Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT quy định quy trình tuần tra, kiểm tra trên biển của lực lượng Kiểm ngư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2022/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hàng hải, An ninh quốc gia, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 trường hợp dừng tàu cá để kiểm tra, kiểm soát
Ngày 22/11/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT về việc quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư.
Theo đó, 05 trường hợp dừng tàu cá để kiểm tra, kiểm soát bao gồm: trực tiếp hoặc thông qua thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khi nhận được thông tin, tin báo hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản từ các tổ chức, cá nhân; thực hiện theo chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền; các dấu hiệu vi phạm pháp luật khác có liên quan theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Ngoài ra, việc tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát phải bảo đảm an toàn cho người và phương tiện hoạt động trên biển; tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát phải công khai, minh bạch, đúng kế hoạch và phù hợp quy định của pháp luật; đồng thời ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo đúng quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/01/2023.
Xem chi tiết Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư để thực thi pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Thông tư này áp dụng đối với lực lượng Kiểm ngư và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát để thực thi pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY TRÌNH TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
Kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát được xây dựng dựa trên một trong những căn cứ sau:
theo kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Chi cục Kiểm ngư Vùng;
Đoàn tuần tra gồm: Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và các thành viên. Trưởng đoàn tuần tra là người chỉ huy đoàn tuần tra, chấp hành sự chỉ đạo điều hành và chịu trách nhiệm trước người quyết định thành lập đoàn tuần tra và trước pháp luật. Quyết định thành lập đoàn tuần tra theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Phương tiện tuần tra bao gồm: tàu, xuồng công vụ thủy sản hoặc phương tiện của lực lượng khác tham gia chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
Căn cứ quyết định thành lập đoàn tuần tra đã được ban hành:
Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, đoàn tuần tra tiến hành xử lý, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tàu cá vi phạm phải tổ chức dẫn giải để xác minh, xử lý hành vi vi phạm hoặc phục vụ hoạt động điều tra, quy trình dẫn giải tàu cá được thực hiện như sau:
Người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 có trách nhiệm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2023
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến |
Phụ lục I
MẪU KẾ HOẠCH CHUYẾN TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
______________
TÊN CƠ QUAN Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày tháng năm 20 |
KẾ HOẠCH
Chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát số (1)
(Từ ngày.... tháng ... đến ngày... tháng.. năm 20...)
_____________
Căn cứ Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày.../.../2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư;
Căn cứ Quyết định số ........... của........... về việc phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát hàng năm;
Căn cứ khác ........................................................................................................
.... (2) ..... xây dựng kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát số.... từ ngày ..... tháng .... năm ..... đến ngày ..... tháng .... năm ..... như sau:
I. TỔNG QUAN KHU VỰC HOẠT ĐỘNG TUẦN TRA
1. Nhận định, đánh giá tình hình khí tượng thủy văn (thủy triều, dòng chảy, độ sâu, chất đáy, sóng, gió, thời tiết cực đoan.)
2. Đánh giá tình hình hoạt động khai thác thủy sản của tàu cá
3. Nhận định tình hình hoạt động của các lực lượng chức năng khác
4. Nhận định đánh giá tình hình đảm bảo an toàn cho người và tàu cá
5. Các nội dung liên quan khác (nếu có)
6. Tổng hợp, đánh giá nhận định chung
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
2. Yêu cầu
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi hoạt động
2. Lực lượng tham gia
3. Phương tiện tham gia
4. Thời gian tổ chức hoạt động tuần tra
Từ ngày ........... đến ngày ............
5. Xác định biện pháp, tổ chức lực lượng và đội hình tàu, xuồng
6. Phương án tổ chức thông tin liên lạc
7. Dự kiến hoạt động của tàu trong quá trình tuần tra
Ngày thứ nhất: Hành trình, thời gian hoạt động từ ...giờ, ngày vị trí xuất phát tọa độ (φ = ...N; λ =... E) đến khu vực biển được giới hạn bởi các điểm có tọa độ: A1(..N;.. E) B1(..N; ... E) C1(..N;.. E) D1(..N;.. E).
- Quãng đường hành trình, tuần tra....hải lý.
- Thời gian hành trình, tuần tra: ... giờ, trong đó.
+ ... giờ máy chính hoạt động ở chế độ khai thác ...% công suất.
+ .... giờ máy phụ hoạt động ở chế độ khai thác ...% công suất.
- Thời gian không hành trình: .... giờ.
- Vận tốc trung bình .... hải lý/giờ.
Ngày thứ hai: Hành trình, thời gian hoạt động từ ..giờ, ngày vị trí xuất phát tại khu vực biến được giới hạn bởi các điểm:A1, B1, C1, D1 đến khu vực biến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ: A2(...N;... E); B2(...N;... E); C2(...N;... E); D2(..N;.. E).
- Quãng đường hành trình, tuần tra..hải lý.
- Thời gian hành trình, tuần tra: .. giờ, trong đó.
+ .... giờ máy chính hoạt động ở chế độ khai thác ...% công suất.
+ .... giờ máy phụ hoạt động ở chế độ khai thác ...% công suất.
......................................................................................................................................
- Thời gian không hành trình: .. giờ.
- Vận tốc trung bình .. hải lý/giờ.
Ngày thứ...: .........................................................................................................................
8. Nhận định một số tình huống xảy ra và biện pháp xử lý
9. Chế độ thông tin báo cáo
10. Các nội dung liên quan khác (nếu có)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị
2. Trách nhiệm của Trưởng đoàn tuần tra
3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
Nơi nhận: ................. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Số thứ tự chuyến tuần tra trong năm của đơn vị thực hiện.
(2) Cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch chuyến tuần tra.
Lưu ý: Không liệt kê chung chung/Mục tiêu, mục đích phải cụ thể là cơ sở để đánh giá hiệu quả, kết quả của mỗi chuyến tuần tra.
Phụ lục II
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN TUẦN TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày ..... tháng .... năm ..... 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập đoàn tuần tra
(Từ ngày.... tháng ... đến ngày... tháng.. năm 20.)
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
Căn cứ Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày.../.../2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư;
Căn cứ Quyết định số .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức....;
Căn cứ Quyết định số ........... của........... về việc phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát hàng năm;
Căn cứ kế hoạch chuyến tuần tra..;
Xét đề nghị của .......................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn tuần tra thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản, gồm các ông/bà có tên sau:(1)
Điều 2. Phạm vi, thời gian, phương tiện
1. Phạm vi vùng biển: ..............................
2. Thời gian thực hiện: .............................
3. Sử dụng phương tiện: .........................
4. Khác .....................
Điều 3. Phân công nhiệm vụ
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận: ................. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích: (1) Ghi cụ thể họ và tên thành viên; Trưởng đoàn tuần tra, chức vụ.
Phụ lục III
MẪU LỆNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày ..... tháng .... năm ..... 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày tháng năm 20 |
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ............
Căn cứ Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày.../.../2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư;
Căn cứ Quyết định số ...quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức....;
Căn cứ Quyết định số...... phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát hàng năm hoặc đột xuất.;
Căn cứ kế hoạch chuyến tuần tra..;
Căn cứ Quyết định thành lập đoàn tuần tra..;
Xét đề nghị của ......................................
ĐIỀU ĐỘNG:
1. Phương tiện
Tên tàu........................ Số đăng ký....................... Hô hiệu ...... ...............
Thuyền trưởng ...................................................................................................
2. Thực hiện nhiệm vụ
3. Thời gian
Từ ngày ........... đến ngày ............
4. Vùng biển hoạt động
5. Trách nhiệm thi hành
Thuyền trưởng, Thuyền viên tàu............. và các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Lệnh điều động này./.
Nơi nhận: ................. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày ..... tháng .... năm ..... 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày tháng năm 20 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TÀU CÁ
___________________
Hôm nay, hồi giờ ....phút, ngày ..... tháng .... năm ..... 20 tại tọa độ (φ = ....N; λ= E) thuộc vùng biển ................................................., chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
1. Họ và tên: ............................................................. Chức vụ: ...........................................
2. Họ và tên: ............................................................. Chức vụ: ..........................................
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
1. Tên tàu cá: ................. Số đăng ký:............................................... Chiều dài (Lmax (m)). ;
2. Nghề khai thác: ........................................................... ; Số thuyền viên: ................ người;
3. Chủ tàu: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../.... /.... Quốc tịch: ......................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ........................................ ; ngày cấp: .......... /.. / ...................... ;
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
4. Thuyền trưởng: ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../.... /.... Quốc tịch: ..
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ........................................ ; ngày cấp: ../ .... /............................ ;
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
A. Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thuyền viên, người làm việc trên tàu cá
1. Giấy tờ tùy thân theo quy định: Có Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số...)
......................................................................................................................................
2. Chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số...)
......................................................................................................................................
3. Chứng chỉ máy trưởng tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số...)
......................................................................................................................................
4. Chứng chỉ thợ máy tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số...)
......................................................................................................................................
5. Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số...)
......................................................................................................................................
6. Bảo hiểm thuyền viên tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số...)
......................................................................................................................................
B. Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tàu cá
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ bản chính/bản sao có chứng thực/bản sao .........................................................
2. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ bản chính/bản sao có chứng thực và thời hạn của giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
3. Giấy phép khai thác thủy sản: Có Không
Nếu có ghi rõ bản chính/bản sao có chứng thực/bản sao .........................................................
4. Nhật ký/Báo cáo khai thác thủy sản: Có Không
5. Nhật ký thu mua chuyển tải: Có Không
6. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên tàu cá (Lmax ≥15 mét): Có Không
C. Trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá
1. Trang thiết bị hàng hải: Có Không
2. Trang thiết bị cứu sinh: Có Không
3. Trang thiết bị cứu hỏa: Có Không
4. Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu: Có Không
5. Thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá: Có Không
D. Quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Treo cờ quốc tịch và treo Quốc kỳ Việt Nam: Có Không
2. Đánh dấu nhận biết tàu cá: Có Không
Nếu có ghi rõ màu sơn ..........................................................................................................
3. Viết số đăng ký tàu cá: Có Không
4. Đang khai thác thủy sản tại: Vùng bờ Vùng lộng Vùng khơi
5. Chuyển tải hoặc hỗ trợ tàu khai thác bất hợp pháp: Có Không
Nếu có ghi rõ vi phạm ...........................................................................................................
6. Nghề, ngư cụ khai thác thủy sản cấm: Có □ Không □
Nếu có ghi rõ loại ngư cụ ......................................................................................................
7. Sử dụng điện khai thác thủy sản: Có Không
Nếu có ghi rõ vi phạm (tàng trữ/mua bán/vận chuyển/sử dụng) .................................................
8. Tàng trữ, sử dụng chất cấm, hoá chất cấm, chất độc, chất nổ, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản: Có □ Không □
Nếu có ghi rõ vi phạm (tàng trữ/sử dụng) ................................................................................
V. Quy định khác của pháp luật về thủy sản
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Biên bản này được lập xong vào hồi....giờ...phút cùng ngày, được đọc cho ............................... và thống nhất ký xác nhận Biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN TÀU CÁ (Ký, họ và tên) |
ĐẠI DIỆN TỔ KIỂM TRA (Ký, họ và tên) |
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYẾN TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày ..... tháng .... năm ..... 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày tháng năm 20 |
BÁO CÁO
Kết quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát ...
(Từ ngày.... tháng ... đến ngày... tháng.. năm 20...)
______________
Kính gửi: .................................
Thực hiện .............................................................................................................................
Đoàn tuần tra hoặc Chi cục ....................................... báo cáo kết quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thủy sản chuyến tháng năm (từ ngày ... đến ngày ... ) như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Khí tượng thủy văn trong thời gian hoạt động.
2. Bố trí lực lượng, phương tiện, nguồn lực triển khai nhiệm vụ.
II. KẾT QUẢ TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
1. Kết quả tuần tra
Nêu cụ thể số ngày tuần tra; phạm vi hoạt động so với kế hoạch/nhiệm vụ được giao.
2. Kết quả kiểm tra
- Số lượng tàu kiểm tra.
- Tàu thuộc địa phương.
- Nhận định, đánh giá qua hoạt động kiểm tra tàu cá.
3. Kết quả xử lý vi phạm
- Số lượng tàu cá vi phạm.
- Lỗi vi phạm chủ yếu.
- Địa phương có tàu vi phạm nhiều.
- Số tiền xử phạt vi phạm hành chính.
4. Kết quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật
- Số lượt tuyên truyền.
- Nội dung, đối tượng, hình thức tuyên truyền.
- Đánh giá về hiệu quả của hoạt động tuyên truyền.
5. Kết quả khác
Công tác phối hợp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, tìm kiếm cứu nạn, hỗ trợ ngư dân (nếu có).
6. Tổng hợp danh sách tàu cá đã kiểm tra, kiểm soát trên biển
(Biểu mẫu kèm theo Báo cáo)
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Nêu thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục (nếu có)
1. Tình hình hoạt động của tàu cá trong nước, tàu cá nước ngoài trên các vùng biển.
2. An ninh trật tự trong hoạt động nghề cá trên các vùng biển.
3. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: tuần tra, kiểm tra; xử lý vi phạm; tuyên truyền phổ biến pháp luật.
4. Về công tác xử lý vi phạm hành chính trên biển.
5. Về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
6. Áp dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để thực thi nhiệm vụ.
7. Về công tác phối hợp với các cơ quan liên quan.
8. Nội dung khác (nếu có).
IV. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý hành vi vi phạm hành chính.
2. Áp dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để thực thi nhiệm vụ .
3. Về công tác thông tin, liên lạc.
4. Về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
5. Về công tác tuyên truyền phối hợp.
6. Kiến nghị xử lý đến địa phương có tàu cá vi phạm.
7. Nội dung khác (nếu có).
Trên đây là kết quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát .... chuyến tháng ... năm ..., Trưởng đoàn/Chi cục báo cáo ............ để .............. có ý kiến chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận: ................. |
TRƯỞNG ĐOÀN TUẦN TRA/ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu mẫu
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH TÀU CÁ ĐÃ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Báo cáo số ngày....tháng....năm 20....)
______________
TT |
Thời gian kiểm tra, xử lý |
Vị trí/ Toạ độ kiểm tra |
Thuộc vùng biển |
Họ tên Thuyền trưởng hoặc Chủ tàu cá |
Địa chỉ (Xã- Huyện-Tỉnh/TP) |
Số đăng ký, tàu cá |
Chiều dài tàu (mét) |
Nghề khai thác |
Số. thuyền viên (người) |
Lỗi vi phạm |
Hình thức xử lý |
Số tiền đã xử phạt (1.000 đồng) |
Tang vật bị tạm giữ |
Đơn vị kiểm tra và cho phép tàu ra khơi |
Ghi chú |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: ................. |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |