Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN

Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thương mạiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Lương Văn Tự; Lại Quang Thực; Lê Huy Côn
Ngày ban hành:12/05/2000Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA LIÊN TỊCH BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ -
BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 12 /2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2000 BỘ THƯƠNG MẠI -
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ VIỆC
THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY

 

Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Công nghiệp số 29/1999/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 7 tháng 9 năm 1999 quy định việc giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000;

Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng nguyên liệu sản xuất trong nước và xuất khẩu vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;

Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc thưởng hạn ngạch hàng dệt may như sau:

 

I.- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

 

- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000

- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1999.

- Nguồn hạn ngạch thưởng được trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2000. Số lượng cụ thể nêu ở các phần sau Thông tư này.

 

II.- THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC SANG EU NĂM 2000:

 

Việc thưỏng cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:

a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 . Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng (cat.) nào thì được ưu tiên Cat. đó và mỗi doanh nghiệp chỉ được ưu tiên mỗi Cat. một lần

b/ Hạn ngạch thưởng như sau:

1/ T.Shirt (cat.4):

680.000 chiếc

2/ Ao len (cat.5):

50.000 chiếc

3/ Quần (cat.6):

250.000 chiếc

4/ Sơmi nữ (cat.7):

70.000 chiếc

5/ Sơmi nam (cat.8):

400.000 chiếc

6/ Ao dài nữ (Cat.26):

30.000 chiếc

7/ Bộ quần áo nữ (Cat.29):

17.500 bộ

8/ Quần áo thể thao (cat.73):

20.000 bộ

9/ Quần áo (cat.78):

20,0 tấn

 

c/ Mức thưởng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 , tối đa là:

 

1/ Cat.4:

40.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 dưới 200.000 chiếc.

60.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 từ 200.000 chiếc trở lên

2/ Cat.5, 6:

5.000 chiếc

3/ Cat.7,26:

10.000 chiếc

4/ Cat.8:

50.000 chiếc

5/ Cat.29,73:

5.000 bộ

6/ Cat.78):

2,0 tấn

 

Ghi chú: - Cat.4 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải

dệt kim.

- Cat.6 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp sản xuất quần dài

Đối với các hợp đồng có số lượng dưới mức quy định thì được cấp theo số lượng ghi trong hợp đồng; các hợp đồng có số lượng cao hơn được cấp mức tối đa theo quy định.

d/ Hồ sơ xét thưởng gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải sản xuất trong nước, hoá đơn mua vải sản xuất trong nước. Hồ sơ gửi về Bộ thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu ), chậm nhất là ngày 30/9/2000.

 

III/ THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG
KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999:

 

a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá F.O.B từ 2,0 triệu USD, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 1,5 triệu USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.

b/ Hạn ngạch thưởng như sau:

 

1/ T.Shirt ( Cat.4):

300.000 chiếc

2/ Ao len ( Cat.5):

112.500 chiếc

3/ Sơmi nữ ( Cat.7):

67.500 chiếc

4/ Sơmi nam ( Cat.8):

250.000 chiếc

5/ Ao khoác nữ (Cat.15):

23.750 chiếc

6/ Ao dài nữ ( Cat.26):

27.500 chiếc

7/ Quần áo thể thao (Cat.73):

30.000 bộ

8/ Quần áo ( Cat.78):

40,0 tấn

9/ Quần áo ( Cat.83):

20,0 tấn

 

c/ Tiêu chuẩn thưởng: xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1999 được thưởng tương đương 2 chiếc áo sơmi nam ( Cat.8) hoặc các chủng loại (Cat.) khác quy đổi theo tỷ lệ tương ứng.

Các chủng loại (Cat.) thưởng được giao phù hợp với năng lực sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp, có xem xét ưu tiên đối với các doanh nghiệp sản xuất chuyên ngành, xuất khẩu giá cao, thị trường mới, khách hàng mới... Trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại khác theo tỷ lệ quy đổi tương ứng đã quy định trong Hiệp định giữa Việt nam và EU, cụ thể như phụ lục I đính kèm Thông tư này.

d/ Hồ sơ xét thưởng:

Các doanh nghiệp có nhu cầu thửơng hạn ngạch hàng dệt may xúât khẩu sang thị trường EU gửi công văn (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại trước ngày 15/6/2000.

Để việc xét thửơng phù hợp nhu cầu sản xuất và kinh doanh, các Doanh nghiệp ghi chủng loại hàng (Cat.) có nhu cầu theo thứ tự ưu tiên (1,2,3...).

 

VI/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

 

1/ Các doanh nghiệp được thưởng hạn ngạch nếu không thực hiện phải có thông báo hoàn trả bằng văn bản để cấp cho doanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.

2/ Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 


MẪU 01

 

Tên doanh nghiệp ( ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)

Giấy chứng nhận đăng ký KD số: cấp ngày

Mã số doanhnghiệp XNK (Mã số Hải quan):

Điện thoại: Fax:

Địa chỉ giao dịch:

 


Số công văn: ...., ngày tháng năm 2000

 

Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại

 

VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG
DỆT MAY SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 2000 LÀM BẰNG
VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....

Công ty............................................. gửi hồ sơ xúât khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2000 làm bằng vải sản xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị Liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch ưu tiên theo quy định.

 

 

Số

 

Chủngloại

 

Đ.vị

 

Hạn

Sp làm bằng vải sản xuất trong nước

 

HĐ xuất

HĐ mua

Hoá đơn mua vải

Ghi chú (ghi rõ Cty

TT

hàng (cat.)

tính

ngạch

Số lượng

Trị giá

(USD)

khẩu số

vải số

số

SX vải)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doang nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

Giám đốc Công ty

(ký tên và đóng dấu)

 

 

MẪU 02

 

Tên doanh nghiệp ( ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)

Giấy chứng nhận đăng ký KD số: cấp ngày

Mã số doanhnghiệp XNK (Mã số Hải quan):

Điện thoại: Fax:

Địa chỉ giao dịch:

 


Số công văn: ...., ngày tháng năm 2000

 

Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại

 

VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY
DO XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999

 

Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....

Năm 1999, Công ty......... đã xuất khẩu sang thị trường không áp dụng hạn ngạch với tổng kim ngạch: ..........USD, thị trường cụ thể như sau: ( ví dụ)

1/ Nhật:

2/ Đài loan:

3/ ......

....

 

Theo quy định, Công ty được thưởng ............ (số lượng)... chiếc áo sơmi nam ( Cat.8)

Công ty ....................................... đề nghị Liên Bộ xem xét thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2000 các chủng loại hàng ( Cat.) sau: ( ví dụ)

1/ T.Shirt (Cat.4): ..... chiếc

2/ Quần áo ( Cat.78): ..... tấn

3/ ....

Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư Liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch& Đầu tư-Bộ Công nghiệp số....

Giám đốc Công ty

(ký tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC I

BẢNG TỶ LỆ QUI ĐỔI GIỮA CAT.8 VÀ CÁC CAT. KHÁC

(kèm theo Thông tư 2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày tháng 5 năm 2000)

 

Stt

Cat

Đơn vị

Trọng lượng theo Hiệp định (Gram)

Số lượng/1chiếc Sơ mi nam (Cat.8)

1

4

Chiếc

154

1,41

2

5

Chiếc

221

0,98

3

6

Chiếc

568

0,38

4

7

Chiếc

180

1,21

5

8

Chiếc

217

1,00

6

15

Chiếc

1.190

0,18

7

26

Chiếc

323

0,67

8

29

Bộ

730

0,29

9

73

Bộ

600

0,36

10

78

Kg

1.000

0,217

11

83

Kg

1.000

0,217

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi