Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2016/NĐ-CP và 42/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và sân bay
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 101/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 101/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 101/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________________________ |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý
độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý,
bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng
___________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
“2. Cơ quan cấp phép xây dựng hoặc chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này”.
a) Mười (10) ngày làm việc, đối với các dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay và các công trình quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
b) Mười lăm (15) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng khu kinh tế, khu đặc thù, khu công nghiệp cao;
c) Hai mươi (20) ngày làm việc đối với các dự án cáp treo, đường dây tải điện cao thế có chiều dài dưới 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng từ 10 đến 50 trạm;
d) Ba mươi (30) ngày làm việc đối với các dự án đường dây tải điện cao thế có chiều dài trên 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng trên 50 trạm.
“Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
“2. Tổng Tham mưu trưởng quyết định phê duyệt thiết kế chi tiết xây dựng sân bay chuyên dùng”.
“1. Điều kiện mở sân bay chuyên dùng:
a) Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;
b) Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, tài nguyên nước, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;
c) Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại”.
“Điều 11.Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
1. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản vẽ tổng mặt bằng sân bay, mặt bằng chi tiết khu bay; trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu sân bay, kích thước, hướng cơ bản của đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay và các công trình khác của hạ tầng sân bay; ranh giới khu đất xây dựng sân bay;
c) Thuyết minh mô tả phương án quản lý, khai thác, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không, bảo vệ môi trường, tài nguyên nước, tổ chức điều hành bay, hiệp đồng thông báo bay.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết đề nghị:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu;
d) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định mở sân bay chuyên dùng;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
“2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu sân bay hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu sân bay, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
“Điều 13. Trình tự, thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
1. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành theo Nghị định này;
b) Các bản vẽ mặt bằng vị trí bãi cất, hạ cánh; tổng mặt bằng khu đất, công trình nhân tạo; mặt bằng chi tiết bãi cất, hạ cánh, trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu, kích thước cơ bản của bãi cất, hạ cánh; vị trí bãi cất, hạ cánh trên công trình nhân tạo; hướng cất, hạ cánh cơ bản; đối với bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, bản vẽ sơ đồ ranh giới khu đất, mặt nước xây dựng.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, trường hợp có ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng hoặc có liên quan đến quy hoạch vùng, địa phương thì Cục Tác chiến báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở bãi cất, hạ cánh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu; Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu;
d) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định mở bãi cất hạ cánh;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
“2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
a) Đơn đề nghị mở bãi cất hạ cánh theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành theo Nghị định này;
b) Các bản vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang thể hiện chiều cao các hệ thống, thiết bị trên boong tàu, mặt bằng và kích thước của mặt boong, kích thước bãi cất hạ cánh trên boong tàu và các bộ phận liền kề, tiếp giáp.
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở bãi cất, hạ cánh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu;
d) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định mở bãi cất hạ cánh và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu tàu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
“2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh, sau khi có văn bản thống nhất với Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu tàu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
“2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu sân bay chuyên dùng hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên dùng sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu sân bay và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
“2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu;
d) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định chấp thuận mở lại sân bay chuyên dùng;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân”.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 6 năm 2025.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
[daky]
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng |
Mẫu số 09 |
Đơn đề nghị chấp thuận độ cao công trình |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
……….., ngày…….tháng…….năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ SÂN BAY CHUYÊN DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định:.............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu): ...........................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):……….…..…
Nơi cấp: ………………………………, ngày cấp:..........................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..……………….…….…..
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ……………………………
Tên sân bay đề nghị mở: ..................................................................................
Loại hình sân bay: ............................................................................................
Vị trí sân bay: …………………………………………………………….…..
Điểm quy chiếu sân bay (hệ tọa độ VN2000 hoặc WGS-84): .........................
Quy mô sân bay:................................................................................................
- Diện tích mặt đất (mặt nước):.........................................................................
- Kích thước đường cất, hạ cánh:......................................................................
- Sức chịu tải của đường cất, hạ cánh: ............................................................
Mục đích sử dụng sân bay: ..............................................................................
Loại tàu bay khai thác: ...................................................................................
Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:…ngày…tháng…năm…cấp..…….
Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:…ngày…tháng…năm…cấp…….…….
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:…ngày…tháng…năm…cấp….
Các kiến nghị (nếu có):....................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
……….., ngày……..tháng…….năm….…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG SÂN BAY CHUYÊN DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định:............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu): ..........................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):………………
Nơi cấp: ……......................................, ngày cấp:...........................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..……………………..…..
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ……………………………
Tên sân bay đề nghị đóng: ..............................................................................
Vị trí sân bay:...................................................................................................
Lý do đóng sân bay:........................................................................................
Thời điểm đóng sân bay:..................................................................................
Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề liên quan đến việc đóng sân bay:…
.........................................................................................................................
Các tài liệu liên quan đến đề nghị đóng sân bay: ............................................
Các kiến nghị (nếu có):....................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
……….., ngày….….tháng…….năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN MẶT ĐẤT, CÁC TÒA NHÀ,
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO, NHÀ GIÀN, GIÀN KHOAN DẦU KHÍ
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định:........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu): ......................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):……………
Nơi cấp: …………………………......., ngày cấp:......................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..………….…………..
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ……………………………
Tên bãi cất, hạ cánh đề nghị mở:...................................................................
Loại hình bãi cất, hạ cánh:.............................................................................
Vị trí bãi cất, hạ cánh: ……………………………………………………..
Vị trí công trình (nếu mở trên công trình nhân tạo).
Điểm quy chiếu bãi cất, hạ cánh (hệ tọa độ VN2000 hoặc WGS-84):…….
....................................................................................................................
Diện tích mặt đất (công trình nhân tạo để mở bãi cất, hạ cánh:):.................
…………………………………………………………………………….
Sức chịu tải của bãi cất, hạ cánh:..................................................................
Mục đích sử dụng bãi cất, hạ cánh:...............................................................
Thời hạn sử dụng bãi cất, hạ cánh:……........................................................
Loại tàu bay khai thác:.................................................................................
Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:…ngày…tháng…năm…cấp….….
Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:…ngày…tháng…năm…cấp………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:…ngày…tháng…năm…cấp….
Các kiến nghị (nếu có):................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……….., ngày……..tháng…….năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN MẶT ĐẤT, CÁC TÒA NHÀ,
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO, NHÀ GIÀN, GIÀN KHOAN DẦU KHÍ
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định:.............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu):............................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):………………
Nơi cấp: ………………………, ngày cấp:......................................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..………….……….……..
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ……………………………
Tên bãi cất, hạ cánh: ........................................................................................
Vị trí bãi cất, hạ cánh: ......................................................................................
Lý do đóng: ......................................................................................................
Thời điểm đóng:................................................................................................
Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề liên quan đến bãi cất, hạ cánh:.........
..........................................................................................................................
Các tài liệu liên quan đến đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh: ...............................
Các kiến nghị (nếu có):....................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
……….., ngày……..tháng…….năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN BOONG TÀU
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định:.........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu): ......................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):……………
Nơi cấp: ……………………, ngày cấp:......................................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..……………….……..
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ……………………………
Tên tàu: ........................................................................................................
Quốc tịch của tàu: ........................................................................................
Tính năng kỹ thuật của tàu: .........................................................................
Phạm vi, khu vực hoạt động của tàu:...........................................................
Kích thước mặt boong tàu:...........................................................................
Kích thước bãi cất, hạ cánh trên tàu: ............................................................
Mục đích sử dụng bãi cất, hạ cánh:...............................................................
Loại tàu bay khai thác: ................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:…ngày…tháng…năm…cấp………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:…ngày…tháng…năm…cấp….
Các kiến nghị (nếu có):................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
……….., ngày……..tháng…….năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN BOONG TÀU
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định:............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu): ...........................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):………………
Nơi cấp: ………………………, ngày cấp:......................................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..…………….……….…..
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ……………………………
Tên tàu: ............................................................................................................
Quốc tịch của tàu:............................................................................................
Tên bãi cất, hạ cánh: ........................................................................................
Lý do đóng: .....................................................................................................
Thời điểm đóng: ..............................................................................................
Các kiến nghị (nếu có): ...................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
……….., ngày……..tháng….….năm…..…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG TẠM THỜI SÂN BAY CHUYÊN DÙNG, BÃI CẤT, HẠ CÁNH
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định:............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu): ...........................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):………………
Nơi cấp: ……………………………, ngày cấp:..............................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..……….………………..
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ……………………………
Tên sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh:.....................................................
Lý do đóng:.......................................................................................................
Thời gian đóng:.................................................................................................
Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề liên quan đến đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh: ..........................................................
Các tài liệu liên quan đến đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh:……………………………………………………………..…………..
Các kiến nghị (nếu có): ...................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
……….., ngày……..tháng…….năm…..…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ LẠI SÂN BAY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định:............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................
Người đại diện (chủ sở hữu): ...........................................................................
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):………………
Nơi cấp: ………………………, ngày cấp:......................................................
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..………………………...
Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………...
Tên sân bay: ....................................................................................................
Vị trí sân bay: ………………………………………………………………..
Lý do đóng tạm thời sân bay:...........................................................................
Lý do mở lại: ...................................................................................................
Quy mô sân bay sau khi mở lại:......................................................................
- Diện tích mặt đất (mặt nước): ......................................................................
- Cấp sân bay: .................................................................................................
- Kích thước đường cất, hạ cánh: ....................................................................
- Sức chịu tải của đường cất, hạ cánh: ............................................................
Mục đích sử dụng sân bay: ..............................................................................
Loại tàu bay khai thác: ....................................................................................
Các thông tin khác:..........................................................................................
Các kiến nghị (nếu có):....................................................................................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
……….., ngày….….tháng……..năm…..…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấp thuận độ cao công trình
Kính gửi: Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu.
Tên cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình: …………………….…
Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu):…..….….…
Địa chỉ, nơi cư trú: ………………số điện thoại:…..……..……………..…
Địa chỉ thư điện tử (email): …………………….…..………………….…..
Tên, tính chất, quy mô công trình:…………………………………….……
Vị trí công trình: …………………………………………………….……..
(Địa chỉ hành chính, ranh giới khu đất, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ VN-2000 hoặc WGS-84 “độ, phút, giây”).
Độ cao dự kiến xây dựng công trình: …………………………….………...
Cốt đất tự nhiên khu vực xây dựng công trình hoặc so với mực nước biển trung bình:…………………………………………………………………………..
Thời gian dự kiến xây dựng công trình: ……………………………………
(Văn bản gửi kèm:…………………………………………………………)
Đề nghị Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây