Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên hải quan với hàng hóa của doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 72/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN đạt kim ngạch XNK từ 100 triệu USD/năm được ưu tiên về hải quan
Ngày 12/05/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 72/2015/TT-BTC quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.
Theo quy định tại Thông tư này, để được hưởng chế độ ưu tiên về hải quan, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu; điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, thuế; hệ thống kiểm soát nội bộ và điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử... Cụ thể, kim ngạch xuất nhập khẩu bình quân của 02 năm liên tục của doanh nghiệp phải từ 100 triệu USD/năm trở lên; trong thời hạn 02 năm liên tục, không có các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, không nợ thuế quá hạn; thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử và có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp, đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan...
Doanh nghiệp ưu tiên sẽ được miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật; được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan; được ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan. Đặc biệt, doanh nghiệp còn được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu và được ưu tiên miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ sở hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/06/2015.
Xem chi tiết Thông tư 72/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 72/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 72/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN,
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
CỦA DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, đại lý, dự án được áp dụng chế độ ưu tiên; thủ tục thẩm định, công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ, chế độ quản lý đối với doanh nghiệp, đại lý và dự án được áp dụng chế độ ưu tiên.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ; nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất của doanh nghiệp mua từ kho ngoại quan được thực hiện nhập khẩu hàng hóa trước, khai hải quan sau. Thủ tục hải quan thực hiện như khoản 6 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.
Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.
Thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch.
Doanh nghiệp đạt điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau:
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, CÔNG NHẬN, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN,
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN LIÊN QUAN
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên.
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
Định kỳ 03 (ba) năm Tổng cục Hải quan đánh giá các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế để tự động gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên cho doanh nghiệp ưu tiên; kiểm tra việc hoàn thuế, kiểm tra báo cáo quyết toán (nếu có) trên cơ sở quản lý rủi ro theo khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01/DNUT
HẢI QUAN VỆT NAM |
TỜ KHAI HẢI QUAN CHƯA HOÀN CHỈNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN |
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: Chi cục Hải quan cửa khẩu: |
Ngày đăng ký: |
||||||
Số tờ khai tham chiếu: |
Loại hình XNK: |
||||||
1. Người xuất khẩu: |
MST |
4. Số vận đơn: |
|||||
Địa chỉ |
5. Số hợp đồng: |
||||||
2. Người nhập khẩu: |
MST |
6. Số hóa đơn: |
|||||
Địa chỉ |
7. Số giấy phép: |
||||||
3. Đại lý hải quan |
MST |
8. Đồng tiền thanh toán: |
|||||
Địa chỉ |
9. Tỷ giá: |
||||||
10. Thông tin chung về lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu: |
|||||||
11. Lượng hàng: |
|||||||
12. Trị giá (đồng tiền thanh toán): |
|||||||
13. Cửa khẩu xuất: |
|||||||
14. Cửa khẩu nhập. |
|||||||
15. Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu |
|||||||
Loại thuế |
Tiền thuế |
|
|||||
16. Thuế xuất khẩu/nhập khẩu |
|
||||||
17. Thuế TTĐB |
|
||||||
18. Thuế BVMT |
|
||||||
19. Thuế GTGT |
|
||||||
20. Tổng số tiền thuế (ô 16+17+18+19): Bằng chữ: |
|||||||
Số TT |
21. Số hiệu container |
||||||
1 2 3 4 |
|
||||||
|
|
Cộng: |
|||||
22. Ghi chép khác |
23. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo trên tờ khai |
||||||
24. Xác nhận của hải quan giám sát |
25. Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu
|
26. Xác nhận thông quan |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú
Ô 22 Ghi chép khác: văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành,...
Ô 15 Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu: Thời gian vận chuyển từ kho doanh nghiệp đến cửa khẩu xuất (hàng xuất khẩu); thời gian vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho doanh nghiệp (hàng nhập khẩu)
Mẫu 02a/DNUT
TÊN CÔNG TY ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………… |
…, ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: Cục Hải quan ...
Tên công ty:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ trụ sở:...
Số ĐT:...; số FAX:...
Website:...
Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:……; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai lần thay đổi cuối cùng như ví dụ sau:
Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội dung thay đổi:...)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có thay đổi, kê khai tương tự như Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư)
Loại hình doanh nghiệp:...
Ngành, nghề kinh doanh:...
Đầu mối đại diện của Công ty:……; Chức vụ:…; Số điện thoại di động:...; E- mail:...
Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư sản xuất, gia công, chế biến tại các quốc gia:...
Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...
Lĩnh vực đầu tư:...
Loại hình kinh doanh XK, NK:...
Căn cứ điều kiện doanh nghiệp quy định tại Chương III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, Công ty ... đã tự đánh giá, đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC. Chi tiết:
I. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty
1. Thực hiện khai hải quan:
□ Trực tiếp khai hải quan và làm các thủ tục khác liên quan đến pháp luật hải quan
□ Thực hiện khai hải quan và làm các thủ tục khác liên quan đến pháp luật hải quan qua đại lý hải quan
Đại lý hải quan thực hiện khai hải quan cho Công ty (tên, mã số thuế, địa chỉ, Giấy chứng nhận đầu tư):... (Trường hợp thực hiện khai hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan)
□ Ý kiến khác (ví dụ: vừa trực tiếp khai hải quan vừa sử dụng đại lý khai hải quan): ...
Loại hình xuất khẩu: ...
Loại hình nhập khẩu:...
Mặt hàng xuất khẩu chính: ...
Mặt hàng nhập khẩu chính: ...
Thị trường xuất khẩu chính: ...
Thị trường nhập khẩu chính: ...
2. Hình thức thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Công ty thực hiện thanh toán, giao dịch qua các ngân hàng, tên, số hiệu tài khoản tại ngân hàng:...
II. Thống kê số liệu xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ thống kê là Khoản ... Điều ... Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015.
Thời gian thống kê từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm…
(ví dụ: thời điểm thống kê là ngày dd/mm/yyyy thì thời gian thống kê là từ ngày 01/01/(yyyy-2) đến ngày dd/mm/yyyy)
Năm báo cáo |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu |
|||
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam |
Kim ngạch Xuất khẩu hàng hóa khác (USD) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
|
|
|
20.. |
|
|
|
|
|
|
20.. |
|
|
|
|
|
|
20.. (từ 01/01/20.. đến ngày .../.../20..) |
|
|
|
|
|
|
III. Về thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế điện tử
1. Công ty thực hiện thủ tục hải quan điện tử từ tháng ... năm …
2. Công ty thực hiện thủ tục thuế điện tử từ tháng ... năm ...
IV. Về hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin
1. Phần mềm kế toán doanh nghiệp đang sử dụng:
2. Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của Công ty đáp ứng các yêu cầu sau:
□ Khai báo hải quan điện tử 24/7
□ Có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
□ Đáp ứng yêu cầu báo cáo điện tử của cơ quan hải quan
□ Đáp ứng yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan
□ Các yêu cầu khác: ...
V. Về tuân thủ pháp luật hải quan
Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định ..., Luật...
Số lần Công ty ... bị cơ quan hải quan xử phạt vi phạm (nếu có):
(Kê theo từng quyết định xử phạt)
Quyết định xử phạt số: |
Ngày: |
Cơ quan xử phạt: Hành vi vi phạm: Số tiền bị xử phạt: Hình thức phạt bổ sung (nếu có): |
VI. Về tuân thủ pháp luật thuế
Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày … tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật thuế. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định …, Luật...
Số lần Công ty ... bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm (nếu có):
(Kê theo từng quyết định xử phạt)
Quyết định xử phạt số: |
Ngày: |
Cơ quan xử phạt: Hành vi vi phạm: Số tiền bị xử phạt: Hình thức phạt bổ sung (nếu có): |
VII. Về chấp hành pháp luật kế toán, pháp luật kiểm toán:
1. Công ty ... áp dụng chuẩn mực kế toán được Bộ Tài chính chấp nhận. Mọi hoạt động kinh tế được phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán.
2. Báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán ...
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty kiểm toán: số ... cơ quan cấp: ... ngày cấp: ... (nếu giấy chứng nhận đầu tư có điều chỉnh, kê khai đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày cấp, nội dung điều chỉnh theo từng văn bản điều chỉnh)
3. Ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính được nêu tại Báo cáo kiểm toán: ...
VIII. Về tình hình nợ thuế:
(Kê từng khoản nợ thuế trong hạn, nợ thuế quá hạn đối với tất cả các sắc thuế)
...
IX. Về kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 2 năm xem xét: ...
Công ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận Công ty... là doanh nghiệp ưu tiên./.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 02b/DNUT
TÊN DỰ ÁN... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
…, ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Tên dự án:...
Chủ đầu tư:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ:...
Số ĐT:...; số FAX:…
Email:...
Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:……; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai đầy đủ từng lần thay đổi như ví dụ sau:
Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội dung thay đổi:...)
Danh sách nhà thầu và mã số thuế:...
Đầu mối đại diện của dự án:...; Chức vụ:...; Số điện thoại di động:...; E- mail:...
Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...
Lĩnh vực đầu tư:...
Loại hình tờ khai XK, NK:...
Thời điểm bắt đầu dự án:...
Tiến độ hiện tại của dự án:...
Thời điểm dự án chính thức đi vào hoạt động:...
Văn bản chấp thuận/ có ý kiến của Thủ tướng chính phủ (số, ngày):...
Căn cứ điều kiện quy định tại Chương III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, dự án... đã tự đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC.
Dự án... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định áp dụng chế độ ưu tiên đối với dự án..../.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DỰ ÁN |
Mẫu 03/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên kèm theo văn bản số... ngày... tháng ... năm ... của Công ty ...;
Xét đề nghị của Cục Kiểm tra sau thông quan tại Tờ trình số ... về việc…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận doanh nghiệp ưu tiên, áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính đối với Công ty ... (Doanh nghiệp chế xuất); Mã số thuế:…; Địa chỉ: ...
Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều ... Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, nếu Công ty đáp ứng các điều kiện quy định thì tiếp tục được áp dụng chế độ ưu tiên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Công ty ...., Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 04/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số ... ngày .../.../... của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty ... / Dự án …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số thuế:……; Địa chỉ: ...
Thời gian tạm đình chỉ là ... tháng kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Công ty…, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 05/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số ... ngày ... của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty .../ Dự án ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày... tháng... năm... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án …; Mã số thuế: …; Địa chỉ: ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Công ty .../ Dự án …, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 06/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số ... ngày…/…/… của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty .../ Dự án …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số thuế:…; Địa chỉ: ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Công ty ..., Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 07/DNUT
CÔNG TY .../ DỰ ÁN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
…, ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Công ty .../ Dự án ... báo cáo Tổng cục Hải quan tình hình hoạt động xuất nhập khẩu, tuân thủ pháp luật về hải quan, thuế, kế toán trong quý ... năm ... , cụ thể như sau:
a. Về kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Năm báo cáo |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu |
|||
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa khác |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
|
|
|
Quý ... năm 20.. |
|
|
|
|
|
|
b. Các vi phạm, các vướng mắc
(Chi tiết theo từng vi phạm: gồm vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế, pháp luật kế toán; Chi tiết theo từng vướng mắc)
Các vi phạm: ... Quyết định xử phạt số: ... ngày ... cơ quan ban hành quyết định xử phạt... Số tiền xử phạt: ... Hình phạt bổ sung: ... Tình hình chấp hành Quyết định xử phạt: ... |
Các vướng mắc: ... Các biện pháp xử lý vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố: ... Các đề xuất của Công ty: ... |
c. Các thay đổi của doanh nghiệp (nếu có)
(Bao gồm: thay đổi chủ đầu tư, giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, đổi tên, đổi mã số thuế, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, nhà máy, thêm chi nhánh phụ thuộc, công ty con, tăng quy mô, thay đổi hoạt động sản xuất kinh doanh, ...)
d. Tình hình phối hợp của các Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục
- Tình hình phối hợp của Công ty với cơ quan hải quan: ... |
- Tình hình phối hợp của cơ quan hải quan với Công ty: ... |
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CÔNG TY… |