Quyết định 346/QĐ-BHXH 2019 Quy chế quản lý và cấp mã số BHXH
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 346/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 346/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người trùng bộ thông tin định danh
Đây là một trong những điểm đáng chú ý tại Quyết định 346/QĐ-BHXH ngày 28/03/2019 ban hành Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Theo đó, nghiêm cấm các hành vi: Không cấp mã số bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người trùng bộ thông tin định danh trừ trường hợp xác minh là 02 người khác nhau; sử dụng các ứng dụng hoặc các phương thức để truy cập vào cơ sở dữ liệu (CSDL) hộ gia đình mà chưa được phép của BHXH Việt Nam; cấp tài khoản truy cập phần mềm HGD, phần mềm TST, CSDL hộ gia đình cho người không phải là đối tượng được cấp tài khoản…
Quy trình cấp mã số BHXH cho người tham gia được quy định như sau:
Bước 1: Tìm kiếm người tham gia trong cùng hộ gia đình và khác hộ gia đình. Không cấp mã số cho người trùng bộ thông tin định danh và xác định là cùng một người, trong trường hợp không có sự trùng khớp bộ thông tin định danh và chưa đồng bộ thì tiến hành xác minh.
Bước 2: Cập nhật thông tin. Trong trường hợp tìm thấy người trùng bộ thông tin định danh mà xác định là cùng 1 người thì không cấp mã số BHXH, trường hợp xác định là 02 người khác nhau thì chuyển thông tin về Trung tâm Công nghệ thông tin cấp mã số BHXH. Trường hợp tìm thấy và xác minh đúng người tham gia nhưng không trùng khớp thông tin thì tiến hành đồng bộ thông tin trên hệ thống hoặc trả hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, đơn vị sử dụng người lao động để xác minh và điều chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ kiểm soát xác minh, kiểm tra thông tin người tham gia BHXH và phê duyệt hoặc không phê duyệt.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/04/2019.
Quyết định này dẫn chiếu đến Bộ luật Dân sự; Luật Thương mại; Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT
Từ ngày 30/9/2019, Quyết định này bị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1270/QĐ-BHXH.
Xem chi tiết Quyết định 346/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 346/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI Số: 346/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2019 |
-------------------------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3582/QĐ-BHXH ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 967/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 2366/QĐ-BHXH ngày 28/11/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu tập trung ngành Bảo hiểm xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUẢN LÝ VÀ CẤP MÃ SỐ BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-BHXH ngày …… tháng … năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc quản lý, cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong toàn Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và cập nhật biến động người tham gia trong cơ sở dữ liệu hộ gia đình.
Trong Văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Hộ gia đình là một đơn vị gồm một hay một nhóm người được kê khai chung trong: sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, thuộc diện bảo mật thông tin, trung tâm bảo trợ, nhà chùa, cơ sở thiện nguyện,… (không bao gồm một nhóm người trong khu nhà trọ, ký túc xá, nhà tập thể,… hoặc có tính chất tương tự).
- Chủ hộ là một thành viên trong hộ gia đình đại diện cho hộ gia đình đó.
- Phần mềm TST là phần mềm quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT của Ngành BHXH.
- Phần mềm HGĐ là Phần mềm Cấp Mã số BHXH và Quản lý BHYT hộ gia đình.
- CSDL hộ gia đình là tập hợp những thông tin được xây dựng, cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu về cấp Mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia.
- Mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Người tham gia là người được cấp Mã số BHXH trong CSDL hộ gia đình bao gồm cả người đang tham gia và người chưa tham gia BHXH, BHYT.
- Tổ kiểm soát cấp trung ương/ tỉnh/ huyện là do BHXH Việt Nam/ tỉnh/ huyện thành lập để thực hiện kiểm soát, phê duyệt việc cập nhật và cấp mã số BHXH cho người tham gia.
- Cán bộ nhập liệu là cán bộ, người lao động làm công tác thu tại BHXH cấp tỉnh/ huyện hoặc người lao động thuộc đơn vị, tổ chức do cơ quan BHXH ký hợp đồng thực hiện cập nhật dữ liệu hộ gia đình.
- Bộ thông tin định danh là tổ hợp các tiêu chí bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, mã tỉnh/huyện/xã nơi đăng ký khai sinh.
- Đơn vị sử dụng lao động là gọi chung cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT.
- Cơ quan quản lý đối tượng là cơ quan có thẩm quyền xác định và phê duyệt danh sách người tham gia như người thuộc hộ gia đình nghèo, người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc diện hưởng bảo trợ xã hội hằng tháng, cựu chiến binh, trẻ em... trên cơ sở phân cấp của UBND cấp tỉnh.
- Đại lý thu là tổ chức được cơ quan Bảo hiểm xã hội ký Hợp đồng Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; đơn vị sự nghiệp; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức kinh tế.
- Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu, biểu viện dẫn trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của Văn bản này.
Mục đích:
- Cập nhật đầy đủ, chính xác biến động thành viên hộ gia đình vào CSDL hộ gia đình.
- Mỗi một người tham gia chỉ được cấp duy nhất một Mã số BHXH và mỗi mã số BHXH chỉ được cấp duy nhất cho một người tham gia.
QUY TRÌNH CẬP NHẬT BIẾN ĐỘNG THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
Hướng dẫn người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác thông tin vào Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH) đối với trường hợp có phát sinh tăng người tham gia sau khi tra cứu không có Mã số BHXH để nộp cùng hồ sơ tham gia BHXH, BHYT theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH và Quyết định số 888/QĐ-BHXH.
- Trường hợp xác định người tham gia đã có trong CSDL hộ gia đình thì sử dụng mã số BHXH đã cấp để thực hiện các nghiệp vụ phát sinh.
- Trường hợp xác định người tham gia chưa có trong CSDL hộ gia đình thì cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin và chuyển đề nghị Tổ kiểm soát duyệt cấp mã số BHXH cho người tham gia theo đúng quy định tại Điều 6.
anghi nhận được Mẫu số 01-BD hoặc Mẫu TK1-TS, cán bộ nhập liệu vào Phần mềm HGĐ nhập các thông tin để tìm kiếm HGĐ trên mã tỉnh hộ khẩu/trên toàn quốc.
Cán bộ nhập liệu cập nhập thông tin HGĐ chuyển đề nghị Tổ kiểm soát duyệt cấp mã HGĐ.
Cán bộ kiểm soát thực hiện xác minh, kiểm tra thông tin HGD đối với đề nghị của cán bộ nhập liệu.
- Nếu tồn tại người trùng bộ thông tin định danh và xác định, xác minh là một người thì không thực hiện cấp mã số BHXH.
- Nếu tồn tại người không trùng khớp bộ thông tin định danh (sai 1 trong số các thông tin định danh) và chưa đồng bộ thì tiến hành xác minh. Trường hợp là một người thì thực hiện điều chỉnh thông tin cá nhân theo mẫu 01-BD hoặc phụ lục kèm theo mẫu TK1-TS.
- Nếu tồn tại người không trùng khớp bộ thông tin định danh (sai 1 trong số các thông tin định danh) và đã đồng bộ thì tiến hành xác minh thông tin. Trường hợp là một người thì chuyển trả hồ sơ cho UBND xã hoặc đơn vị sử dụng lao động để xác minh và đề nghị hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia.
- Nếu không tồn tại người hoặc không xác định đúng người trong hộ gia đình thì cán bộ nhập liệu chuyển sang thực hiện tiết b, điểm 2.1, khoản 2, Điều này.
Cán bộ thực hiện tìm kiếm người tham gia trên toàn quốc lần lượt theo các bộ chỉ tiêu sau:
- Tìm kiếm theo Bộ thông tin định danh trên toàn quốc: Trường hợp tìm thấy người trùng khớp bộ thông tin định danh, cán bộ chuyển sang thực hiện tiết a, điểm 2.2, khoản 2, Điều này; Trường hợp không tìm thấy, cán bộ chuyển qua thực hiện gạch đầu dòng (-) thứ 2 tiết b, điểm 2.1, khoản 2, Điều này.
- Tìm kiếm theo CMND/ hộ chiếu/thẻ căn cước công dân trên toàn quốc: Trường hợp tìm thấy, cán bộ chuyển sang thực hiện tiết b, điểm 2.2, khoản 2, Điều này; Trường hợp không tìm thấy, cán bộ chuyển qua thực hiện gạch đầu dòng (-) thứ 3 tiết b, điểm 2.1, khoản 2, Điều này.
- Tìm kiếm theo mã tỉnh khai sinh, họ và tên, năm sinh trên toàn quốc: Trường hợp tìm thấy, cán bộ chuyển sang thực hiện tiết b, điểm 2.2, khoản 2, Điều này; Trường hợp không tìm thấy, cán bộ chuyển qua thực hiện gạch đầu dòng (-) thứ 3 tiết b, điểm 2.1, khoản 2, Điều này.
- Tìm kiếm theo họ và tên, năm sinh trên mã tỉnh hộ khẩu/trên toàn quốc: Trường hợp tìm thấy, cán bộ chuyển sang thực hiện tiết b, điểm 2.2, khoản 2, Điều này; Trường hợp không tìm thấy, cán bộ thực hiện tiết c, điểm 2.2, khoản 2, Điều này.
- Nếu xác minh là một người thì không thực hiện cấp Mã số BHXH.
- Nếu xác minh là hai người khác nhau thì Cán bộ nhập liệu bổ sung thông tin, chuyển về Trung tâm Công nghệ thông tin cấp mã số BHXH.
- Trường hợp chưa đồng bộ với phần mềm TST thì thực hiện điều chỉnh thông tin cá nhân theo mẫu 01-BD hoặc mẫu TK1-TS.
- Trường hợp đã đồng bộ với phần mềm TST thì chuyển trả hồ sơ cho UBND xã hoặc đơn vị sử dụng lao động để xác minh và đề nghị hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia.
Cán bộ kiểm soát thực hiện xác minh, kiểm tra thông tin người tham gia đối với đề nghị của cán bộ nhập liệu.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Thành lập Tổ kiểm soát cấp trung ương do Lãnh đạo Trung tâm Công nghệ thông tin làm Tổ trưởng và các thành viên thuộc các đơn vị: Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Thu, Ban Sổ thẻ, Vụ Tài chính – Kế toán.
- Chịu trách nhiệm về CSDL hộ gia đình và cấp mã số BHXH đảm bảo không trùng lặp dữ liệu, đúng mục đích và các quy định tại Quy chế này.
- Xây dựng các chức năng báo cáo tổng hợp, phân tích tình hình cập nhật biến động thành viên hộ gia đình, rà soát dữ liệu và duyệt, cấp mới mã số BHXH cho người tham gia.
- Hoàn thiện, nâng cấp các phần mềm nghiệp vụ của Ngành đáp ứng đầy đủ quy trình cập nhật biến động thành viên hộ gia đình tại Điều 5, Điều 6 Quy chế này; hỗ trợ cho các tổ chức, đơn vị quản lý đối tượng tham gia BHXH, BHYT tra cứu mã số BHXH của người tham gia.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện, triển khai Quy chế ngày.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình cập nhật biến động thành viên hộ gia đình và thực hiện cấp mới Mã số BHXH cho người tham gia của Tổ kiểm soát cấp tỉnh/ huyện đảm theo đúng quy định tại Quy chế này.
- Tiếp nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện và phối hợp với các đơn vị trực thuộc kịp thời giải quyết, tháo gỡ.
- Định kỳ ngày 05 hằng tháng, báo cáo Lãnh đạo Ngành tình hình cập nhật biến động thành viên hộ gia đình và cấp mã số BHXH cho người tham.
- Thành lập Tổ kiểm soát cấp tỉnh do Trưởng phòng Công nghệ thông tin làm Tổ trưởng, lãnh đạo phòng Thu làm Tổ phó thường trực và các thành viên thuộc các phòng: Công nghệ thông tin, Thu, Khai thác và Thu nợ, Sổ thẻ, Tài chính Kế toán.
- Thành lập Tổ kiểm soát cấp huyện do Giám đốc BHXH huyện làm tổ trưởng và các thành viên khác do tổ trưởng quyết định.
- Giám đốc BHXH tỉnh chịu trách nhiệm về hoạt động của các Tổ kiểm soát cấp tỉnh/ huyện.
- Tổ chức tập huấn đến toàn thể cán bộ BHXH cấp tỉnh/ huyện và các đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Phối hợp với Bưu điện tỉnh, chỉ đạo BHXH huyện ký hợp đồng đầy đủ với Bưu điện huyện để thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1, Điều 5 Quy chế này. Đôn đốc, kiểm soát Bưu điện các huyện ký hợp đồng đầy đủ với UBND các xã trên địa bàn. Trường hợp đã ký hợp đồng theo hướng dẫn tại công văn số 2888/BHXH-BT thì không phải ký lại hợp đồng.
- Rà soát các trường dữ liệu về số chứng minh nhân dân, số điện thoại còn thiếu của người tham gia và tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức, vận động người tham gia cung cấp đầy đủ, chính xác số chứng minh nhân dân, số điện thoại để cập nhật vào phần mềm quản lý. Thực hiện theo thứ tự ưu tiên đối với đối tượng tham gia BHYT từ nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, nhóm ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng và các nhóm còn lại.
- Hằng tháng hoặc đột xuất kiểm tra việc cấp mã số BHXH theo hướng dẫn tại Quy chế này đối với Cán bộ nhập liệu.
- Chỉ đạo Bưu điện các cấp thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Quy chế này.
- Đôn đốc bưu điện các cấp tiếp nhận Mẫu 01-BD từ UBND xã kịp thời, đầy đủ và tổ chức cập nhật chính xác vào CSDL hộ gia đình.
- Lưu trữ và cung cấp Mẫu 01-BD khi thanh tra, kiểm tra, thanh quyết toán theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Trung tâm Công nghệ thông tin để tổng hợp, trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
UBND tỉnh/ thành phố: ................................
UBND huyện/ quận/ thị xã: ..........................
UBND xã/ phường/ thị trấn: ......................... Mẫu số 01-BD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BHXH
Ngày 28 /3/2019 của BHXH Việt Nam)
DANH SÁCH BIẾN ĐỘNG THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
Họ và tên chủ hộ: .................................Số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú): ....................................
Địa chỉ: Thôn (Bản, Tổ dân phố): .......................................................................................................
Xã (Phường, Thị trấn): ........................................................................................................................
Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh): .............................................................................
Tỉnh (Thành phố): ...............................................................................................................................
Mã hộ gia đình: ...................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ..........................................................................................................................
.
Stt |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Quốc tịch |
Nơi đăng ký khai sinh |
Mối quan hệ với chủ hộ |
Số CMDN/ thẻ căn cước/ hộ chiếu/ mã số định danh cá nhân |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ngày … tháng … năm …
UBND xã/ phường/ thị trấn ……………….
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách biến động thành viên hộ gia đình (Mẫu số 01-BD)
a) Mục đích: kê khai đầy đủ, chính xác thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú có biến động do sinh, chết, nhập, tách sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, hoặc giảm lý do khác (định cư nước ngoài, mất tích,…) làm cơ sở để quản lý, theo dõi người tham gia BHYT.
b) Trách nhiệm lập: UBND xã/ phường/ thị trấn.
c) Thời gian lập: từ ngày 01 đến ngày 05 hằng tháng hoặc ngay khi có phát sinh thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định tại Thông tư số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT.
d) Căn cứ lập: Sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú, giấy khai sinh, giấy khai tử, sổ theo dõi đăng ký thường trú của Công an xã/ phường/ thị trấn, tòa tuyên án mất tích hoặc các giấy tờ khác liên quan đến biến động thành viên hộ gia đình theo quy định của pháp luật.
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú); ghi rõ địa chỉ; thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố); ghi mã hộ gia đình đã được cấp trong cơ sở dữ liệu hộ gia đình; ghi số điện thoại liên hệ của chủ hộ hoặc một trong các thành viên của hộ gia đình.
Trường hợp hộ gia đình chỉ có giấy tạm trú thì vẫn thực hiện kê khai nhưng ghi rõ cụm từ “giấy tạm trú” vào cột ghi chú.
* Chỉ tiêu theo cột, ghi đầy đủ các thông tin của thành viên trong hộ gia đình có biến động:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên.
- Cột B: ghi đầy đủ, rõ ràng họ và tên (không viết tắt) của các thành viên.
- Cột 1: ghi mã số BHXH của các thành viên (trừ trường hợp trẻ em mới sinh).
- Cột 2: ghi đầy đủ ngày sinh, tháng sinh và năm sinh theo một trong các loại giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước có đầy đủ ngày sinh, tháng sinh và năm sinh của các thành viên.
- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi tên dân tộc chính theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục Thống kê.
- Cột 5: ghi quốc tịch của các thành viên theo quy định của pháp luật.
- Cột 6: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố nơi đăng ký khai sinh. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc nơi đăng ký thường trú đầy đủ 3 cấp (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).
- Cột 7: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu...).
- Cột 8: ghi số chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu, mã số định danh cá nhân (trường hợp chưa được cấp thì để trống). Lưu ý: Trường hợp trẻ em mới sinh ghi đầy đủ mã số định danh cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Cột 9: ghi rõ lý do tăng, giảm thành viên hộ gia đình và các ghi chú khác, cụ thể như sau:
+ “Tăng sinh”: đối với thành viên là trẻ em mới sinh.
+ “Tăng khẩu”: đối với thành viên nhập hộ khẩu.
+ “Giảm chết”: đối với thành viên chết.
+ “Giảm khẩu”: đối với thành viên tách hộ khẩu.
+ “Giảm khác”: đối với thành viên định cư nước ngoài, mất tích,…
e) Ký xác nhận: Sau khi hoàn tất việc kê khai, UBND xã ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 02-BD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 346/QĐ-BHXH
ngày 28/3/2019 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Hôm nay, ngày tháng năm tại trụ sở UBND xã/ phường/ thị trấn ...................................., các đơn vị có liên quan thực hiện bàn giao Mẫu số 01-BD được chuyển từ UBND xã/ phường/ thị trấn ..................................... về Bưu điện huyện/ quận/ thành phố ................................... để cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Thành phần tham gia:
1. UBND xã/ phường/ thị trấn: .......................................................................
Ông/Bà: .........................................................
Chức vụ: ........................................
Ông/Bà: .........................................................
Chức vụ: ........................................
2. Bưu điện huyện/ quận/ thành phố: ..............................................................
Ông/Bà: .........................................................
Chức vụ: ........................................
Ông/Bà: .........................................................
Chức vụ: ........................................
UBND xã/ phường/ thị trấn bàn giao Mẫu số 01-BD đến Bưu điện huyện/ quận/ thành phố, cụ thể như sau:
1. Số lượng Mẫu số 01-BD và thành viên hộ gia đình trên Mẫu số 01-BD
- Tổng số Mẫu số 01-BD: ..............................................................................
- Tổng số thành viên kê khai trong Mẫu số 01-BD: ......................................
2. Số lượng thành viên hộ gia đình tăng, giảm trên Mẫu số 01-BD
- Tổng số thành viên “Tăng sinh”: ..................................................................
- Tổng số thành viên “Giảm chết”: ................................................................
- Tổng số thành viên “Tăng khẩu”: ................................................................
- Tổng số thành viên “Giảm khẩu”: ...............................................................
- Tổng số thành viên “Giảm khác”: ...............................................................
Các đơn vị nhất trí thông qua số liệu nêu trên.
Biên bản được lập vào hồi ...... giờ ...... phút cùng ngày, với 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
UBND xã/phường/thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Bưu điện huyện/quận/tp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 03-BD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 346/QĐ-BHXH
ngày 28/3/2019 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ, KHOÁN CÔNG VIỆC
SỐ: /HĐGKCV
V/v ..........................................................................................................
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QHH11 ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QHH11 ngày 14/06/2005
- Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Căn cứ vào Kế hoạch triển khai Dự án ................................ đã được BHXH Việt Nam phê duyệt ngày ... tháng ... năm .... ;
- Căn cứ vào Kế hoạch tổ chức thực hiện việc ...... đã được BHXH tỉnh ...... phê duyệt ngày ... tháng ... năm ....;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ............, tại ............, chúng tôi gồm có:
A. Đại diện bên A: ................................................................................................
Đại diện: .................................................................
Chức vụ: ................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Tài khoản: ............................................
tại: ............................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
B. Đại diện bên B:..................................................................................................
Đại diện: .................................................................
Chức vụ: ................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Tài khoản: ............................................
tại: ............................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng thuê, khoán công việc với những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thực hiện: .............................................,
với công việc cụ thể như sau:
- .......................................................................................................................
- .......................................................................................................................
- .......................................................................................................................
Điều 2: Tiến độ thực hiện công việc
- Ngày bắt đầu: Ngày ...... tháng ...... năm ......
- Ngày hoàn thành: Ngày ...... tháng ...... năm ......
Điều 3: Địa điểm thực hiện công việc
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 4: Yêu cầu chất lượng công việc
- Kê khai Danh sách biến động thành viên hộ gia đình (Mẫu số 01-BD) đảm bảo đầy đủ, chính xác thông tin thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú có biến động do sinh, chết, nhập, tách sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, hoặc giảm lý do khác (định cư nước ngoài, mất tích,…)
- Bàn giao Mẫu số 01-BD đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin kê khai trên Mẫu số 01-BD vào phần mềm quản lý do cơ quan BHXH cung cấp.
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 5: Thù lao và hình thức thanh toán
- Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng thuê, khoán công việc này. Tổng mức thù lao (đã bao gồm VAT, thuế thu nhập) là: ........................... VNĐ. (Bằng chữ: ....................................);
- Sau khi Bên A chuyển cho Bên B các tài liệu, chứng từ, biểu mẫu, cơ sở dữ liệu và các phần mềm cần thiết (nếu có) để Bên B tiến hành công việc thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B ...% tổng giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là:
................................. VNĐ;
- Tiền thù lao còn lại Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi hoàn thành công việc theo Hợp đồng.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Yêu cầu bên B thực hiện đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng công việc như đã ký kết tại Hợp đồng. Được yêu cầu bên B thực hiện khắc phục, sửa chữa hoặc thực hiện lại công việc nếu không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
- Xây dựng bản mô tả công việc, bản hướng dẫn cách thực hiện để bàn giao cho bên B.
- Tập huấn, hướng dẫn cụ thể cách thực hiện các công việc cho bên B để bên B thực hiện công việc.
- Bàn giao giấy tờ, tài liệu, biểu mẫu, cơ sở dữ liệu hoặc hỗ trợ cài đặt phần mềm (nếu có) cho bên B để thực hiện công việc.
- Yêu cầu bên B báo cáo tiến độ thực hiện công việc định k hoặc đột xuất.
- Nghiệm thu, đánh giá kết quả, chất lượng công việc mà bên B thực hiện.
- Tiếp nhận kết quả công việc đã được nghiệm thu do bên B bàn giao.
- Thực hiện việc tạm ứng, thanh toán tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng.
- Báo cáo trực tiếp với đơn vị quản lý cấp trên về tình hình thực hiện, những vướng mắc, sai phạm trong quá trình thực hiện để phối hợp giải quyết.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Nghiên cứu kỹ nội dung bản mô tả công việc, bản hướng dẫn cách thực hiện công việc mà bên A bàn giao, yêu cầu về thời gian và chất lượng do bên A yêu cầu để hiểu rõ công việc phải thực hiện, cách thức thực hiện.
- Được yêu cầu bên A bàn giao bản mô tả công việc, hướng dẫn cụ thể cách thực hiện công việc, bàn giao giấy tờ, tài liệu, cơ sở dữ liệu hoặc hỗ trợ cài đặt phần mềm (nếu có) để thực hiện công việc.
- Thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng thuê, khoán công việc này đảm bảo thời gian và chất lượng theo yêu cầu của bên A.
- Được bên A tạm ứng, thanh toán thù lao theo thỏa thuận tại Hợp đồng.
- Phản ánh những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện với bên A để phối hợp cùng giải quyết.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A.
- Phối hợp với bên A tổ chức nghiệm thu, đánh giá chất lượng công việc và bàn giao kết quả công việc.
- Thực hiện khắc phục, làm lại những công việc không đảm bảo yêu cầu chất lượng mà bên A yêu cầu.
- Bên B phải thực hiện đóng, nộp các khoản thuế (nếu có) với nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
- Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ công việc, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
- Nếu bên B thực hiện công việc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng phải sửa chữa và làm lại.
- Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.
Điều 9: Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng
- Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện ngay sau khi
Bên B nhận được tiền tạm ứng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu số 44-BD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 346/QĐ-BHXH
ngày 28/3/2019 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ vào Hợp đồng thuê, khoán công việc số: ……… ký ngày … / … / …
giữa ……… và ………
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ............, tại ............, chúng tôi gồm có:
BÊN A:....................................................................................................................
Đại diện: .................................................................
Chức vụ: ................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Mã số thuế: .............................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
BÊN B:....................................................................................................................
Đại diện: .................................................................
Chức vụ: ................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Mã số thuế: .............................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
Hai bên thống nhất ký Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê, khoán công việc số: ……… ký ngày … / … / … với nội dung sau:
Điều 1: Bên B đã tiến hành …………………… cho Bên A theo Hợp đồng thuê, khoán công việc số: ……… ký ngày … / … / …
Điều 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
- ……………… Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí như sau:
+ Giá trị hợp đồng:
+ Bằng chữ:
- ……………… Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên theo hình thức ………………
Điều 3 : Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng thuê, khoán công việc số: ……… ký ngày … / … / … giữa ……… và ………
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu số 55-BD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 346/QĐ-BHXH
ngày 28/3/2019 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Hợp đồng số: ………
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20… tại ……………………………………, các bên tham gia xác nhận khối lượng nhập dữ liệu từ Mẫu số 01-BD, cụ thể như sau:
1. Đối tượng xác nhận
Khối lượng nhập dữ liệu vào phần mềm từ Mẫu số 01-BD.
2. Thành phần tham gia xác nhận
a) Đại diện bên A:
- Ông/Bà: ................................................ Chức vụ: .......................................
- Ông/Bà: ................................................ Chức vụ: ....................................... b) Đại diện bên B:
- Ông/Bà: ................................................ Chức vụ: .......................................
- Ông/Bà: ................................................ Chức vụ: .......................................
3. Thời gian xác nhận
- Bắt đầu: … giờ … ngày … tháng … năm ….
- Kết thúc: … giờ … ngày … tháng … năm ….
4. Căn cứ và phạm vi xác nhận
- Căn cứ Hợp đồng: ........................................................................................
- Căn cứ Biên bản bàn giao: ............................................................................
- Căn cứ khối lượng công việc cập nhật cụ thể:..............................................
- Căn cứ vào việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng cập nhật dữ liệu: ...............
5. Xác nhận về chất lượng nhập dữ liệu vào phần mềm từ Mẫu số 01-BD
- Tổng số thành viên kê khai trong Mẫu số 01-BD: ......................................
- Tổng số thành viên đã cập nhật chính xác: ..................................................
- Tổng số thành viên đã cập nhật không chính xác: .......................................
(Phụ lục kèm theo: ổng hợp nhập dữ liệu từ Mẫu số 01-BD trên địa bàn)
6. Ý kiến các bên tham gia xác nhận
a) Ý kiến của đại diện bên A:
.........................................................................................................................
b) Ý kiến của đại diện bên B:
.........................................................................................................................
Các bên trực tiếp tham gia xác nhận chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau: Bên A giữ 01 (một) bản; Bên B giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục: Tổng hợp nhập dữ liệu từ Mẫu số 01-BD trên địa bàn
(Kèm theo Biên bản xác nhận khối lượng nhập dữ liệu từ Mẫu số 01-BD từ ngày ......../......../........ đến ngày ......../......../........)
Stt |
Tỉnh/ huyện |
Tổng số HGĐ có biến động |
Tổng số thành viên biến động |
Tổng số thành viên tăng |
Trong đó: |
Tổng số thành viên giảm |
Trong đó: |
||||
Tăng sinh |
Tăng khẩu |
Cấp mới mã số BHXH |
Giảm chết |
Giảm khẩu |
Giảm khác |
||||||
A |
B |
1 |
2=3+7 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9+10 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|