Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND Cao Bằng quy định chức danh số lượng mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Cao BằngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:30/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Đàm Viết Hà
Ngày ban hành:17/07/2020Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số: 30/2020/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 17 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

__________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 13

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Thú y;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 1466/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở xóm, tổ dân phố (sau đây gọi chung là xóm); mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:

1. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

a) Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (Phụ lục I kèm theo).

b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

Cấp xã loại I: Bố trí tối đa 09 người.

Cấp xã loại II: Bố trí tối đa 08 người.

Cấp xã loại III: Bố trí tối đa 07 người.

2. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm

a) Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm (Phụ lục II kèm theo).

b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xóm: Tối đa 03 người/xóm.

3. Mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm

a) Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của xóm (Phụ lục III kèm theo).

b) Số lượng người tham gia công việc của xóm:

Xóm loại 1: Bố trí tối đa 4 người.

Xóm loại 2, loại 3: Bố trí tối đa 3 người.

4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, nhóm chức danh kiêm nhiệm và chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế

a) Mức phụ cấp kiêm nhiệm

Cán bộ, công chức cấp xã: Kiêm nhiệm không quá 01 chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách, được kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.

Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm: Ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách được kiêm nhiệm tối đa 01 chức danh và 01 công việc khác của xóm. Kiêm nhiệm 01 chức danh hoặc 01 công việc được hưởng 60% mức phụ cấp của chức danh hoặc mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 01 chức danh và 01 công việc khác được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh hoặc mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp, mức bồi dưỡng cao nhất.

Những người trực tiếp tham gia công việc của xóm: Ngoài mức bồi dưỡng của công việc phụ trách, được kiêm nhiệm tối đa 02 công việc khác của xóm. Kiêm nhiệm 01 công việc được hưởng 60% mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 công việc khác được hưởng 100% mức bồi dưỡng của công việc kiêm nhiệm có mức bồi dưỡng cao nhất.

b) Nhóm chức danh, công việc kiêm nhiệm

Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể nhóm các chức danh hoặc công việc kiêm nhiệm, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, giới thiệu bầu cử các chức danh không chuyên trách, người trực tiếp tham gia công việc của xóm nhằm đảm bảo thống nhất về công tác tổ chức trong phạm vi toàn tỉnh.

Tùy theo điều kiện thực tế, cụ thể của từng đơn vị, bố trí các chức danh hoặc công việc kiêm nhiệm cho phù hợp nhưng không vượt quá số lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã và phân loại xóm. Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm; người tham gia công việc của xóm có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.

c) Chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất) và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.

5. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo và Chuyên viên VP HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Viết Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC I

CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

 

Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở

STT

Chức danh

Mức phụ cấp hằng tháng

1

Phó Trưởng công an (ở xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường)

Phó Trưởng công an

1,0

Trưởng ban Bảo vệ dân phố

0,5

2

Phó Chỉ huy trưởng quân sự

1,0

3

Chủ tịch Hội người cao tuổi

0,8

4

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

0,8

5

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc

0,8

6

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

0,8

7

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

0,8

8

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

0,8

9

Phó Bí thư Đoàn thanh niên

0,8

10

Phụ trách Văn phòng Đảng ủy

0,8

11

Phụ trách công tác tổ chức, kiểm tra Đảng

0,8

12

Phụ trách Tuyên giáo dân vận

0,8

13

Phụ trách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình

0,8

14

Nhân viên thú y, khuyến nông

0,8

* Ghi chú:

Phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 02 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 16/4/2007 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã; Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã do điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định số 183/2007/NĐ-CP./.

 

PHỤ LỤC II

CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở

STT

Chức danh người hoạt động không chuyên trách

Mức phụ cấp hằng tháng

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1

Bí thư chi bộ

1,1

1,0

0,9

2

Trưởng xóm, Tổ trưởng tổ dân phố

1,1

1,0

0,9

3

Trưởng ban Công tác Mặt trận

0,7

0,6

0,5

* Ghi chú:

Phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 03 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Thông Nông và Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.

 

PHỤ LỤC III

MỨC BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: theo mức lương cơ sở

STT

Người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố

Mức bồi dưỡng hằng tháng

 

 

Loại 1

Loại 2

Loại 3

 

Công an viên (ở xã, thị trấn)

0,7

0,6

0,5

1

Tổ trưởng Bảo vệ dân phố (ở phường)

0,35

 

Tổ viên Bảo vệ dân phố (ở phường)

0,3

2

Thôn đội trưởng

0,62

3

Nhân viên y tế kiêm cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số KHHGĐ ở các xóm đặc biệt khó khăn

0,54

Nhân viên y tế kiêm cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số KHHGĐ ở các xóm còn lại

0,34

4

Chi hội trưởng Hội Phụ nữ

0,1

5

Chi hội trưởng Hội Nông dân

0,1

6

Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh

0,1

7

Bí thư chi đoàn

0,1

* Ghi chú:

Phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay thực hiện theo 03 Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng, cụ thể: Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Thông Nông và Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi