Thông tư 133/2017/TT-BQP về Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 133/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 133/2017/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế quản lý hoạt động Cảng Cam Ranh
Ngày 23/05/2017, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 133/2017/TT-BQP quy định chi tiết một số điều tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng.
Theo đó, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu thuyền quân sự Việt Nam đến Cảng quốc tế Cam Ranh, cơ quan, đơn vị có tàu thuyền phải hiệp đồng với Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh về số hiệu tàu thuyền, mục đích đến, thời điểm đến, thời hạn lưu lại tại Cảng. Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh có trách nhiệm bố trí, sắp xếp vị trí neo đậu cho tàu thuyền; trong thời gian 12 giờ tính từ khi nhận được thông tin hiệp đồng, nếu không tiếp nhận được thì phải thông báo rõ lý do cho cơ quan, đơn vị có tàu thuyền biết.
Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, người làm thủ tục phải xác báo cho Cảng vụ Cam Ranh biết chính xác thời gian tàu thuyền đến Cảng. Chậm nhất 02 giờ từ khi nhận được xác báo tàu thuyền đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, Cảng vụ Cam Ranh có trách nhiệm chỉ định vị trí neo đậu. Khi tàu đã neo đậu, người làm thủ tục phải xuất trình bản chính các giấy tờ theo quy định.
Về việc rời Cảng, Thông tư quy định, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền quân sự rời Cảng, người làm thủ tục phải thông báo cho Cảng vụ Cam Ranh biết tên tàu thuyền, thời gian dự kiến tàu thuyền rời Cảng. Tàu thuyền rời Cảng phải xuất trình: Các giấy chứng nhận của tàu thuyền, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, danh sách hành khách nếu thay đổi so với khi đến, đồng thời phải nộp lại các loại giấy tờ được cấp trong thời gian tàu thuyền hoạt động tại Cảng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư 133/2017/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 133/2017/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 133/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2016/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH - BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng Quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định chi tiết một số điều tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng.
Thông tư này quy định chi tiết về phạm vi vùng đất, vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Cảng quốc tế Cam Ranh); việc tổ chức quản lý hoạt động của tàu thuyền quân sự Việt Nam tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh.
Thông tư này áp dụng đối với tàu thuyền quân sự Việt Nam hoạt động tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng các dịch vụ tại Cảng quốc tế Cam Ranh.
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
H1 (TCPC-1) | 11053’00.92” | 109012’33.01” | 11052’57.20” | 109012’39.42” |
H2 | 11053’22.66” | 109012’30.20” | 11053’18.94” | 109012’36.62” |
H3 | 11053’23.87” | 109012’39.86” | 11053’20.15” | 109012’46.27” |
H4 | 11053’10.47” | 109012’44.09” | 11053’06.74” | 109012’50.51” |
H5 | 11053’05.05” | 109012’50.38” | 11053’01.33” | 109012’56.80” |
H6 | 11053’01.98” | 109013’04.72” | 11052’58.26” | 109013’11.13” |
H7 | 11052’58.97” | 109013’13.84” | 11052’55.24” | 109013’20.26” |
H8 | 11053’04.70” | 109013’13.87” | 11053’00.98” | 109013’20.28” |
H9 | 11053’04.60” | 109013’36.18” | 11053’00.88” | 109013’42.59” |
H10 | 11052’58.71” | 109013’36.15” | 11052’54.99” | 109013’42.57” |
H11 | 11052’53.73” | 109013’50.36” | 11052’50.01” | 109013’56.78” |
H12 (TCPC-4) | 11052’46.62” | 109014’01.78” | 11052’42.90” | 109014’08.20” |
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
TCPC-1 (H1) | 11053’00.92” | 109012’33.01” | 11052’57.20” | 109012’39.42” |
TCPC-2 | 11052’05.11” | 109012’38.83” | 11052’01.38” | 109012’45.25” |
TCPC-3 | 11051’43.93” | 109013’30.87” | 11051’40.21” | 109013’37.29” |
TCPC-4 (H12) | 11052’46.62” | 109014’01.78” | 11052’42.90” | 109014’08.20” |
Chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, người làm thủ tục phải xác báo cho Cảng vụ Cảng quốc tế Cam Ranh (sau đây viết gọn là Cảng vụ Cam Ranh) biết chính xác thời gian tàu thuyền đến Cảng.
Khi đã neo đậu trong Cảng quốc tế Cam Ranh, người làm thủ tục có trách nhiệm xuất trình cho Cảng vụ Cam Ranh bản chính các giấy tờ sau đây:
Chậm nhất 2 (hai) giờ trước khi tàu thuyền rời Cảng, người làm thủ tục phải thông báo cho Cảng vụ Cam Ranh biết tên tàu thuyền, thời gian dự kiến tàu thuyền rời Cảng.
Sau khi tàu thuyền đã hoàn thành mọi thủ tục theo quy định tại Thông tư này, Cảng vụ Cam Ranh báo cáo Giám đốc Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh để cấp giấy phép rời Cảng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi nhận được văn bản thông báo tàu thuyền đến, Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân phối hợp với Công ty Tân Cảng Petro - Cam Ranh bảo đảm an toàn khi tàu thuyền vào Cảng; đồng thời thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BIỂU CẤP PHÉP TÀU THUYỀN QUÂN SỰ VIỆT NAM VÀO VÀ RỜI CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Kèm theo Thông tư số 133 ngày 23 tháng 05 năm 2017 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 1 |
Giấy phép vào Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 2 |
Giấy phép rời Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 01
GIẤY PHÉP VÀO CẢNG Giấy phép vào cảng số:...................................................................... Số hiệu tàu: …………….. Đơn vị quản lý tàu......................................... Trọng tài toàn phần:............................................................................ Số lượng thuyền viên:......................................................................... Số lượng hành khách:......................................................................... Hàng hóa:........................................................................................... Đang neo đậu tại:................................................................................ Được vào cầu số ……………………Cảng quốc tế Cam Ranh. Vào hồi……… .giờ………. ngày........................................................... Cấp……… .giờ……. ngày…./…./.........................................................
|
GIẤY PHÉP VÀO CẢNG Kính gửi: Thuyền trưởng tàu..................................................... Giám đốc Công ty Tân cảng-Petro Cam Ranh cho phép tàu........ Đang neo đậu tại ………………….. được vào cầu số………….Cảng quốc tế Cam Ranh. Vào hồi………. .giờ……. ngày ……..tháng………. năm…….. Lý do vào cảng:....................................................................... Hàng hóa:................................................................................ Yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh Giấy phép này. Giấy phép số: ……………………..
|
Mẫu số 02
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG Giấy phép rời cảng số:........................................................................ Số hiệu tàu: …………….. Đơn vị quản lý tàu......................................... Trọng tải toàn phần:............................................................................ Số lượng thuyền viên:......................................................................... Số lượng hành khách:......................................................................... Hàng hóa:........................................................................................... Đang neo đậu tại:................................................................................ Rời cảng hồi……… .giờ………. ngày …… tháng …… năm …….. Cảng đến:........................................................................................... Cấp……… .giờ……. ngày…./…./.........................................................
|
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG Số hiệu tàu: …………….. Đơn vị quản lý tàu......................................... Trọng tải toàn phần:............................................................................ Số lượng thuyền viên:......................................................................... Số lượng hành khách:......................................................................... Loại hàng hóa:…………………………..số lượng…………………… Thời gian rời cảng: …… .giờ………. ngày … tháng …… năm …… Cảng đến:........................................................................................... Giấy phép số: ……………………..
|