế này.
- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền.
- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật theo khoản 6 Điều 2 Quy chế này.
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, THỜI ĐIỂM, SỬ DỤNG KẾT QUẢ, LƯU GIỮ TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Người quản lý doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn nêu tại điểm d khoản 2 Điều 1 Quy chế này do tập thể lãnh đạo doanh nghiệp áp dụng tiêu chí xếp loại viên chức tại Điều 6 Quy chế này để đánh giá, đề xuất xếp loại và báo cáo Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét, quyết định.
- Tổ chức cuộc họp tập thể cán bộ chủ chốt cơ quan để nhận xét, đánh giá; đề xuất mức xếp loại đối với cán bộ.
- Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Căn cứ kết quả nhận xét, đánh giá và đề xuất xếp loại nêu trên, tập thể thường trực ban thường vụ có thể tổ chức lấy ý kiến ban thường vụ về đánh giá, đề xuất xếp loại cán bộ.
- Tổ chức cuộc họp cấp ban và tương đương, nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của ban và tương đương.
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Tổ chức cuộc họp tại cơ quan nơi công chức, người lao động công tác để nhận xét, đánh giá. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của ban và tương đương.
- Công chức, người lao động trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Người đứng đầu ban và tương đương (người được giao quyền hoặc giao phụ trách) căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá và kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức, người lao động để quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng.
- Lãnh đạo ban chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ đánh giá, xếp loại, gửi Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn tập hợp, trình Thủ trưởng cơ quan Tổng Liên đoàn xem xét, ký ban hành quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại.
- Trưởng ban và tương đương căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá và kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức, người lao động để quyết định nội dung đánh giá và đề xuất mức xếp loại chất lượng.
- Các ban và tương đương hoàn thiện hồ sơ đánh giá, xếp loại, gửi bộ phận tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ tập hợp trình chủ tịch (người được giao quyền hoặc giao phụ trách) công đoàn ngành trung ương và tương đương xem xét, quyết định.
- Tổ chức cuộc họp cán bộ chủ chốt tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá, đề xuất xếp loại viên chức. Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành (là các đơn vị thuộc, trực thuộc, phòng, ban hoặc tương đương) thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành.
- Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Tổ chức cuộc họp cán bộ chủ chốt tại đơn vị nơi viên chức, người lao động công tác để nhận xét, đánh giá.
- Viên chức, người lao động trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Tổ chức cuộc họp cán bộ chủ chốt doanh nghiệp để nhận xét, đánh giá, đề xuất xếp loại từng người. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị cấu thành (là các đơn vị thuộc, trực thuộc) thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo doanh nghiệp, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành.
- Người quản lý doanh nghiệp trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp chuyển công tác thì cơ quan, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan đơn vị cũ.
Đối với đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau.
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên và thực hiện các chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp.
Tài liệu kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng được được lưu giữ bằng hình thức điện tử, bao gồm:
Ngoài việc lưu giữ bằng hình thức điện tử, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này còn được lưu trữ bằng văn bản trong hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi nhận được văn bản thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người quản lý doanh nghiệp không nhất trí với thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng thì có quyền kiến nghị. Việc giải quyết kiến nghị do người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại xem xét, giải quyết.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty, ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn phản ánh về Tổng Liên đoàn (qua Ban Tổ chức) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
_________________________________
[1] Nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng lãnh đạo quản lý (hưởng phụ cấp chức vụ) và nhóm công chức, viên chức, người lao động thực thi công việc, tham mưu theo nhiệm vụ được phân công.
2 Theo Quy định số 124-QĐ/TW, ngày 04/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm điểm đánh giá xếp loại Đảng viên.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Năm……….
Họ và tên:………………………………………………………………………….
Chức vụ, chức danh:……………………………………………………………….
Đơn vị công tác:……………………………………………………………………
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
………………………………………………………………………………….
2. Đạo đức, lối sống:
………………………………………………………………………………….
3. Tác phong, lề lối làm việc:
………………………………………………………………………………….
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
………………………………………………………………………………….
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
………………………………………………………………………………….
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
………………………………………………………………………………….
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO; QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
………………………………………………………………………………….
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
………………………………………………………………………………….
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
………………………………………………………………………………….
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
………………………………………………………………………………….
2. Tự xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
….., ngày….tháng….năm….. |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
….., ngày….tháng….năm….. |
IV. Ý KIẾN CỦA CẤP ỦY ĐƠN VỊ
(Phần dành cho CBCC là đảng viên)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
….., ngày….tháng….năm….. |
V. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
….., ngày….tháng….năm….. |
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Năm………
Họ và tên:……………………………………………………………………….
Chức danh nghề nghiệp:………………………………………………………….
Đơn vị công tác:…………………………………………………………………..
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
………………………………………………………………………………….
2. Đạo đức, lối sống:
………………………………………………………………………………….
3. Tác phong, lề lối làm việc:
………………………………………………………………………………….
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
………………………………………………………………………………….
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
………………………………………………………………………………….
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
………………………………………………………………………………….
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
………………………………………………………………………………….
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
………………………………………………………………………………….
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
………………………………………………………………………………….
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
………………………………………………………………………………….
2. Tự xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
….., ngày….tháng….năm….. |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
….., ngày….tháng….năm….. |
IV. Ý KIẾN CỦA CẤP ỦY ĐƠN VỊ
(Phần dành cho VC, NLĐ là đảng viên)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
….., ngày….tháng….năm….. |
V. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
….., ngày….tháng….năm….. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây