Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
-
Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2013 |


Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia (sau đây gọi là Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg);
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg (giai đoạn 1).
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia về các nội dung sau:
Danh mục các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các giao dịch điện tử trên Cơ chế hải quan một cửa quốc gia (giao dịch điện tử) bao gồm:
QUY ĐỊNH VỀ CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
Trong trường hợp người khai sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai phải tuân thủ các quy định sau:
Trường hợp Cổng thông tin một cửa quốc gia xảy ra sự cố hoặc có lỗi không thể trao đổi, cung cấp thông tin dưới hình thức điện tử:
QUY TRÌNH KHAI BÁO, TIẾP NHẬN, TRAO ĐỔI VÀ PHẢN HỒI
THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
Cơ quan xử lý có trách nhiệm:
CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐỂ
THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA
Việc trao đổi, cung cấp thông tin thực hiện dưới hình thức chứng từ hành chính hải quan một cửa trực tuyến theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật tại Phụ lục 1 Thông tư này. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là đầu mối tiếp nhận và xử lý thông tin do các Bộ cung cấp để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.
Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm cung cấp các thông tin đến các đơn vị đầu mối quy định tại Điều 28 Thông tư này cụ thể như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM
CƠ CHẾ HẢI QUAN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 / 6 / 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
1. Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính gồm các thủ tục theo quy định tại Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại và Thông tư 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài;
c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
đ) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;
e) Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất;
g) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
h) Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;
i) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;
k) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
2. Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Công thương:
a) Thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 và Thông tư số 26 /2012/TT-BCT ngày 21/09/2012;
b) Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011;
c) Thủ tục cấp giấy chứng nhận quy trình Kimberley đối với kim cương thô theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23/06/2009 và Thông tư liên tịch số 01 /2012/TTLT-BCT-BTC ngày 03/01/2012;
d) Thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ mẫu D theo quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/05/2010 và Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011;
đ) Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động mô-tô phân khối lớn theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTM ngày 30 /05/2007 và Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30/03/ 2011.
3) Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 về quản lý cảng biển và luồng hàng hải:
a) Thủ tục tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài nhập cảnh vào cảng biển;
b) Thủ tục tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh rời cảng biển;
c) Thủ tục tàu biển nước ngoài quá cảnh.
PHỤ LỤC II:
MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 / 6 /2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
Loại hình DN:*..................................................................................................
Phòng ban quản lý:*..........................................................................................
Tên DN Tiếng Việt*............................................................................................
Tên DN Tiếng Anh.............................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
Mã số thuế*:.....................................................................................................
Số ĐKKD*:.......................................................................................................
Địa chỉ DN*:.....................................................................................................
Tỉnh/Thành phố:................................................................................................
Điện thoại*:......................................................................................................
Fax:.................................................................................................................
Website:..........................................................................................................
Năm thành lập:.................................................................................................
Doanh thu DN:..................................................................................................
Đại diện theo pháp luật*:....................................................................................
Họ và tên:.........................................................................................................
Điện thoại:........................................................................................................
Di động:...........................................................................................................
Email:..............................................................................................................
Logo:...............................................................................................................
Giấy phép kinh doanh:.......................................................................................
Mô tả:..............................................................................................................
* Thông tin bắt buộc
DN: Doanh nghiệp
PHỤ LỤC III.
QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA BỘ CÔNG THƯƠNG
VỚI CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25/ 6 /2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
I. Các quy trình cấp phép qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Trong Cơ chế hải quan một cửa quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia đóng vai trò cổng thông tin trung gian, thực hiện chức năng tiếp nhận thông tin, chứng từ từ người khai, chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng của Bộ Công thương, nhận phản hồi từ hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng của Bộ Công thương và trả kết quả về cho người khai.
Quy trình trao đổi thông tin cụ thể bao gồm các bước chính sau đây:
1. Người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia bằng tài khoản do người khai lựa chọn và đã thông báo cho đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia (trong trường hợp đã đăng ký tại các cơ quan cấp phép có liên quan của Bộ Công thương) hoặc tài khoản đăng ký mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Người khai tạo lập thông tin khai theo đúng các tiêu chí, định dạng của Bộ Công thương về các thủ tục có liên quan, đối với các chứng từ khác thuộc hồ sơ hành chính một cửa người khai đính kèm bản chụp hoặc nộp hồ sơ theo các quy định hiện hành tại các cơ quan cấp phép của Bộ Công thương.
3. Người khai tạo và gửi thông tin và các chứng từ đính kèm (nếu có) đến Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cổng thông tin một cửa quốc gia nhận hồ sơ chuyển đến hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng.
4. Cơ quan cấp phép kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép nhập thông tin yêu cầu bổ sung trên hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng của mình và gửi về Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin yêu cầu của Bộ Công thương, thông báo về tài khoản của người khai trên hệ thống.
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp phép thực hiện thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điểu kiện, cơ quan cấp phép gửi thông báo chấp nhận hồ sơ của người khai về Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo chấp nhận của Bộ Công thương, gửi về tài khoản của người khai trên hệ thống.
5. Sau khi nhận được thông báo chấp nhận từ cơ quan cấp phép, người khai nộp hồ sơ cấp phép bằng giấy tới cơ quan cấp phép theo các quy định pháp luật hiện hành đối với từng loại thủ tục cấp phép.
6. Cơ quan cấp phép kiểm tra, xử lý hồ sơ xin cấp phép của người khai. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép thực hiện cấp giấy phép dưới dạng điện tử trên hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng, gửi về Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận giấy phép, lưu trữ thông tin để phối hợp và trao đổi thông tin với các cơ quan xử lý khác và gửi giấy phép dưới dạng điện tử về cho người khai. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan cấp phép nêu rõ lý do, nhập trên hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng, gửi về Cổng thông tin một cửa quốc gia để thông báo đến người khai.
7. Đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D, cấp giấy chứng nhận quy trình Kimberley đối với kim cương thô và thủ tục nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (trường hợp có yêu cầu theo quy định quản lý chuyên ngành), hệ thống xử lý chuyên ngành của Cơ quan hải quan thực hiện gửi thông tin về quyết định thông quan và tờ khai hải quan tương ứng với giấy phép về Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cổng thông tin một cửa quốc gia gửi thông báo về cho người khai và các hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng để hoàn thiện hồ sơ.
II. Các biểu mẫu phải khai báo đối với mỗi quy trình
Các biểu mẫu, chứng từ phải nộp đối với mỗi quy trình cấp phép tuân theo các quy định pháp luật hiện hành.
1. Đối với đơn xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D (theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/05/2010 và Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011):
a) Đơn đề nghị cấp C/O;
b) Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh.
2. Đối với thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 và Thông tư số 26 /2012/TT-BCT ngày 21/09/2012): Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Đối với thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn: Đơn đăng ký nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Phụ lục II Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT của Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên môi trường ngày 30/12/2011).
4. Đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận quy trình Kimberley đối với kim cương thô (theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23/06/2009 và Thông tư liên tịch số 01 /2012/TTLT-BCT-BTC ngày 03/01/2012):
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Kimberley;
b) Giấy chứng nhận Kimberley xuất khẩu đã khai hoàn chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục VII Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC.
5. Đối với thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động mô-tô phân khối lớn (Theo Thông tư số 06/2007/TT-BTM ngày 30 /05/2007 và Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30/03/ 2011 của Bộ Công Thương): Đơn đăng ký nhập khẩu tự động (Phụ lục IX Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30/03/2011).
PHỤ LỤC IV.
QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
VỚI CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 / 6 /2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
Mô hình triển khai Cơ chế Hải quan một cửa quốc gia tại cảng biển theo Quyết định 48/2011/QĐ-TTg lấy Cổng thông tin một cửa quốc gia làm trung tâm kết nối, trao đổi thông tin giữa hệ thống công nghệ thông tin của các Cơ quan quản lý tại cảng biển với doanh nghiệp. Thủ tục đối với tàu thuyền đến và rời cảng biển được thực hiện theo Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải ban hành ngày 21/03/2012, trong đó Cổng thông tin một cửa quốc gia sẽ là nơi tiếp nhận thông tin từ hãng vận tải, đại lý hãng tàu, công ty logistics và các doanh nghiệp liên quan; chuyển các thông tin, chứng từ theo quy định đến các cơ quan có liên quan tại cảng biển; nhận kết quả xử lý do các cơ quan trả về và gửi kết quả cuối cùng cho người khai. Quy trình trao đổi thông tin giữa các cơ quan tại cảng biển cụ thể như sau:
1. Người khai gửi các thông tin chứng từ theo quy định trong Nghị định 21/2012/NĐ-CP đến Cổng thông tin một cửa quốc gia, cụ thể gồm:
a) Thông báo đến/rời cảng;
b) Bản khai chung;
c) Danh sách thuyền viên;
d) Danh sách hành khách;
đ) Bản khai hàng hóa;
e) Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có, đối với tàu thuyền nhập cảnh);
g) Bản khai dự trữ của tàu (đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh);
h) Bản khai hành lý thuyền viên (đối với tàu thuyền nhập cảnh);
i) Bản khai hành lý hành khách (nếu có, đối với tàu xuất cảnh);
k) Giấy khai báo y tế hàng hải (đối với tàu thuyền nhập cảnh);
m) Bản khai kiểm dịch thực vật (đối với tàu thuyền nhập cảnh);
l) Bản khai kiểm dịch động vật (đối với tàu thuyền nhập cảnh);
n) Giấy phép rời cảng (đối với tàu thuyền nhập cảnh);
o) Bản khai an ninh tàu biển (đối với tàu thuyền nhập cảnh).
2. Cổng thông tin một cửa quốc gia thực hiện:
a) Tiếp nhận thông tin tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh từ người khai;
b) Chuyển tiếp hồ sơ hành chính một cửa đến hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải.
3. Các cơ quan nhà nước tại cảng biển thực hiện:
a) Xem xét hồ sơ chứng từ, thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;
b) Gửi kết quả phê duyệt về hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp không phê duyệt cần có lý do cụ thể và thông báo về hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải.
4. Hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải chuyển kết quả xử lý đến Cảng vụ hàng hải ngay sau khi nhận được kết quả xử lý từ các cơ quan trên.
5. Cảng vụ hàng hải thực hiện các nghiệp vụ theo quy định, ban hành Lệnh điều động (đối với tàu nhập cảnh), Giấy phép rời cảng (đối với tàu xuất cảnh) hoặc Giấy phép quá cảnh (đối với tàu quá cảnh) (theo mẫu quy định tại Nghị định 21/2012/NĐ-CP) nếu các thông tin hợp lệ, gửi trả kết quả về Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp từ chối, Cảng vụ hàng hải nêu rõ lý do, biện pháp xử lý và gửi về Cổng thông tin một cửa quốc gia.
6. Cổng thông tin một cửa quốc gia thông báo đến người khai về kết quả thông quan tàu thuyền ngay sau khi nhận được thông tin từ hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải.
thuộc tính Thông tư liên tịch 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương | Số công báo: |
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Nguyễn Cẩm Tú; Nguyễn Hồng Trường |
Ngày ban hành: | 25/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: |
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: |
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
|
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Thí điểm áp dụng Cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại 3 Bộ
Ngày 25/06/2013, Liên bộ Tài chính - Công Thương - Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư liên tịch 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/08/2011 về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
Tại Thông tư này, Liên bộ quy định Danh mục các thủ tục hành chính (TTHC) áp dụng thí điểm Cơ chế hải quan một cửa quốc gia (gọi là các TTHC một cửa), bao gồm: Các thủ tục hải quan điện tử của Bộ Tài chính đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công với người nước ngoài, hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất...; 04 TTHC của Bộ Công Thương như cấp giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, giấy chứng nhận quy trình Kimberley với kim cương...; 03 TTHC một của Bộ Công Thương như thủ tục xuất, nhập cảnh vào cảng biển của tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài và thủ tục quá cảnh của tàu biển nước ngoài.
Thông tư cũng giải thích rõ, Cơ chế hải quan một cửa quốc gia là một hệ thống tích hợp, bao gồm: Cổng thông tin một cửa quốc gia, hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, các hệ thống cấp phép của Bộ Công Thương, hệ thống thông tin của Bộ Giao thông Vận tải và các hệ thống thông tin khác (gọi chung là các hệ thống xử lý chuyên ngành).
Trong đó, các TTHC một cửa và việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan xử lý thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia được thực hiện qua 04 bước sau: Người khai, cơ quan xử lý gửi thông tin về TTHC hải quan tới Cổng thông tin một cửa quốc gia; Cổng thông tin tiếp nhận thông tin và gửi đến các hệ thống xử lý chuyên ngành; các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý và trả kết quả tới Công thông tin; Cổng thông tin phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý, trả kết quản xử lý thông tin tới người khai và hệ thống xử lý chuyên ngành liên quan...
Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp có hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các tổ chức, cá nhân liên quan lựa chọn phương thức thực hiện các TTHC một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và đáp ứng điều kiện về công nghệ thông tin, các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/08/2013.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
------------ Số: 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2013
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Trường |
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Cẩm Tú |
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài chính; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; - Cục Xuất nhập khẩu Bộ Công Thương; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Công báo; - Website: Chính phủ, BTC, BCT, BGTVT, TCHQ; - Lưu: VT, BTC (TCHQ), BCT (Cục XNK), BGTVT (VP Bộ)(170b). |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 / 6 / 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 / 6 /2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25/ 6 /2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 / 6 /2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2011 về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia)
THE MINISTRY OF FINANCE-THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE-THE MINISTRY OF TRANSPORT
Joint Circular No. 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT of June 25, 2013, guiding the Prime Minister’s Decision No. 48/2011/QD-TTg of August 31, 2011, on pilot application of the national single-window customs system
Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2012/ND-CP of April 18, 2012, defining functions, tasks, powers and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP of December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2012/ND-CP of October 23, 2012, detailing a number of articles of the Customs Law regarding e-customs procedures for commercial imports and exports;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2012/ND-CP of March 21, 2012, on management of seaports and marine navigable channels;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 48/2011/QD-TTg of August 31, 2011, on pilot application of the national single-window customs system (below referred to as Decision No. 48/2011/QD-TTg);
The Minister of Finance, the Minister of Industry and Trade and the Minister of Transport promulgate the Joint Circular guiding the implementation of Decision No. 48/2011/QD-TTg (phase 1).
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides the implementation of Decision No. 48/2011/QD-TTg on pilot application of the national customs single-window system covering the following:
1. Providing a list of administrative procedures applying the national single-window customs system on a pilot basis (below referred to as single-window administrative procedures) including:
a/ Single-window administrative procedures of the Ministry of Finance;
b/ Single-window administrative procedures of the Ministry of Industry and Trade;
c/ Single-window administrative procedures of the Ministry of Transport.
The list of single-window administrative procedures of the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Transport is provided in Appendix I to this Circular.
2. Providing the process of e-declaration and e-receipt of information; criteria and formats of e-documents used for carrying out the single-window administrative procedures specified in Clause 1 of this Article.
3. Other matters related to the single-window administrative procedures specified in Clause 1 of this Article comply with current regulations.
Article 2. Subjects of application
1. Agencies and units of the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Transport having the function to process information and grant licenses according to the single-window administrative procedures specified in Clause 1, Article 1 of this Circular.
2. Enterprises having imports and exports or vehicles on entry or exit or in transit; and organizations and persons involved in import and export activities and vehicles on entry or exit or in transit that choose to carry out single-window administrative procedures through the national single-window portal and meet the conditions on information technology and technical requirements prescribed at Point e, Clause 3, Article 16 of this Circular.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Single-window customs administrative documents means information electronically created, sent, received and stored for carrying out single-window administrative procedures on the national single-window portal.
2. Agency processing single-window administrative procedures (below referred to as processing agency) means an agency or a unit of the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade or the Ministry of Transport having the function to process information and grant licenses according to the single-window administrative procedures specified in Clause 1, Article 1 of this Circular.
3. Declarant means an organization or individual carrying out single-window the administrative procedures provided in Clause 1, Article 1 of this Circular.
4. System user means an entity or a person specified in Clause 1, Article 10 of this Circular that is allowed to access the national single-window portal.
5. Confidential information means information created and determined by a system user as confidential under the law on protection of state secrets, the Commercial Law and other relevant laws and regulations.
6. Unit managing the national single-window portal is the General Department of Customs (the Ministry of Finance).
Click download to see the full text
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây