Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế quy định chức danh số lượng mức phụ cấp mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:06/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Lê Trường Lưu
Ngày ban hành:14/07/2020Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

Số: 06/2020/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

__________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV, ngày 6 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ kinh phí hoạt động của các Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội các xã đặc biệt khó khăn;

Xét Tờ trình số 5944/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể như sau:

1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, gồm 10 chức danh:

a) Văn phòng Đảng ủy;

b) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

c) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

i) Phụ trách Nhà văn hóa - Đài truyền thanh;

k) Thủ quỹ.

2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

a) Đơn vị hành chính cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 12 người;

b) Đơn vị hành chính cấp xã loại 2 được bố trí tối đa 11 người;

c) Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được bố trí tối đa 09 người.

3. Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

Stt

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Văn phòng Đảng ủy

Hệ số 1,8 lần mức lương cơ sở/tháng

2

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

Hệ số 1,2 lần mức lương cơ sở/tháng

3

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

Hệ số 1,2 lần mức lương cơ sở/tháng

4

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Hệ số 1,2 lần mức lương cơ sở/tháng

5

Phụ trách Nhà văn hóa - Đài truyền thanh

Hệ số 1,2 lần mức lương cơ sở/tháng

6

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

Hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng

7

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

Hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng

8

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

Hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng

9

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng

10

Thủ quỹ

Hệ số 0,9 lần mức lương cơ sở/tháng

4. Mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

a) Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, thôn thuộc xã biên giới:

Stt

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Bí thư Chi bộ

Hệ số 1,8 lần mức lương cơ sở/tháng

2

Trưởng thôn

Hệ số 1,8 lần mức lương cơ sở/tháng

3

Trưởng Ban công tác Mặt trận

Hệ số 1,4 lần mức lương cơ sở/tháng

b) Tổ dân phố và các thôn còn lại:

Stt

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Bí thư Chi bộ

Hệ số 1,1 lần mức lương cơ sở/tháng

2

Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố

Hệ số 1,1 lần mức lương cơ sở/tháng

3

Trưởng Ban công tác Mặt trận

Hệ số 0,8 lần mức lương cơ sở/tháng

5. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:

a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hoặc ở thôn, tổ dân phố. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.

Khuyến khích việc bố trí người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm thêm chức danh không chuyên trách khác. Đối với chức danh Thủ quỹ phải bố trí Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm.

b) Người có quyết định kiêm nhiệm chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.

6. Chế độ chính sách khác:

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố có trình độ Đại học trở lên, hàng tháng được hưởng thêm hệ số 0,3 lần mức lương cơ sở.

7. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố:

Đối với Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Hội Liên hiệp phụ nữ; Chi hội trưởng Hội Nông dân; Bí thư Chi đoàn thanh niên ở thôn, tổ dân phố: Quy định mức bồi dưỡng 300.000 đồng/người/tháng từ đoàn phí, hội phí, kinh phí hoạt động khoán cho các đoàn thể, các nguồn quỹ khác (nếu có) và từ nguồn ngân sách hỗ trợ.

8. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã:

a) Đối với các xã miền núi, bãi ngang: 17,5 triệu đồng/tổ chức/năm.

b) Đối với các xã đồng bằng, thành phố: 15 triệu đồng/tổ chức/năm.

9. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố:

a) Thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn: 03 triệu đồng/tổ chức/năm.

b) Thôn, tổ dân phố còn lại: 02 triệu đồng/tổ chức/năm.

10. Ngoài những chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được quy định tại khoản 1, Điều 1 nghị quyết này, các chức danh khác ở cấp xã, mức phụ cấp và các chế độ, chính sách thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Các chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với chức danh khác đã được quy định tại Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, nếu chưa có văn bản hướng dẫn chuyên ngành thay thế thì vẫn áp dụng các mức phụ cấp quy định tại Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2020./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Nội vụ; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã và tp.Huế;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, TH6.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi