Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT về kiểm tra VSATTP với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2010/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lương Lê Phương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/04/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi nhiệm vụ của Cục Thú y
Ngày 29/05/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo Thông tư này, Cục Thú y sẽ đóng vai trò là đầu mối tiếp nhận hồ sơ về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (ATTP) các cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam, từ cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu; trao đổi thông tin, thống nhất kế hoạch kiểm tra với cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu và trình Bộ ban hành quyết định thành phần đoàn kiểm tra của Việt Nam sang kiểm tra tại nước xuất khẩu. Thực hiện công bố danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam; cơ sở sản xuất kinh doanh bị đình chỉ xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam; thông tin cảnh báo cho cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu về lô hàng không đảm bảo vệ sinh ATTP, yêu cầu điều tra nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục. Trong khi trước đây, nhiệm vụ này được giao cho Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
Ngoài ra, Cục Thú y còn đảm nhiệm xây dựng bảng câu hỏi đề nghị cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu trả lời, cung cấp thông tin trước khi sang nước xuất khẩu kiểm tra; Tổ chức thực hiện truy xuất nguyên nhân hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu dùng làm thực phẩm không đảm bảo vệ sinh ATTP; Hàng năm, hoặc đột xuất, báo cáo Bộ về tình hình kiểm tra vệ sinh ATTP hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN --------------------- Số: 25/2010/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH được Ủy Ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH được Ủy Ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ- CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa có nguồn gốc động vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM TRA VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI NƯỚC XUẤT KHẨU
Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu gửi hồ sơ đăng ký về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản bao gồm:
- Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát VSATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tóm lược thông tin về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì phối hợp với Cục Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ, thông báo cho Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu kết quả thẩm tra và kế hoạch kiểm tra trong trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam.
Trường hợp kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản thông báo và nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
KIỂM TRA VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
LÔ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM
BIỆN PHÁP XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM QUY ĐỊNH
VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
PHÍ, LỆ PHÍ VÀ KINH PHÍ TRIỂN KHAI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ; - Công báo Chính phủ; Website Chính phủ; - Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ KH-CN; - Tổng Cục Hải quan; - Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT); - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Lưu: VT, QLCL. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Lương Lê Phương |
Phụ lục 1
Danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2010/TT-BNNPTNT ngày 08 /4 /2010)
TT |
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh |
Mã số |
Địa chỉ |
Sản phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......Ngày ....tháng...năm ....
Cơ quan thẩm quyền về VSATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 2
Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của cơ quan
thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát VSATTP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4 /2010)
1. Hệ thống tổ chức và bộ máy quản lý:
......................................................................................................................................................................................
2. Cán bộ thực thi nhiệm vụ (số lượng, trình độ, các khóa đào tạo về kỹ thuật...):
......................................................................................................................................................................................
3. Hệ thống các văn bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận VSATTP:
......................................................................................................................................................................................
4. Hệ thống kiểm tra, giám sát các chất tồn dư, vi sinh vật gây bệnh ... đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh:
......................................................................................................................................................................................
5. Chương trình kiểm tra, giám sát VSATTP:
.......Ngày ....tháng...năm ....
Cơ quan thẩm quyền về VSATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 3
Bản tóm lược thông tin về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
của cơ sở sản xuất kinh doanh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4 /2010)
1. Tên cơ sở sản xuất kinh doanh:
2. Địa chỉ:
3. Sản phẩm sản xuất:
4. Điều kiện sản xuất (chuỗi sản xuất và xuất khẩu)
4.1. Khu vực nuôi, chế biến:
4.2. Phương pháp nuôi, thu hoạch, sơ chế và chế biến, bảo quản:
4.3. Biện pháp vệ sinh, xử lý và kiểm soát nguồn nguyên liệu thức ăn trong quá trình nuôi:
4.4. Phương thức đóng gói (bao gồm cả nhãn mác), vận chuyển, phân phối:
5. Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng:
.......Ngày ....tháng...năm ....
Xác nhận của cơ quan thẩm quyền về VSATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên, đóng dấu)