Kế hoạch 101/KH-UBND Hà Nội 2020 thực hiện Đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Kế hoạch 101/KH-UBND

Kế hoạch 101/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025"
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:101/KH-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Nguyễn Văn Sửu
Ngày ban hành:15/05/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Kế hoạch 101/KH-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Kế hoạch 101/KH-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Kế hoạch 101/KH-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

__________

Số: 101/KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2020

 

 

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTG ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”

_______________

 

Thực hiện Công văn 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên; Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018- 2025”; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Công văn số 9127/BTC-HCSN ngày 31/7/2018 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025;

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” như sau:

I. Mục đích yêu cầu

1. Mục tiêu chung

Trang bị, nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Năm 2020

- Nhóm Đối tượng 1: Ban Dân tộc Thành phố tổng hợp số lượng báo cáo Ủy ban Dân tộc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.

- Nhóm Đối tượng 2, nhóm Đối tượng 3 và nhóm Đối tượng 4: Phấn đấu 50% cán bộ, công chức, viên chức của cấp Thành phố được cập nhật kiến thức dân tộc.

- Nhóm Đối tượng 3 và nhóm Đối tượng 4: Phấn đấu có 20% cán bộ, công chức, viên chức của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

2.2. Từ năm 2021 đến năm 2025

- Nhóm Đối tượng 1; Ban Dân tộc Thành phố tổng hợp số lượng báo cáo Ủy ban Dân tộc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.

- Nhóm Đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4: Tối thiểu có 80% cán bộ, công chức, viên chức của cấp Thành phố được cập nhật kiến thức dân tộc.

- Nhóm Đối tượng 3 và nhóm Đối tượng 4: Tối thiểu có 80% cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

II. Đối tượng

Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:

1. Nhóm Đối tượng 1: Bí thư thành ủy, Phó Bí thư thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

2. Nhóm Đối tượng 2: Giám đốc, Phó Giám đốc sở, cơ quan tương đương sở; Trưởng, phó ban ngành trực thuộc Thành ủy; Trưởng phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; Ủy viên ban thường vụ huyện ủy ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Nhóm Đối tượng 3: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, phó ban ngành trực thuộc huyện ủy, quận ủy, thị ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú trên địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Nhóm Đối tượng 4: Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan Thành phố, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.

III. Chương trình, tài liệu hình thức bồi dưỡng

1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng

Sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành.

2. Hình thức bồi dưỡng

2.1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

a) Nhóm Đối tượng 1: Do Ủy ban Dân tộc quy định.

b) Nhóm Đối tượng 2: Học tập trung 03 ngày/năm (3 chuyên đề giảng dạy và 5 chuyên đề tham khảo).

c) Nhóm Đối tượng 3: Học tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

d) Nhóm Đối tượng 4: Học tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).

2.2. Tiếng dân tộc thiểu số

- Tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức cho nhóm Đối tượng 3 và nhóm Đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số theo hình thức bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

IV. Kế hoạch thực hiện

(Theo phụ lục đính kèm)

V. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước bố trí thực hiện Đề án theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Ngân sách Thành phố được giao hàng năm để bố trí thực hiện Kế hoạch và thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

VI. Tổ chức thực hiện

1. Ban Dân tộc

- Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án, có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan và UBND các huyện trong việc xác định cụ thể các nhóm đối tượng cần được bồi dưỡng.

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị liên quan lựa chọn chương trình, tài liệu bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch dự toán kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án, bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả; tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban Dân tộc.

- Hàng năm, lập kế hoạch, dự toán kinh phí triển khai thực hiện Đề án theo nội dung kế hoạch đã đề ra.

2. Sở Nội vụ

Phối hợp với Ban Dân tộc rà soát tổng hợp nhóm Đối tượng 1, trình UBND Thành phố quyết định cử tham gia bồi dưỡng kiến thức dân tộc; Tổng hợp kết quả bồi dưỡng báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Nội vụ.

3. Sở Tài chính

Cân đối và bố trí kinh phí thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt, theo dõi và quyết toán kinh phí đúng theo quy định.

4. UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, đơn vị liên quan

Phối hợp với Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc thiểu số, tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức theo đối tượng, phạm vi của Đề án đảm bảo hiệu quả, đúng quy định./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (Để b/c);
- Thành ủy; UBND Thành phố (Để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố (Để b/c);
- PCTTT UBND Nguyễn Văn Sửu (Để b/c);
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội;
- UBND huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức;
- VP UBTP: CVP; Các P.CVP; Các phòng: NC, TH, TKBT;
- Lưu: VT, NC, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Sửu

 

 

 

BIỂU KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2020-2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 101/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

_________________

 

TT

Nhóm đối tượng

Tổng số CBCCVC dự kiến

Năm 2020

Từ năm 2021 đến năm 2025

Tổng số đến năm 2025

Ghi chú

Số người

Số lớp

Đạt tỷ lệ %

Số người

Số lớp

Đạt tỷ lệ %

Số người

Số lớp

Đạt tỷ lệ %

 

I

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC

 

 

 

 

 

 

 

1

Đối tượng 1

13

 

 

 

 

 

 

13

 

100

Thực hiện theo KH Ủy ban Dân tộc

2

Đối tượng 2

380

50

1

13,16

330

8

86,84

380

9

100

 

3

Đối tượng 3

5244

650

8

12,40

4594

40

87,60

5244

48

100

 

4

Đối tượng 4

12257

934

10

7,62

11323

6

92,38

12257

16

100

 

 

Tổng I

17881

1634

19

9,14

16247

54

90,86

17.881

73

100

 

II

BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

 

 

 

 

 

 

 

1

Đối tượng 3

240

40

1

16,67

200

5

83,33

240

7

100

 

2

Đối tượng 4

400

40

1

10,00

360

9

90,00

400

10

100

 

 

Tổng II

640

80

2

12,50

560

14

87,50

640

17

100

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 10/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 04/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

Quyết định 10/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 04/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

Cán bộ-Công chức-Viên chức

Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi