Quyết định 2442/QĐ-BYT Bộ Y tế thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2442/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2442/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/05/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Y tế ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA
Ngày 17/5/2021, Bộ Y tế ra Quyết định 2442/QĐ-BYT về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Y tế thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
Cụ thể, các giải pháp, nhiệm vụ được tập trung thực hiện như sau: Tổ chức hội thảo Phổ biến nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế; Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam; Hướng dẫn các đơn vị mua sắm theo Hiệp định EVFTA;…
Bên cạnh đó, Kế hoạch thực hiện các hoạt động gồm: Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì thiết lập đầu mối cung cấp thông tin liên quan đến EVFTA trong lĩnh vực y tế giai đoạn 2021-2022; 02 năm kể từ ngày Hiệp định EVFTA có hiệu lực và sau khi có Nghị định hướng dẫn của Chính phủ về đấu thầu liên quan đến cam kết về mua sắm Chính phủ của EVFTA, Cục Quản lý Dược xây dựng Thông tư hướng dẫn việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2442/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 2442/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ _____ Số: 2442/QĐ-BYT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch của Bộ Y tế thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA)
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Y tế thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Điều 3. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì, phối hợp với các Đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định;
Điều 4. Các ông (bà) thủ trưởng các đơn vị: Hợp tác Quốc tế, Kế hoạch Tài chính, Trang thiết bị và Công trình y tế, Quản lý Dược, An toàn thực phẩm, Công nghệ thông tin và Lãnh đạo các Đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 4; - Bộ Công Thương (để phối hợp); - Các Thứ trưởng (để biết); - Lưu: VT, QT. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long |
BỘ Y TẾ _____
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_________________________
I. SỰ CẦN THIẾT
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) đã được ký kết vào ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội; Hiệp định EVFTA đã được Nghị viện Châu Âu và Quốc hội Việt Nam phê chuẩn và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/8/2020.
EVFTA là một Hiệp định thế hệ mới, có mức độ cam kết cao, tầm ảnh hưởng rộng, hứa hẹn mang lại nhiều cơ hội mới nhưng cũng không ít thách thức to lớn cho nền kinh tế cả nước nói chung và ngành y tế nói riêng. Trên cơ sở Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Bộ Y tế ban hành Kế hoạch thực hiện EVFTA với những nội dung sau:
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
Kế hoạch thực hiện EVFTA của Bộ Y tế dựa trên Kế hoạch thực hiện EVFTA của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan của ngành y tế quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp triển khai hiệu quả đầy đủ và hiệu quả Hiệp định này.
2. Yêu cầu:
a. Kịp thời cập nhật các hoạt động liên quan trong suốt thời gian hiệu lực của EVFTA;
b. Xác định rõ nhiệm vụ tương ứng với các đơn vị chủ trì, đơn vị đầu mối, phối hợp và yêu cầu chủ động thực hiện; phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm để đạt được kết quả theo đúng yêu cầu và đúng tiến độ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả, đạt các mục tiêu đề ra, Bộ Y tế tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA:
a. Tổ chức hội thảo Phổ biến nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế;
b. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm; an toàn thực phẩm cho các đối tượng liên quan;
c. Giải đáp các vướng mắc về EVFTA cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
d. Tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực trang thiết bị y tế;
e. Xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân;
f. Thiết lập đầu mối cung cấp thông tin liên quan đến EVFTA trong lĩnh vực y tế;
g. Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam.
2. Xây dựng pháp luật, thể chế:
a. Rà soát, đối chiếu các quy định của Hiệp định EVFTA trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên quan tại Hiệp định EVFTA;
b. Tiếp tục thực hiện rà soát các quy định quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định 36/2016/NĐ-CP; Nghị định 169/2018/NĐ-CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế để phù hợp với EVFTA trong quá trình thực thi;
c. Hướng dẫn các đơn vị mua sắm theo Hiệp định EVFTA;
d. Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA;
e. Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, tiếp tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện mua sắm theo EVFTA;
f. Rà soát, sửa đổi các Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm để phù hợp cam kết trong EVFTA;
g. Sửa đổi Thông tư 32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc;
h. Xây dựng Thông tư hướng dẫn việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA;
i. Đóng góp ý kiến dự thảo Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi; Nghị định hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA;
j. Quy định về nhập khẩu thiết bị y tế tân trang;
k. Xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Quyết định 100/QĐ -TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực:
a. Xây dựng các chương trình hỗ trợ, đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
b. Tổ chức tập huấn cho các cán bộ nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký thuốc đã được sửa đổi theo Hiệp định EVFTA.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn ngân sách nhà nước và hoặc từ các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có);
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc, triển khai thực hiện; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Y tế (Vụ Hợp tác Quốc tế) định kỳ sáu tháng, một năm và đột xuất theo yêu cầu;
3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện đồng bộ, hiệu quả; bám sát các mục tiêu của Kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung các nội dung cụ thể, các đơn vị liên quan chủ động đề xuất gửi Vụ Hợp tác Quốc tế tổng hợp để báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
____________________
STT | Hoạt động | Kết quả | Đơn vị đầu mối | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kinh phí |
1 | Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA | |||||
1.1 | Tổ chức hội thảo Phổ biến nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế | Hội thảo Phổ biến nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế được tổ chức | Vụ Hợp tác Quốc tế | Các đơn vị; Bộ Công Thương | 2021-2022 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.2 | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm cho các đối tượng liên quan. | Các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm được phổ biến, truyên truyền cho các đối tượng liên quan. | Cục Quản lý Dược |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.3 | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm cho các đối tượng liên quan. | Các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm được tuyên truyền cho các đối tượng liên quan. | Cục An toàn thực phẩm |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.4 | Phổ biến về EVFTA cho cộng đồng doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế thông qua các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA. | Các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA được phổ biến tới cộng đồng doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế | Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.5 | Giải đáp các vướng mắc về EVFTA cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế | Các vướng mắc về EVFTA của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế được giải đáp | Cục An toàn thực phẩm |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.6 | Tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực trang thiết bị y tế | Các nội dung chuyên sâu về trang thiết bị y tế trong EVFTA được đào tạo, tập huấn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong lĩnh vực trang thiết bị y tế | Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.7 | Xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân | Trang thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA được xây dựng để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân | Cục Công nghệ thông tin
| Cục Quản lý Dược; Cục An toàn thực phẩm; Vụ Trang thiết bị và công trình y tế phối hợp cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực phụ trách. | Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.8 | Thiết lập đầu mối cung cấp thông tin liên quan đến EVFTA trong lĩnh vực y tế | Đầu mối cung cấp thông tin liên quan đến EVFTA trong y tế được thiết lập | Vụ Hợp tác Quốc tế | Các đơn vị | 2021- 2022 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
1.9 | Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam | Các chương trình xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU được tổ chức nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam | Cục Quản lý Dược; Cục An toàn thực phẩm; Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế | VCCI | Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2 | Xây dựng pháp luật, thể chế | |||||
2.1 | Rà soát, đối chiếu các quy định của Hiệp định EVFTA trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên quan tại Hiệp định EVFTA | Các quy định của EVFTA được rà soát, đối chiếu trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên quan tại Hiệp định EVFTA | Cục An toàn thực phẩm |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.2 | Tiếp tục thực hiện rà soát các quy định quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định 36/2016/NĐ-CP; Nghị định 169/2018/NĐ-CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế để phù hợp với EVFTA trong quá trình thực thi. | Các quy định quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định 36/2016/NĐ-CP; Nghị định 169/2018/NĐ-CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế được rà soát để phù hợp với VFTA trong quá trình thực | Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.3 | Hướng dẫn các đơn vị mua sắm theo Hiệp định EVFTA | Mua sắm theo Hiệp định EVFTA được hướng dẫn tới các đơn vị | Vụ Kế hoạch Tài chính |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.4 | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA được sửa đổi, bổ sung | Vụ Kế hoạch Tài chính |
| 2021 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.5 | Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, tiếp tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện mua sắm theo EVFTA | Tiếp tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện mua sắm theo EVFTA trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ Kế hoạch Tài chính | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.6 | Rà soát, sửa đổi các Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm để phù hợp cam kết trong EVFTA | Các Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm được rà soát, sửa đổi để phù hợp cam kết trong EVFTA | Cục Quản lý Dược | Vụ Pháp chế | Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.7 | Sửa đổi Thông tư 32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc. | Thông tư 32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc được sửa đổi | Cục Quản lý Dược | Vụ Pháp chế | Ngay khi Hiệp định có hiệu lực thi hành và căn cứ Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung nội dung có liên quan được ban hành và có hiệu lực | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.8 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA | Thông tư hướng dẫn việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA đượcxây dựng | Cục Quản lý Dược |
| 02 năm kể từ ngày Hiệp định EVFTA có hiệu lực và sau khi có Nghị định hướng dẫn của Chính phủ về đấu thầu liên quan đến cam kết về mua sắm Chính phủ của EVFTA | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.9 | Đóng góp ý kiến dự thảo Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi | Dự thảo Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi được đóng góp ý kiến | Cục Quản lý Dược | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021-2022 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.10 | Đóng góp ý kiến đối với sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA | Sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA được đóng góp ý kiến | Vụ Kế hoạch Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2021-2022 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.11 | Xây dựng quy định về nhập khẩu thiết bị y tế tân trang | Quy định về nhập khẩu thiết bị y tế tân trang được xây dựng và ban hành | Vụ Trang thiết bị và công trình y tế | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ KHCN | 2021-2022 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.12 | Xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Quyết định 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Quyết định 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành | Vụ Trang thiết bị và công trình y tế | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ KHCN | 2021-2022 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
2.13 | Thành lập Đầu mối thông tin liên lạc của ngành y tế đối với EVFTA và các Hiệp định khác với thành phần là các đơn vị liên quan | Đầu mối thông tin liên lạc của ngành y tế đối với EVFTA và các Hiệp định khác được thành lập | Vụ Hợp tác Quốc tế | Các đơn vị liên quan | Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
3 | Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
3.1 | Xây dựng các chương trình hỗ trợ, đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu. | Các chương trình hỗ trợ, đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu được xây dựng | Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
| 2021-2022 | Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ khác |
3.2 | Tổ chức tập huấn cho các cán bộ nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký thuốc đã được sửa đổi theo Hiệp định EVFTA. | Các cán bộ được đào tạo, tập huấn nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký thuốc đã được sửa đổi theo Hiệp định EVFT | Cục Quản lý Dược |
| Trong quá trình thực thi Hiệp định | Nguồn ngân sách nhà nước |