Thông tư 139/2013/TT-BTC thủ tục với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 139/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 139/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/10/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xăng dầu tạm nhập tái xuất được lưu tại Việt Nam tối đa 180 ngày
Ngày 09/10/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 139/2013/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu.
Thông tư quy định, xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 120 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp bất khả kháng và hợp đồng mua bán hàng hóa có thay đổi về điều kiện, thời gian giao hàng, lô hàng cần phải kéo dài thời hạn lưu tại Việt Nam thì thương nhân có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập đề nghị được gia hạn và phải được Chi cục Hải quan chấp nhận gia hạn trước khi hết thời hạn tạm nhập tái xuất, việc gia hạn không quá 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất. Như vậy, tổng thời gian xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu lại tại Việt Nam là tối đa 180 ngày.
Cũng theo Thông tư này, xăng dầu đã tạm nhập nhưng không tái xuất hoặc tái xuất không hết được chuyển tiêu thụ nội địa. Trước đó, thương nhân phải đăng ký tờ khai mới để làm thủ tục đối với lượng xăng dầu được chuyển tiêu thụ nội địa theo loại hình nhập kinh doanh; chính sách thuế, chính sách quản lý mặt hàng xăng dầu nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai chuyển tiêu thụ nội địa (sau khi được lãnh đạo Cục Hải quan xem xét, phê duyệt đề nghị chuyển tiêu thụ nội địa).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2013.
Xem chi tiết Thông tư 139/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 139/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG DẦU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU; NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT VÀ PHA CHẾ XĂNG DẦU; NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ GIA CÔNG XUẤT KHẨU XĂNG DẦU
______________
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu.
Sau khi tờ khai hải quan đã được đăng ký, cấp số theo quy định và cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng đã tiến hành lấy mẫu (đối với xăng dầu thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng), thương nhân được bơm xăng dầu theo quy định dưới đây:
Sau khi thương nhân hoàn thành việc bơm xăng dầu theo quy định, công chức hải quan không phải thực hiện niêm phong kho và giao chủ hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giữ nguyên trạng xăng dầu cho đến khi có kết luận của cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng xăng dầu.
Thương nhân được bơm xăng dầu tái xuất từ kho chứa xăng dầu đã tạm nhập sang phương tiện vận chuyển xăng dầu để xuất ra nước ngoài hoặc để cung ứng (tái xuất) cho đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 2 Thông tư này.
Trường hợp xăng dầu nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu, nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng thì thực hiện như sau:
Khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì Chi cục Hải quan quyết định thông quan lô hàng theo quy định và mở niêm phong hải quan cho phép thương nhân đưa xăng dầu vào sử dụng. Thời điểm thông quan lô hàng là thời điểm thương nhân nộp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng.
Khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì Chi cục Hải quan quyết định thông quan lô hàng theo quy định. Thời điểm thông quan lô hàng là thời điểm thương nhân nộp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng.
Nếu cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì toàn bộ xăng dầu (cả cũ và mới) buộc phải tái xuất. Thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này.
Khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì Chi cục Hải quan quyết định thông quan lô hàng theo quy định. Thời điểm thông quan lô hàng là thời điểm thương nhân nộp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng.
Những nơi không có thương nhân giám định thì khối lượng xăng dầu được xác định bằng Barem phương tiện vận chuyển đã được cơ quan kiểm định cấp giấy chứng nhận.
- Khối lượng xăng, dầu bơm từ kho xuống phương tiện vận tải được xác định bằng đồng hồ đo của kho chứa trên đất liền.
- Khối lượng xăng, dầu này bơm từ phương tiện vận tải sang tàu biển được xác định bằng một trong các phương pháp: giám định (căn cứ kết quả giám định về khối lượng của thương nhân giám định), Barem hoặc đồng hồ đo của tàu biển tùy theo điều kiện cụ thể của từng tàu biển và phù hợp với thông lệ quốc tế được áp dụng đối với mặt hàng này.
Nhiên liệu cung ứng cho tàu bay được xác định bằng đồng hồ đo lưu lượng của phương tiện tra nạp chuyên dụng cho tàu bay.
Đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất được lấy ra từ cùng 01 (một) bồn, bể dưới sự giám sát của công chức hải quan thì giám định xác định về chủng loại này là xác định cho cả lô hàng xuất khẩu, tái xuất; không yêu cầu phải xác định riêng lẻ cho từng phương tiện vận tải vận chuyển xăng dầu của lô hàng.
Việc lựa chọn thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thương nhân có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng lấy mẫu xăng dầu nhập khẩu đối với loại xăng dầu thuộc Danh mục kiểm tra nhà nước về chất lượng có giám sát của cơ quan Hải quan trước khi bơm xăng dầu vào kho (bồn, bể) hoặc các phương tiện chuyển tải, sang mạn theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013.
Thương nhân có trách nhiệm khai rõ tên, loại, số hiệu phương tiện vận tải vận chuyển xăng dầu và phương tiện vận tải khác thực hiện việc chuyển tải, sang mạn; … ngày, … giờ, lượng xăng dầu … tấn thực hiện chuyển tải, sang mạn.
Trường hợp bất khả kháng và hợp đồng mua bán hàng hóa có thay đổi về điều kiện, thời gian giao hàng, lô hàng cần phải kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Nam thì thương nhân có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập đề nghị được gia hạn và phải được Chi cục Hải quan chấp nhận gia hạn trước khi hết thời hạn tạm nhập tái xuất, việc gia hạn không quá 02 (hai) lần, mỗi lần không quá 30 (ba mươi) ngày đối với mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất.
Thương nhân có văn bản đề nghị được chuyển tiêu thụ nội địa gửi Cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập. Sau khi được Lãnh đạo Cục Hải quan xem xét, phê duyệt, thương nhân đăng ký tờ khai mới để làm thủ tục đối với lượng xăng dầu được chuyển tiêu thụ nội địa theo loại hình nhập kinh doanh; chính sách thuế, chính sách quản lý mặt hàng xăng dầu nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai chuyển tiêu thụ nội địa. Trường hợp lô hàng đã kiểm tra chất lượng khi làm thủ tục tạm nhập thì không phải thực hiện kiểm tra chất lượng khi chuyển tiêu thụ nội địa.
Trường hợp đơn vị tính khối lượng của lô hàng là m3, thùng thì khi kê khai hải quan thương nhân có trách nhiệm quy đổi đơn vị tính là tấn theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp mua xăng dầu trước khi làm thủ tục nhập khẩu phải đăng ký định mức tiêu hao xăng dầu phù hợp với hoạt động, vận hành của máy móc, thiết bị tham gia quá trình sản xuất (không bao gồm xăng dầu sử dụng cho phương tiện vận tải của doanh nghiệp) và có văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về định mức tiêu hao đã đăng ký với cơ quan Hải quan.
Khối lượng nhiên liệu xăng, dầu đang chứa trong phương tiện chuyên dụng được xác định theo bản khai chung khi phương tiện chuyên dụng làm thủ tục nhập cảnh; xuất cảnh.
Thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương. Trường hợp Bộ Công Thương chưa có quy định thì được xác định căn cứ vào Thông báo kết quả giám định về khối lượng xăng dầu của thương nhân giám định. Trường hợp có nghi vấn kết quả giám định thì xử lý theo quy định tại điểm c, khoản 5 Điều này.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG DẦU NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP
- Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
- Hợp đồng mua xăng dầu hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua xăng dầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Giấy đăng ký giám định khối lượng: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng xăng dầu đối với xăng dầu thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng (trừ trường hợp xăng dầu tạm nhập để tái xuất): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ xăng dầu tái xuất cho doanh nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Hợp đồng bán xăng dầu (Hợp đồng khung; Hợp đồng nguyên tắc (nếu có) và Phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
Trường hợp thương nhân làm thủ tục lần đầu tại Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau (trừ trường hợp xăng dầu tạm nhập để tái xuất ra nước ngoài hoặc cung ứng (tái xuất) xăng cho đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 2 Thông tư này):
- Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Bản hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu hàng năm do Bộ Công Thương cấp (đối với xăng dầu nhập khẩu): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
Các chứng từ nêu trên phải nộp khi làm thủ tục đăng ký tờ khai hải quan, trừ các chứng từ sau:
Thời hạn nộp chậm Hóa đơn thương mại bản chính không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu trữ chung với xăng dầu kinh doanh cùng chủng loại, nếu cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì thực hiện thủ tục tái xuất (bao gồm cả cũ và mới) trong thời hạn quy định của pháp luật.
Trường hợp xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu trữ chung với xăng dầu kinh doanh cùng chủng loại, nếu cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì thương nhân phải tiếp tục giữ nguyên trạng niêm phong hải quan (nếu có), nguyên trạng xăng dầu (bao gồm cả cũ và mới – nếu có) và thực hiện thủ tục tái xuất (bao gồm cả cũ và mới) trong thời hạn quy định của pháp luật.
Thủ tục hoàn thuế, không thu thuế xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất thực hiện theo quy định tại Điều 118, Điều 126, Điều 127, Điều 128, Điều 129 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG DẦU XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Văn bản nêu rõ nguồn gốc xăng dầu xuất khẩu (nguồn do thương nhân nhập khẩu hoặc mua của thương nhân đầu mối nhập khẩu hoặc lấy từ nguồn sản xuất, pha chế xăng dầu): 01 bản chính;
- Văn bản xác nhận của Bộ Công Thương về đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 3 Thông tư này: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Chứng thư giám định về chủng loại hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu (thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 3 Thông tư này: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Chứng thư giám định về chủng loại hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu (thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
Đối với trường hợp cung ứng xăng dầu (tái xuất) cho tàu biển quốc tịch nước ngoài neo đậu tại cảng biển, cảng sông quốc tế chạy tuyến quốc tế xuất cảnh và tàu biển quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế xuất cảnh, thương nhân phải nộp thêm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân có ngành nghề kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu biển hoặc Hợp đồng đại lý với thương nhân có ngành nghề kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu biển: 01 bản chụp từ bản chính (nộp lần đầu);
- Đơn đặt hàng (order) của thuyền trưởng hoặc chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu hoặc doanh nghiệp quản lý khai thác tàu (trường hợp không có hợp đồng bán hàng thì thương nhân không phải nộp hợp đồng bán hàng theo quy định tại điểm a, khoản này): 01 bản chính; bản fax; email; telex có xác nhận của giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền ký tên, đóng dấu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của chứng từ. Trong Đơn đặt hàng phải thể hiện rõ nội dung: định mức khối lượng xăng dầu chạy chặng nội địa (đối với các trường hợp tàu biển có đi chặng nội địa), định mức khối lượng xăng dầu chạy tuyến quốc tế; hành trình tàu; lượng xăng dầu dự kiến sử dụng; cam kết về tính chính xác và sử dụng lượng xăng dầu đúng mục đích;
- Thương nhân có trách nhiệm khai rõ tên, loại, số hiệu phương tiện tàu mua xăng dầu từ nguồn tạm nhập trên tờ khai hải quan.
Trường hợp xác định khối lượng bằng Barem thì công chức hải quan phải kiểm tra tình trạng bên trong khoang chứa xăng dầu trước khi thương nhân bơm xăng dầu.
Khi giám sát xong việc giao xăng dầu cho tàu biển, công chức hải quan yêu cầu thương nhân nộp bản chính Biên bản giao nhận giữa thương nhân với thuyền trưởng; chủ tàu; đại lý chủ tàu; doanh nghiệp quản lý khai thác tàu. Căn cứ khối lượng xăng dầu trên Biên bản giao nhận và hồi báo về việc tàu đã thực xuất cảnh của Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi tàu xuất cảnh ra nước ngoài (đối với trường hợp tàu xuất cảnh tại cửa khẩu khác với cửa khẩu nơi tàu neo đậu), công chức hải quan có trách nhiệm xác nhận “Hàng hóa đã xuất khẩu” trên tờ khai hải quan về lượng xăng dầu đã tái xuất theo quy định.
Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp thực hiện các công việc quy định tại khoản 1 Điều này và điểm e, khoản 10 Điều 3 Thông tư này.
Trường hợp xăng dầu cung ứng (tái xuất) cho tàu biển nhưng vì lý do khách quan tàu biển không tiếp nhận được lượng xăng dầu theo hợp đồng mua bán hoặc theo Đơn đặt hàng (order) và ít hơn so với lượng xăng dầu đã khai báo trên tờ khai tái xuất thì công chức hải quan thực hiện nhiệm vụ giám sát có trách nhiệm xác nhận trên tờ khai tái xuất về lượng xăng dầu thực tế đã tái xuất và yêu cầu thương nhân nộp bản chính biên bản giao nhận xăng dầu giữa thương nhân với thuyền trưởng; chủ tàu; đại lý chủ tàu; doanh nghiệp quản lý khai thác tàu.
Trường hợp vì lý do khách quan không thể vận chuyển hàng hóa đúng tuyến đường, thời gian thì thương nhân phải có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất biết để theo dõi, giám sát.
Thương nhân có trách nhiệm nộp các loại thuế các loại theo quy định đối với lượng xăng dầu đã làm thủ tục tái xuất nhưng sử dụng chạy chặng nội địa.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG DẦU TẠM NHẬP CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA
Thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa xăng dầu thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai tạm nhập.
- Đơn đề nghị được chuyển tiêu thụ nội địa xăng dầu của doanh nghiệp: 01 bản chính;
- Tờ khai hải quan nhập khẩu: 02 bản chính. Tại ô chứng từ đi kèm trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, thương nhân ghi rõ lượng xăng dầu chuyển tiêu thụ nội địa của tờ khai tạm nhập số …;
- Tờ khai hải quan tạm nhập của lô hàng: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng xăng dầu hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng xăng dầu khi làm thủ tục tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG DẦU XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT CHO TÀU BAY
Thương nhân được áp dụng hình thức đăng ký tờ khai một lần để xuất khẩu nhiều lần hoặc tái xuất nhiều lần: Thương nhân khai 01 tờ khai cho tất cả các hãng Hàng không quốc tế hoặc 01 tờ khai cho các tàu bay Việt Nam thực hiện các chuyến bay quốc tế xuất cảnh. Thời hạn hiệu lực của tờ khai theo quy định của pháp luật.
Khi giao hàng cho tàu bay, thương nhân phải nộp hoặc xuất trình cho Chi cục Hải quan các chứng từ sau:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Tờ khai hải quan của lô hàng tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp (nộp lần đầu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân có ngành nghề kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu bay hoặc Hợp đồng đại lý với thương nhân có ngành nghề kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu bay: 01 bản chụp từ bản chính (nộp lần đầu);
- Hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Đơn đặt hàng (order) của doanh nghiệp quản lý khai thác tàu bay (trường hợp không có hợp đồng bán hàng thì thương nhân không phải nộp hợp đồng bán hàng theo quy định tại khoản a Điều này): 01 bản chính; bản fax; email; telex có xác nhận của giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền ký tên, đóng dấu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của chứng từ. Trong Đơn đặt hàng phải thể hiện rõ nội dung: định mức khối lượng xăng dầu bay chặng nội địa (đối với các trường hợp tàu bay xuất cảnh có bay chặng nội địa), định mức khối lượng xăng dầu bay chuyến quốc tế; hàng trình tàu; lượng xăng dầu dự kiến sử dụng; cam kết về tính chính xác và sử dụng lượng xăng dầu đúng mục đích;
- Thương nhân có trách nhiệm khai rõ tên, loại, số hiệu phương tiện tàu bay mua xăng dầu từ nguồn tạm nhập trên tờ khai hải quan.
- Tờ khai hải quan đã đăng ký: 02 bản chính;
- Hợp đồng mua xăng dầu sản xuất trong nước hoặc xăng dầu có nguồn gốc nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Hợp đồng bán xăng dầu cho tàu bay và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho: 01 bản chính;
- Bản định mức khối lượng xăng dầu bay chặng nội địa: 01 bản chính (đối với trường hợp tàu bay xuất cảnh có bay chặng nội địa).
Trường hợp thương nhân làm thủ tục lần đầu tại Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận của Bộ Công thương về đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG DẦU KINH DOANH CHUYỂN KHẨU
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT VÀ PHA CHẾ XĂNG DẦU
Về hồ sơ hải quan: Ngoài các giấy tờ phải nộp và xuất trình theo quy định đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thì thương nhân phải nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (trừ giấy thông báo kết quả hoặc giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng nguyên liệu nhập khẩu không phải nộp), nộp bản đăng ký kế hoạch sản xuất, pha chế, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng, dầu của thương nhân có xác nhận của Bộ Công Thương (01 bản chụp từ bản chính có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp; xuất trình bản chính để công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu).
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ GIA CÔNG XUẤT KHẨU XĂNG DẦU
Đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài.
Về hồ sơ hải quan: Ngoài các giấy tờ phải nộp và xuất trình theo quy định đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài thì thương nhân phải nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (trừ giấy thông báo kết quả hoặc giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng nguyên liệu nhập khẩu không phải nộp).
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
HQ01-CCNKXD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Số liệu xăng dầu nhập khẩu
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mã DN |
Tên hàng |
Mã hàng |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VNĐ) |
|||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
- Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
- Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
- Đề xuất khác (nếu có).
CÔNG CHỨC HẢI QUAN LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. LÃNH ĐẠO CHI CỤC HẢI QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục) |
HQ02-CCTKTNXD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập xăng dầu
Tháng ….. năm ……
Stt |
Doanh nghiệp |
Mặt |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Đã thanh |
Trong hạn chưa |
Quá hạn đã thanh khoản |
Quá hạn chưa thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Xử lý vi phạm |
||||||||||||||
Số, |
Lượng |
Trị giá |
Số, |
Lượng |
Trị giá |
Số, |
Lượng |
Trị giá |
Số thuế các loại |
Số, |
Số, |
Lượng |
Trị giá |
Số, |
Số, |
Lượng |
Trị giá |
|||||||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng |
|||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
- Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
- Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
- Đề xuất khác (nếu có).
CÔNG CHỨC HẢI QUAN LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. LÃNH ĐẠO CHI CỤC HẢI QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục) |
HQ03-CNKXD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Số liệu xăng dầu nhập khẩu
Quý: ……/20…..
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tổng số TK |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VNĐ) |
|||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
- Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
- Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
- Đề xuất khác (nếu có).
CÔNG CHỨC HẢI QUAN LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. LÃNH ĐẠO PHÒNG GSQL/NV (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục) |
HQ04-CTKTKTN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập xăng dầu
Quý: ……/20…..
Stt |
Doanh nghiệp |
Mặt |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Đã thanh |
Trong hạn chưa |
Quá hạn đã thanh khoản |
Quá hạn chưa thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Xử lý vi phạm |
||||||||||||||
Tổng số tờ khai |
Lượng |
Trị giá |
Tổng số tờ khai |
Lượng |
Trị giá |
Tổng số tờ khai |
Lượng |
Trị giá |
Số thuế các loại |
Tổng số tờ khai |
Tổng số tờ khai |
Lượng |
Trị giá |
Tổng số tờ khai |
Tổng số tờ khai |
Lượng |
Trị giá |
|||||||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng |
|||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
- Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
- Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
- Đề xuất khác (nếu có).
CÔNG CHỨC HẢI QUAN LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. LÃNH ĐẠO PHÒNG GSQL/NV (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục) |
HQ05-DNNKXD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Số liệu xăng dầu nhập khẩu
Quý: ….. /20 ……
Stt |
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục NK |
Mặt hàng |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VNĐ) |
|||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
HQ06-DNTKTKTN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập xăng dầu
Quý: ….. /20 ……
Stt |
Mặt |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Đã thanh |
Trong hạn chưa |
Quá hạn đã thanh khoản |
Quá hạn chưa |
Xử lý vi phạm |
||||||||||||||||
Số, |
Chi |
Lượng |
Trị giá |
Số, |
Chi |
Lượng |
Trị giá |
Số, |
Lượng |
Trị giá |
Số thuế các loại |
Số, |
Số, |
Lượng |
Trị giá |
Số, |
Số, |
Lượng |
Trị giá |
||||||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng |
||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
HQ07-CCXKXD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Số liệu xăng dầu xuất khẩu
Tháng ….. năm ……
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế phải nộp (VND) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
- Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
- Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
- Đề xuất khác (nếu có).
CÔNG CHỨC HẢI QUAN LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. LÃNH ĐẠO CHI CỤC HẢI QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục) |
HQ08-CXKXD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Số liệu xăng dầu xuất khẩu
Quý: ……/20…..
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tổng số tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế phải nộp (VNĐ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
- Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
- Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
- Đề xuất khác (nếu có).
CÔNG CHỨC HẢI QUAN LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. LÃNH ĐẠO PHÒNG GSQL/NV (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục) |
HQ09-DNXKXD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Số liệu xăng dầu xuất khẩu
Quý: ….. /20 ……
Stt |
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục XK |
Mặt hàng |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |