Thông tư hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ hai năm 2001 và 2002

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN

Thông tư hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ hai năm 2001 và 2002
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Lại Quang Thực; Lê Huy Côn; Mai Văn Dâu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -
BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN
NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC GIAO VÀ THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG EU, CANAĐA, THỔ NHĨ KỲ HAI NĂM 2001 VÀ 2002

 

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn 6228/KTTH ngày 05/12/1997 của Văn phòng Chính phủ;

Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước EU, Canađa và Thổ Nhĩ Kỳ, Liên Bộ Thương mại, Kế hoạch & Đầu tư, Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may hai năm 2001 và 2002 như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Hạn ngạch hàng dệt may

Nhằm khuyến khích việc sử dụng hết hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào các nước có quy định hạn ngạch và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu, từ ngày 01/01/2001 hàng dệt may được phân thành 02 nhóm.

Nhóm I: gồm các mặt hàng (Cat.) có tỷ lệ sử dụng dưới 90%, cụ thể như sau:

- Thị trường EU: các Cat, 9, 10, 12, 13, 14, 18, 20, 21, 26, 28, 35, 39, 41. 68, 76, 97, 118, và 161.

- Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ: Toàn bộ 29 mặt hàng quản lý bằng hạn ngạch.

Đối với các mặt hàng thuộc nhóm này, các doanh nghiệp thuộc các đối tượng nêu tại khoản 2 dưới đây được xuất khẩu theo nhu cầu, thủ tục xuất khẩu thực hiện tại các phòng quản lý XNK khu vực của Bộ Thương mại tại Hà Nội, Hải phòng, Đà Nẵng, Vũng Tầu, Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh. Hàng tuần, Bộ Thương mại sẽ thông báo tình hình cấp E/L và số lượng hạn ngạch còn lại trên các báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp và tại các Phòng quản lý XNK khu vực, đồng thời có hướng dẫn quản lý cụ thể đối với những mặt hàng có khả năng xuất khẩu vượt hạn ngạch để doanh nghiệp biết và thực hiện.

Nhóm II: gồm các mặt hàng (Cat.) có tỷ lệ sử dụng đạt 90% trở lên, cụ thể như sau:

- Thị trường EU: các Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 29, 31, 73, 78, 83,

- Thị trường Canađa: các Item/Cat. 1/3a, 2a, 3c, 4a, 4c, 5a, 5b, 7/8a, 8c, 8d, 9a, 10a, 11a, 12a, 13, ItemB.

Việc xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm II này thực hiện trên cơ sở Thông báo gia hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc của UBND các thành phố Hà Nội, Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh (hoặc các cơ quan được UBND các thành phố uỷ quyền).

Vào tháng 6 và tháng 9 hàng năm, hoặc trong trường hợp có sự thay đổi đột biến việc sử dụng hạn ngạch một hoặc một số mặt hàng nào đó, Liên Bộ xem xét, điều chỉnh các mặt hàng giữa nhóm I và nhóm II phù hợp với tình hình thực hiện và quản lý hạn ngạch.

2. Đối tượng được giao hạn ngạch

Các doanh nghiệp đã được giao hạn ngạch năm trước năm thực hiện hạn ngạch các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may, thêu đan có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3. Hạn ngạch công nghiệp

Đối với thị trường EU, dành 30% hạn ngạch từng chủng loại hàng (cat.) thuộc nhóm II để giao cho các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng là nhà công nghiệp châu Âu, do Uỷ ban Châu Âu giới thiệu hàng năm. Việc giao hạn ngạch công nghiệp được xem xét đối với các hợp đồng ký trước ngày 30.4 hàng năm. Các doanh nghiệp ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp phải đảm bảo tỷ lệ tối thiểu là 30% hạn ngạch được giao chính thức. Các doanh nghiệp được giao với số lượng hạn ngạch chính thức dưới 50.000 sản phẩm đối với các mặt hàng (cat.) 4, 5, 8 và 31; dưới 30.000 sản phẩm đối với mặt hàng (cat.) 6, 7, 29 và 73; dưới 3.000 sản phẩm đối với mặt hàng (cat.) 15 và dưới 3,0 tấn đối với mặt hàng (cat.) 78 và 83, không bắt buộc phải ký hạn ngạch công nghiệp.

4. Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp phân cấp việc giao hạn ngạch để UBND thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hải Phòng và UBND thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý theo Thông tư Liên tịch này và Biên bản giao giữa Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp với UBND các thành phố.

5. Dành khoảng 5% hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU thuộc nhóm II, riêng T-shirt, polo.shirt (cat.4) 10% để thưởng khuyến khích cho các doanh nghiệp:

- Sử dụng vải sản xuất trong nước để sản xuất hàng may mặc xuất khẩu sang EU trong năm thực hiện hạn ngạch.

- Xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch năm trước.

Việc thưởng hạn gạch theo quy định riêng.

6. Dành khoảng 25% hạn ngạch thương mại hàng dệt may xuất khẩu sang EU các mặt hàng (cat.): 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31 và 73 đấu thầu cho các doanh nghiệp trong cả nước.

Việc đấu thầu hạn ngạch thực hiện theo Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17 tháng 11 năm 1998 và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0036/2000/QĐ/BTM ngày 10/01/2000.

7. Dành khoảng 5% hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU thuộc nhóm II để giao cho các doanh nghiệp mới.

 

II. QUY ĐỊNH VIỆC GIAO HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG
THUỘC NHÓM II

 

1. Căn cứ giao hạn ngạch

Hạn ngạch được giao bằng số lượng thực hiện hạn ngạch chính thức năm trước của doanh nghiệp, không bao gồm phần hạn ngạch thưởng, đấu thầu, điều chỉnh, bổ sung.

Đối với các doanh nghiệp mới sản xuất hàng dệt may xuất khẩu, hạn ngạch được giao trên cơ sở xét cụ thể từng trường hợp về năng lực sản xuất, xuất khẩu. Những số lượng được giao không quá 15.000 chiếc sơ mi nam (Cat.8) quy đổi theo Hiệp định. Riêng Cat.4 và Cat.5 , Liên Bộ xem xét và giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp làm hàng thêu, đan xuất khẩu.

2. Thời gian giao hạn ngạch

a. Đối với hạn ngạch thương mại.

Việc giao hạn ngạch được chia làm 2 đợt,

Đợt 1: Trong tháng 10 năm trước năm thực hiện hạn ngạch

- Đối với các doanh nghiệp phải ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp, hạn ngạch thương mại được giao bằng 70% số lượng thực hiện 9 tháng của năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

- Đối với các doanh nghiệp không phải ký hợp đồng công nghiệp, hạn ngạch thương mại được giao với số lượng bằng 100% số lượng thực hiện 9 tháng của năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

Đợt 2: Trong tháng 01 năm thực hiện hạn ngạch,

- Giao tiếp hạn ngạch thương mại còn lại theo quy định nêu tại điểm 3 Mục I.

- Giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp mới.

- Giao hạn ngạch thưởng khuyến khích cho các doanh nghiệp (theo quy định riêng).

b. Đối với hạn ngạch công nghiệp

Trước ngày 15/5 năm thực hiện hạn ngạch, các doanh nghiệp đã ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp, gửi hợp đồng về Bộ Thương mại hoặc UBND thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hải Phòng, UBND thành phố Hồ Chí Minh (đối với các doanh nghiệp thuộc UBND các thành phố quản lý) để được giao hạn ngạch công nghiệp.

Nếu doanh nghiệp không ký được hợp đồng hạn ngạch công nghiệp sẽ được chuyển sang hạn ngạch thương mại với số lượng bằng 70% tiêu chuẩn hạn ngạch công nghiệp của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch công nghiệp theo hợp đồng đã ký nhưng không sử dụng do khách hàng từ chối và có yêu cầu chuyển sang hạn ngạch thương mại, thì doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị kèm theo thư huỷ hợp đồng (hoặc đơn hàng) của khách hàng công nghiệp. Doanh nghiệp được giao lại hạn ngạch thương mại bằng 70% số lượng hạn ngạch công nghiệp.

3. ng trước hạn ngạch năm sau

Các doanh nghiệp được ứng trước hạn ngạch năm sau khoảng 5% hạn ngạch các Cat cho năm thực hiện hạn ngạch. Trường hợp mặt hàng có ít doanh nghiệp đăng ký ứng trước, tỷ lệ ứng trước cho các doanh nghiệp có nhu cầu có thể cao hơn và số lượng hạn ngạch ứng trước được trừ với số lượng tương ứng hạn ngạch năm sau.

4. Trong quá trình giao và thực hiện hạn ngach, nếu có vấn đề phát sinh như: hỗ trợ các doanh nghiệp khó khăn, chuyển đổi hạn ngạch giữa các Cat. và giữa các doanh nghiệp... Tổ điều hành liên Bộ nghiên cứu và đề xuất lãnh đạo Bộ Thương mại xem xét xử lý.

 

III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH

 

Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada các Cat. thuộc nhóm II, đăng ký bằng văn bản (theo các mẫu đính kèm) gửi về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu), 21 Ngô Quyền - Hà nội hoặc UBND (Sở Thương mại) TP Hà Nội, TP Hải phòng và TP Hồ Chí Minh.

Thời hạn đăng ký

- Hạn ngạch thương mại: Trước ngày 30/10 năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

- Hạn ngạch công nghiệp: Trước ngày 15/05 năm thực hiện hạn ngạch.

Đối với các doanh nghiệp mới thời gian đăng ký sử dụng hạn ngạch chậm nhất là ngày 31/12 năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

 

IV. NHỮNG QUY ĐỊNH THỰC HIỆN

 

1. Hạn ngạch có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 của năm thực hiện hạn ngạch.

2. Hoàn trả

Doanh nghiệp không có khả năng thực hiện hạn ngạch được giao, phải hoàn trả Bộ Thương mại hoặc UBND các thành phố, để giao cho doanh nghiệp khác thực hiện.

Doanh nghiệp hoàn trả trước ngày 30/9 năm thực hiện hạn ngạch sẽ được tính vào tiêu chuẩn năm sau. Doanh nghiệp không sử dụng hết hạn ngạch mà không hoàn trả trước ngày 30 tháng 9 năm thực hiện hạn ngạch, sẽ bị trừ vào số lượng hạn ngạch tương ứng năm sau.

3. Phí hạn ngạch

Phí hạn ngạch từng chủng loại hàng theo phụ lục đính kèm.

Các doanh nghiệp nộp phí hạn ngạch cho từng thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc từng lô hàng xuất khẩu. Khi làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu (export Licence), doanh nghiệp phải xuất trình cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực chứng từ đã nộp phí hạn ngạch vào tài khoản của Bộ Thương mại số 945-01-475 tại kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội.

4. Uỷ thác và nhận uỷ thác

Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch được uỷ thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu trên nguyên tắc hàng phải được sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch. Việc uỷ thác và nhận uỷ thác thực hiện theo quy định hiện hành (Nghị định của Chính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998).

 


V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện các điều khoản của Hiệp định đã ký và các quy chế đã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước và nước ngoài xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.

Các doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư Liên bộ và các quy định của Hiệp định về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật.

Tổ điều hành liên Bộ Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, định kỳ thông báo tình hình trên Báo Thương mại, Báo Đầu tư và Báo Công nghiệp để các doanh nghiệp có những thông tin cần thiết kịp thời.

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp số 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 7/9/1999.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày 16 tháng 10 năm 2000)

 

MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU
HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG EU

 

STT

Tên chủng loại hàng

Cat.

Mức thu

1

T. Shirt

4

300,0 đồng/chiếc

2

Áo len

5

1.000,0 đồng/chiếc

3

Quần

6

1.000,0 đồng/chiếc

4

Sơ mi nữ

7

500,0 đồng/chiếc

5

Sơ mi nam

8

500,0 đồng/chiếc

6

Khăn bông

9

200.000,0 đồng/tấn

7

Quần lót

13

100,0 đồng/chiếc

8

Áo khoác nam

14

1.000,0 đồng/chiếc

9

Áo khoác nữ

15

5.000,0 đồng/chiếc

10

Bộ Pyjama

18

500.000,0 đồng/tấn

11

Ga trải giường

20

500.000,0 đồng/tấn

12

Áo Jacket

21

1.000,0 đồng/chiếc

13

Váy dài nữ

26

1.000,0 đồng/chiếc

14

Quần len

28

200,0 đồng/chiếc

15

Bộ quần áo nữ

29

2.000,0 đồng/bộ

16

Áo lót nhỏ

31

1.000,0 đồng/chiếc

17

Vải tổng hợp

35

350.000,0 đồng/tấn

18

Khăn trải bàn

39

500.000,0 đồng/tấn

19

Sợi tổng hợp

41

300.000,0 đồng/tấn

20

Quần áo trẻ em

68

700.000,0 đồng/tấn

21

Bộ thể thao

73

2.000,0 đồng/bộ

22

Quần áo BHLĐ

76

500.000,0 đồng/tấn

23

Quần áo

78

2.500.000,0 đồng/tấn

24

Quần áo

83

700.000,0 đồng/tấn

25

Lưới sợi

97

700.000,0 đồng/tấn

26

Khăn trải bàn bằng lanh, gai

118

500.000,0 đồng/tấn

27

Quần áo bằng vải thô

161

500.0000,0 đồng/tấn

 

PHỤ LỤC SỐ 02
(kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày 16 tháng 10 năm 2000)

 

MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG CANADA

 

STT

Tên chủng loại hàng

Cat.

Mức thu

1

Jacket

1/3a

3.500,0 đồng/chiếc, bộ

2

Quần áo mùa đông

2a

3.500,0 đồng/chiếc, bộ

3

Bộ quần áo

4a

2.000,0 đồng/bộ

4

Váy nữ

4c

1.000,0 đồng/chiếc

5

Quần

5a/b

1.000,0 đồng/chiếc

6

Sơ mi

7/8a

500,0 đồng/chiếc

7

T- shirt

8c

300,0 đồng/chiếc

8

Bộ thể thao

8d

2.000,0 đồng/bộ

9

Quần áo lót

9a

500,0 đồng/bộ

10

Áo len

11a

1.000,0 đồng/chiếc

11

Quần áo trẻ em

Item B

150,0 đồng/chiếc, bộ

 


MẪU SỐ 1

 

1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):

2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:

3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

4. Điện thoại: Fax:

5. Tên Điện tín:

6. Địa chỉ giao dịch:

7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:

8. Tổng số thiết bị hiện có:

9. Tổng số lao động:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

..., ngày... tháng... năm...

Số công văn:

 

Kính gửi:

V/v: Đăng ký sử dụng hạn ngạch xuất khẩu
hàng dệt may đi....................(EU, Canada) năm 20.......

 

- Căn cứ quy chế giao hạn ngạch của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và Đầu tư số 19/2000/TTLT/BTM- BKHĐT- BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000;

- Căn cứ năng lực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;

- Căn cứ nhu cầu thị trường và khách hàng năm 2000/2001, Công ty đề nghị Liên Bộ Thương mại- Công nghiệp- Kế hoạch và Đầu tư (Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội/Hải Phòng/Hồ Chí Minh) phê duyệt giao hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loại hàng sau đây trong năm 20...

 

STT

Tên hàng

Cat.

Số lượng thực hiện năm 1999/2000

Hạn ngạch đăng ký sử dụng năm 2000/2001

Thị trường khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Liên Bộ Thương mại- Công nghiệp- Kế hoạch và Đầu tư.

Giám đốc Công ty

(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Bộ Công nghiệp

MẪU SỐ 2

 

1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt):

2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:

3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

4. Điện thoại: Fax:

5. Tên Điện tín:

6. Địa chỉ giao dịch:

7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:

8. Tổng số thiết bị hiện có:

9. Tổng số lao động:

 


CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

..., ngày... tháng... năm...

Số công văn:

 

Kính gửi:

 

BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT

 

1. Báo cáo về trang thiết bị:

 

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng thiết bị đến thời điểm

 

 

 

1/1997

9/1999

9/2000

1

Máy 1 kim

Chiếc

 

 

 

2

Máy 2 kim

Chiếc

 

 

 

3

Máy vắt sổ

Chiếc

 

 

 

4

Thiết bị là hơi

Chiếc

 

 

 

5

Máy đánh bo

Chiếc

 

 

 

6

Máy cắt

Chiếc

 

 

 

7

Máy thùa khuy

Chiếc

 

 

 

8

Thiết bị chuyên dùng khác

Chiếc

 

 

 

 

2. Diện tích nhà xưởng:

- Diện tích nhà xưởng sản xuất (m2)

- Diện tích nhà kho (khuôn viên, không tính kho thuế tách rời):

3. Nơi đặt xưởng sản xuất:

Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất thuộc tài sản doanh nghiệp.

 

Ghi chú: Chỉ báo cáo trang thiết bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

 

Giám đốc Công ty

(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Bộ Công nghiệp

 


MẪU SỐ 3

 

1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt):

2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:

3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

4. Điện thoại: Fax:

5. Tên Điện tín:

6. Địa chỉ giao dịch:

7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:

8. Tổng số thiết bị hiện có:

9. Tổng số lao động:

 


CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

..., ngày... tháng... năm...

Số công văn:

 

Kính gửi:

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
NĂM 2000/2001

 

1. Thị trường có hạn ngạch:

 

STT

Chủng loại hàng

Cat.

Đơn vị

Hạn ngạch

Thực hiện

Nước NK

 

 

 

 

 

Số lượng

Đạt (%)

Trị giá

 

 

 

 

 

 

 

Gia công

FOB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thị trường không hạn ngạch:

 

S TT

Tên hàng

Nước sản xuất

Đơn vị

Số lượng

Trị giá (USD)

 

Gia công

FOB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


3. Xuất khẩu uỷ thác qua các doanh nghiệp khác:

 

STT

Tên hàng

Cat

Nước NK

Số lượng

Trị giá (USD)

DN nhận uỷ thác

 

 

 

 

 

Gia công

FOB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trị giá qui ra USD

 

Giám đốc Công ty

(Ký tên, và đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên

- Bộ kế hoạch và Đầu tư

- Bộ Công nghiệp

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi