Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ Môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Thành; Nguyễn Thanh Hòa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/08/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định về nhập khẩu phế liệu - Ngày 30/8/2007, Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ Môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu. Theo đó, điều kiện được nhập khẩu phế liệu như sau: Thương nhân nhập khẩu uỷ thác phế liệu cho thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu phải có hợp đồng nhập khẩu uỷ thác ký với thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, tái chế... Thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối cho thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, tái chế phải: có kho bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về môi trường thuộc chủ sở hữu hoặc thuê dài hạn từ 01 năm trở lên và phải bán hết phế liệu nhập khẩu sau 03 tháng kể từ ngày phế liệu nhập khẩu về đến cửa khẩu Việt Nam. Đối với các thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối nếu kho, bãi chứa phế liệu nhập khẩu không thuộc sở hữu của thương nhân nhập khẩu phế liệu thì ngoài Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu, do Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt kho, bãi chứa phế liệu cấp, còn phải xuất trình Bản sao Hợp đồng thuê kho bãi... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT tại đây
tải Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 43
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VỀ TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7
năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp
thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ
khoá XII;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hoá với nước ngoài;
Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ Môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh
doanh của tổ chức, cá nhân là thương
nhân (sau đây gọi chung là thương nhân) nhập khẩu phế liệu như sau:
I.
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU:
1. Đối tượng được nhập khẩu phế liệu:
a) Thương nhân có
cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất,
tái chế.
b) Thương nhân
nhập khẩu uỷ thác phế liệu cho thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất, tái chế.
c) Thương nhân
nhập khẩu phế liệu để phân phối cho thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất, tái chế.
2. Điều kiện được nhập khẩu phế liệu:
a) Thương nhân có
cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, tái chế
phải có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường.
b) Thương nhân
nhập khẩu uỷ thác phế liệu cho thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu phải có
hợp đồng nhập khẩu uỷ thác ký với thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất, tái chế có đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản này.
c) Thương nhân
nhập khẩu phế liệu để phân phối cho thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất, tái chế phải:
Có kho bãi dành
riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định tại điểm a, b khoản
2 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường thuộc chủ sở hữu hoặc thuê dài hạn từ 01 năm
trở lên và phải bán hết phế liệu nhập khẩu sau 03 tháng kể từ ngày phế liệu
nhập khẩu về đến cửa khẩu Việt Nam.
3. Danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành.
4. Các mặt hàng
cấm nhập khẩu và nhập khẩu có điều kiện theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày
23/01/2006 của Chính phủ “quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hoá với nước ngoài” không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư
này.
II.
THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU:
1. Thương nhân đủ
điều kiện theo quy định tại khoản 2 Mục I Thông tư này gửi hồ sơ về Sở Tài
nguyên và Môi trường ở địa phương nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc kho, bãi chứa phế
liệu nhập khẩu để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu, hồ sơ
gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo mẫu (Phụ lục số 01).
b) Bản sao Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương
nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về kho bãi chứa phế liệu.
c) Bản sao Báo
cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề
nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng
bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để
phân phối).
2. Trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo
mẫu (Phụ lục số 02) có giá trị trong 12 tháng kể từ ngày cấp hoặc có văn bản
thông báo lý do không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu .
3. Trường hợp thương
nhân có các cơ sở sản xuất và kho bãi chứa phế liệu ở nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
nhập khẩu phế liệu cho từng cơ sở, kho bãi ở từng tỉnh, thành phố.
III.
THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU:
Thủ tục nhập khẩu
phế liệu thực hiện tại hải quan cửa khẩu. Ngoài các chứng từ theo quy định của
Luật Hải quan, thương nhân nhập khẩu phế liệu phải xuất trình cho cơ quan Hải
quan các chứng từ sau:
1. Đối với các thương nhân có cơ sở sản xuất trực
tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, tái chế:
a) Bản sao Giấy
xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu được Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt
cơ sở sản xuất cấp (thương nhân nhập khẩu ký xác nhận và chịu trách nhiệm).
b) Bản sao Thông
báo nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã gửi cho Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp tỉnh theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 43 của Luật Bảo vệ môi
trường theo mẫu (Phụ lục số 03).
2. Đối với các thương nhân nhập khẩu uỷ thác:
a) Hợp đồng nhập
khẩu uỷ thác được ký với thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất, tái chế.
b) Bản sao Giấy
xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu được Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt
cơ sở sản xuất của thương nhân uỷ thác nhập khẩu phế liệu cấp (thương nhân uỷ
thác nhập khẩu ký xác nhận và chịu trách nhiệm).
c) Bản sao Thông
báo nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã gửi cho Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp tỉnh theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 43 của Luật Bảo vệ môi
trường theo mẫu (Phụ lục số 03).
3. Đối với các thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối:
a) Bản sao Giấy
xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu được Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt
kho, bãi chứa phế liệu cấp (thương nhân nhập khẩu ký xác nhận và chịu trách
nhiệm).
b) Nếu kho, bãi
chứa phế liệu nhập khẩu không thuộc sở hữu của thương nhân nhập khẩu phế liệu
thì ngoài Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu, do Sở Tài
nguyên và Môi trường nơi đặt kho, bãi chứa phế liệu cấp, còn phải xuất trình
Bản sao Hợp đồng thuê kho bãi.
c) Bản sao Thông
báo nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã gửi cho Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp tỉnh theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường
theo mẫu (Phụ lục số 03).
IV.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1. Đối với thương nhân:
a) Thông báo nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường
cấp tỉnh theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường
theo mẫu (Phụ lục số 03).
b) Chậm nhất ngày
31 tháng 01 của năm sau, báo cáo tình h×nh nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập
khẩu của năm trước cho Sở Tài nguyên và Môi trường ở địa phương nơi đặt cơ sở
sản xuất hoặc kho, bãi chứa phế liệu nhập khẩu để theo dõi theo mẫu (Phụ lục số
04). Riêng đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối, thời hạn báo
cáo là 6 tháng 1 lần.
c) Thương nhân
nhập khẩu phế liệu có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này và
các quy định tại khoản 3 Điều 43 của Luật Bảo vệ Môi trường; mọi hành vi vi
phạm sẽ bị xử lý theo quy định nêu tại Điều 127 của Luật Bảo vệ Môi trường.
2. Đối với Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương:
Uỷ ban Nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo kiểm tra, phát hiện, ngăn
chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong việc nhập khẩu phế liệu và các quy định
khác tại khoản 4 Điều 43 của Luật Bảo vệ Môi trường.
3. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Sở Tài nguyên
và Môi trường nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc kho, bãi chứa phế liệu chịu trách
nhiệm kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu cho các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu. Giấy xác nhận có giá trị trong 12 tháng.
b) Kiểm tra định
kỳ và đột xuất công tác bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân nhập
khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, tái chế (trong đó
có việc duy trì đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu) và có quyền thu hồi Giấy xác
nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu nếu phát hiện vi phạm các điều kiện quy định.
c) Hàng năm, tổng
hợp và báo cáo tình hình nhập khẩu phế liệu cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các vấn đề môi trường liên quan đến phế liệu nhập khẩu tại địa phương mình theo
mẫu (Phụ lục số 05).
4. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ
chức phản ánh kịp thời về Bộ Cụng Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường để kịp
thời giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thành Biên |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Công Thành |
Phụ lục số 01
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
<CƠ QUAN CHỦ QUAN> <TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU> Số: .................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày ....... tháng ........ năm 200.... |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (Tỉnh/thành phố).................................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy:...............................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................
Tên và địa chỉ các
đơn vị trực thuộc: (kho, bãi tập kết phế liệu nhập khẩu và/hoặc cơ sở sản xuất
trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
1) Mô tả chức năng
hoạt động kinh doanh (loại sản phẩm/hàng hoá sản xuất, kinh doanh,...)
2) Các quy định về
bảo vệ môi trường đã được thực hiện đối với cơ sở sản xuất hoặc kho, bãi chứa
phế liệu:
- Mô tả kho, bãi
dành riêng cho việc tập kết phế liệu nhập khẩu, trong đó nêu rõ các điều kiện bảo
đảm không để thất thoát phế liệu và không gây phát tán các tạp chất đi kèm ra môi
trường xung quanh (ví dụ: có hệ thông phân tách dầu mỡ hoặc các tạp chất khác
khỏi nước mua tràn qua bãi phế liệu);
- Mô tả giải pháp,
hệ thống xử lý (hoặc phương án thuê đơn vị có đủ điều kiện kỹ thuật để xử lý) các
tạp chất đi kèm phế liệu.
- Mô tả thiết bị,
công nghệ tỏi chế, tái sử dụng phế liệu và hệ thống xử lý các chất thải phát
sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh (đối với các cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu làm nguyên liệu).
- Mô tả phế liệu
nhập khẩu: chủng loại phế liệu nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến sử dụng
hoặc tiêu thụ/tháng, tình hình sử dụng, tiêu thụ phế liệu nhập khẩu của kỳ trước.
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên
là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập
khẩu phế liệu.
GIÁM ĐỐC/CHỦ CƠ SỞ
<Ký tên, đóng dấu>
Nơi nhận:
- Như trên
Phụ lục số 02
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2007của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND TỈNH/TP…… SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: .................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày.....
tháng..... năm 200.... |
GIẤY
XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Cấp cho: (tên tổ
chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu hoặc sử dụng phế liệu nhập khẩu)
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Tên và địa chỉ các
đơn vị trực thuộc: (kho, bãi tập kết phế liệu nhập khẩu và cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
1) Cơ sở sản xuất
(hoặc chủ kho, bãi chứa phế liệu) đã chấp hành tốt các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường;
2) Có kho, bãi dành
riêng cho việc tập kết phế liệu nhập khẩu, bảo đảm không để thất thoát phế liệu
và không gây phát tán các tạp chất đi kèm ra môi trường xung quanh (ví dụ: có hệ
thống phân tách dầu mỡ hoặc các tạp chất khác khỏi nước mưa tràn qua bãi phế liệu);
3) Có giải pháp,
hệ thống xử lý (hoặc đã thuê đơn vị có đủ điều kiện kỹ thuật để xử lý) các tạp
chất đi kèm phế liệu, không để tồn đọng gây ô nhiễm môi trường, cũng như có hệ
thống xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường các chất thải phát sinh trong quá trình sản
xuất, kinh doanh
4) Phế liệu nhập
khẩu: (ghi tên loại phế liệu sẽ nhập khẩu) là phù hợp với chủng loại nguyên liệu
của cơ sở sản xuất.
5) Những yêu cầu
cần tiếp tục hoàn thiện:
-
-
Kết luận: Đơn vị đủ
điều kiện nhập khẩu phế liệu..
Giấy này có giá
trị đến ngày (sau 12 tháng kể từ ngày cấp)
Nơi nhận: - Như trên - ... |
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG <Ký tên, đóng dấu> |
Phụ lục số 03
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
002/2007/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2007của Bộ Cụng Thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN> <TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU> |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày....... tháng........ năm 200.... |
THÔNG BÁO
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố.......
A. Thông tin về tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu:
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
3. Nhập khẩu để sử dụng trực tiếp hay nhập khẩu/uỷ thác nhập khẩu để phân
phối.......
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất:.................................................................................................
5. Địa chỉ kho bãi chứa phế liệu:.....................................................................................
6. Loại sản phẩm sản xuất ra từ nguyên liệu là phế liệu nhập khẩu:...............................
7. Đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu số...... ngày.................
8. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác
nhận đăng ký Bản cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường hay Bản cam kết bảo vệ môi
trường số... ngày.......
9. Tên người chịu trách nhiệm khi cần liên hệ:............................................................
Chức vụ:.......................................................................................................................
Điện thoại:........................ Fax:........................... E-mail:............................................
B. Thông tin về phế liệu sắp
nhập khẩu:
1. Tên phế liệu nhập khẩu:...........................................................................................
2. Số lượng phế liệu nhập khẩu:..................................................................................
3. Nguồn gốc của phế liệu nhập khẩu:........................................................................
4. Tên và địa chỉ người xuất khẩu:..............................................................................
5. Tên cảng xuất khẩu:................................................................................................
6. Tên cửa khẩu nhập khẩu phế liệu:..........................................................................
7. Ngày dự kiến bốc dỡ, vận chuyển phế liệu nhập khẩu từ cửa khẩu về kho,
bãi:....
8. Các bản Photocopy Vận đơn hàng hoá, Hợp đồng:...............................................
9. Các giấy tờ khác kèm theo (nếu có).........................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ... |
GIÁM ĐỐC/CHỦ CƠ SỞ <Ký tên, đóng dấu> |
Phụ lục số 04
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2007của Bộ Cụng Thương
- Bộ Tài nguyên và Môi trường)
<CƠ QUAN CHỦ
QUẢN> <TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU> |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày...... tháng..... năm 200.... |
BÁO CÁO
VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM.......
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố.......
A. Thông tin về tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu:
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
3. Tên và địa chỉ các cơ sở sản xuất trực thuộc có sử dụng phế liệu nhập
khẩu:...........
4. Địa chỉ những nơi có kho bãi chứa phế liệu:..............................................................
........................................................................................................................................
5. Loại sản phẩm sản xuất ra từ nguyên liệu là phế liệu nhập khẩu:.............................
6. Đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu số...... ngày...............
7. Tên người chịu trách nhiệm khi cần liên hệ:.............................................................
Chức vụ:........................................................................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:............................
E-mail:......................................
B. Báo cáo về quá trình nhập
khẩu, sử dụng phế liệu hoặc bán phế liệu đã nhập khẩu trong năm (hoặc 6 tháng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu để phân phối):
STT |
Loại phế liệu nhập khẩu |
Số lần nhập khẩu trong kỳ báo cáo |
Tổng lượng đã NK trong kỳ báo cáo |
Tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu đã nhập khẩu để sản xuất |
Số lượng sử dụng trong kỳ |
1. |
|
|
|
|
|
… |
|
||||
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
||||
….. |
|
|
|
…. |
|
C. Báo cáo về công tác bảo vệ môi trường và kiến
nghị:
Nơi nhận: - Như trên; - ... |
GIÁM ĐỐC/CHỦ CƠ SỞ <Ký tên, đóng dấu> |
Phụ lục số 05
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Bộ Công thương
- Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND TỈNH/TP…… SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: .................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày......
tháng..... năm 200.... |
BÁO
CÁO
VỀ
NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM ....
Kính gửi: Cục bảo vệ Môi trường - Bộ Tài
nguyên và Môi trường
1. Loại phế liệu........:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu |
Số lần đã nhập khẩu trong năm |
Tổng lượng đã NK trong năm |
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất trực thuộc sử dụng phế liệu để sản xuất |
Số lượng sử dụng trong năm |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
2. Loại phế liệu.................:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu |
Số lần đã nhập khẩu trong năm |
Tổng lượng đã NK trong năm |
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất trực thuộc sử dụng phế liệu để sản xuất |
Số lượng sử dụng trong năm |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
. . . . .
Tình hình thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và những vấn đề môi trường phát sinh trong
quá trình nhập khẩu, vận chuyển, lưu giữ, đưa phế liệu nhập khẩu vào làm nguyên
liệu sản xuất:
Nơi nhận: - Như trên - ... |
GIÁM ĐỐC <Ký tên, đóng dấu> |