Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 13/2011/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/03/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 13/2011/TT-BNNPTNT

Hàng nhập khẩu phải đáp ứng 3 yêu cầu an toàn thực phẩm 
Ngày 16/3/2011, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu. 
Theo đó, hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng 03 yêu cầu là: Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm ATTP hàng hóa; Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn bằng tiếng Việt hoặc có nhãn phụ tiếng Việt; Đã được kiểm tra và chứng nhận ATTP. 
Hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo công nghệ mới phải có thêm giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu. Đối với hàng hóa đã qua chế biến bao gói sẵn nhập khẩu, trước khi lưu thông còn phải đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định hiện hành. 
Có 02 phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng để kiểm tra ATTP đối với hàng hóa là: Kiểm tra thông thường (thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất tối đa đến 10% tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa) và Kiểm tra chặt (thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất 30% khi phát hiện 01 lô hàng kiểm tra trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP; tần suất 100% khi phát hiện 02 lô hàng kiểm tra liên tiếp trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP). 
Thông tư cũng quy định những hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải kiểm tra ATTP, bao gồm: Hàng hóa mang theo người để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu; Hàng hóa trong túi ngoại giao, túi lãnh sự; Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu; Hàng hóa gửi kho ngoại quan; Hàng hóa là mẫu thử nghiệm, nghiên cứu. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2011.

Xem chi tiết Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2011

Tải Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------------------------

Số: 13/2011/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 03  năm  2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM

HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm,

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này qui định trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm (sau đây gọi tắt là hàng hóa) nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan;

Đang theo dõi

2. Danh mục hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được quy định tại Phụ lục 1;

Đang theo dõi

3. Thông tư này không điều chỉnh các nội dung, quy định liên quan đến hoạt động kiểm dịch thực vật;

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

Điều 3. Những hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải kiểm tra ATTP:

Đang theo dõi

1. Hàng hóa mang theo người để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;

Đang theo dõi

2. Hàng hóa trong túi ngoại giao, túi lãnh sự;

Đang theo dõi

3. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu;

Đang theo dõi

4. Hàng hóa gửi kho ngoại quan;

Đang theo dõi

5. Hàng hóa là mẫu thử nghiệm, nghiên cứu.

Đang theo dõi

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Lô hàng nhập khẩu: Là lượng hàng hóa nhập khẩu được đăng ký kiểm tra một lần;

Đang theo dõi

2. Lô hàng kiểm tra: Là lượng hàng hóa cùng loại, của cùng một cơ sở sản xuất  được đăng ký kiểm tra một lần;

Đang theo dõi

3. Vi phạm nghiêm trọng qui định ATTP: Hàng hóa bị phát hiện có chứa tác nhân  gây hại sức khỏe, tính mạng con người;

Đang theo dõi

4. Tần suất lấy mẫu lô hàng: Là số lần thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm đối với các lô hàng kiểm tra nhập khẩu.

Đang theo dõi

Điều 5. Yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm ATTP hàng hóa theo quy định của Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn, bao gồm các thông tin: tên hàng hóa, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; mã số (nếu có) và các thông tin khác (bằng tiếng Việt hoặc có nhãn phụ tiếng Việt) theo quy định;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra và chứng nhận ATTP theo quy định tại Chương III của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo công nghệ mới:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Có giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT.

Đang theo dõi

3. Hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa quy định tại khoản 2, Điều này) đã qua chế biến bao gói sẵn nhập khẩu, trước khi lưu thông:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 6. Hình thức và chỉ tiêu kiểm tra

Đang theo dõi

1. Kiểm tra lô hàng: Các lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra thông tin về nguồn gốc xuất xứ, kiểm tra ngoại quan (bao gói, ghi nhãn). Trình tự, thủ tục kiểm tra ATTP lô hàng nhập khẩu được qui định tại Chương III của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra tại nước xuất khẩu: Kiểm tra thực tế hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm và điều kiện bảo đảm ATTP trong quá trình sản xuất hàng hóa của nước xuất khẩu. Hình thức này được xem xét áp dụng trong trường hợp phát hiện nước xuất khẩu có nhiều cơ sở sản xuất có lô hàng vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP (từ 3 cơ sở sản xuất/năm trở lên).

Đang theo dõi

3. Các chỉ tiêu về ATTP phải kiểm nghiệm căn cứ vào lịch sử tuân thủ quy định của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu; tình hình thực tế về nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm từ nơi sản xuất, nước sản xuất; tình hình thực tế lô hàng và hồ sơ kèm theo; đồng thời dựa trên Danh mục các chỉ tiêu ATTP và mức giới hạn tối đa cho phép theo qui định hiện hành của Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 7. Căn cứ kiểm tra

Đang theo dõi

1. Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về ATTP.

Đang theo dõi

2. Trường hợp Việt Nam có ký kết Hiệp định, thỏa thuận song phương về ATTP với nước xuất khẩu thì tuân thủ theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết

Đang theo dõi

Điều 8. Cơ quan kiểm tra, giám sát

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết: Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền.

Đang theo dõi

2. Cơ quan kiểm tra giám sát hàng hóa lưu thông trên thị trường: Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ.

Đang theo dõi

3. Cơ quan kiểm tra ATTP tại nước xuất khẩu: Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật và các cơ quan có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 9. Phí, lệ phí và kinh phí triển khai kiểm tra, giám sát về ATTP.

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm tra thực hiện thu phí, lệ phí theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Kinh phí đi kiểm tra tại nước xuất khẩu do ngân sách nhà nước cấp. Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật dự trù kinh phí đi kiểm tra tại nước xuất khẩu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Kinh phí kiểm tra giám sát sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường do ngân sách nhà nước cấp trong khuôn khổ chương trình giám sát được quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường hoặc từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Đang theo dõi

Chương II

ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU VÀ KIỂM TRA TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU

Đang theo dõi

Điều 10. Hồ sơ đăng ký của nước xuất khẩu

Cơ quan có thẩm quyền về ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật của nước xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) gửi hồ sơ đăng ký về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản bao gồm:

Đang theo dõi

1. Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Chương trình giám sát ATTP cập nhật hàng năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu.

Đang theo dõi

Điều 11. Thẩm tra hồ sơ đăng ký

 Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nêu tại Điều 10, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật thực hiện thẩm tra và thông báo kết quả đến Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra.

Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm tra tại nước xuất khẩu

Đang theo dõi

1. Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật xây dựng kế hoạch kiểm tra; thông báo và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát ATTP và điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu vào Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật xử lý kết quả kiểm tra và công bố báo cáo kết quả kiểm tra. Báo cáo nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam nếu kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định.

Đang theo dõi

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU

Đang theo dõi

Điều 13. Nội dung kiểm tra

Đang theo dõi

1. Kiểm tra hồ sơ;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra ngoại quan;

Đang theo dõi

3. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 14. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu

Hàng hóa nhập khẩu phải được lấy mẫu tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc trong kho bảo quản). Phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng như sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra thông thường: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất tối đa đến 10% tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa. Tần suất này được áp dụng đối với từng địa điểm nhập khẩu. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện bất kỳ trong số các lô hàng kiểm tra nhập khẩu. Lô hàng kiểm tra được phép làm thủ tục thông quan không phải chờ kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra chặt: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất 30% khi phát hiện 01 (một) lô hàng kiểm tra trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP; tần suất 100% khi phát hiện 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP. Trong các trường hợp này, chủ hàng phải tự bảo quản hàng hóa (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc kho bảo quản) và chỉ được thông quan khi có chứng nhận về ATTP do cơ quan kiểm tra cấp hoặc được cơ quan kiểm tra cho phép.

Trường hợp kiểm nghiệm mẫu 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu thì sẽ áp dụng phương thức kiểm tra thông thường.

Đang theo dõi

Điều 15.  Đăng ký kiểm tra

Chủ hàng thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4) với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu trong thời gian ít nhất 24 giờ trước khi hàng về đến cửa khẩu.

Đang theo dõi

Điều 16. Quy trình kiểm tra        

Đang theo dõi

1. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm tra thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP của cơ sở sản xuất) và xác nhận đăng ký kiểm tra trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra ngoại quan: Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tình trạng lô hàng, bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu;

Đang theo dõi

3.  Lấy mẫu kiểm nghiệm: Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Lập biên bản kiểm tra và lấy mẫu (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5).

Đang theo dõi

Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

1. Cấp chứng nhận kiểm tra ATTP (theo mẫu quy định tại phụ lục 6) đối với các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra thông thường hoặc lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra chặt (trường hợp không lấy mẫu kiểm nghiệm), có kết quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra ngoại quan đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu;

Đang theo dõi

b) Lô hàng đang áp dụng hình thức kiểm tra chặt (trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm) và có kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan và kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu theo quy định trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả phân tích đạt yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.

Đang theo dõi

2. Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7) đối với trường hợp lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra.

Đang theo dõi

3. Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc.

Đang theo dõi

Điều 18. Nội dung kiểm tra giám sát hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường

Đang theo dõi

1. Kiểm tra thông tin truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập khẩu;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra điều kiện bảo quản, bao bì, nhãn mác (nếu có) của hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Đang theo dõi

3. Lấy mẫu hàng hóa gửi cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định phân tích chỉ tiêu ATTP khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có nghi ngờ về an toàn thực phẩm hoặc khi có yêu cầu của các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Chương IV

BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

Đang theo dõi

Điều 19. Đối với lô hàng nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Thông báo cho cơ quan thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu đề nghị phối hợp điều tra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục.

Đang theo dõi

2. Thông báo và phối hợp với các cơ quan chức năng trong nước có liên quan xử lý và giám sát quá trình xử lý lô hàng vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 20. Đối với cơ sở sản xuất

Đang theo dõi

1. Tạm thời đình chỉ việc nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam đối với các cơ sở sản xuất nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Có từ 03 (ba) lô hàng kiểm tra trong vòng 6 tháng bị phát hiện vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP;

Đang theo dõi

b) Kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 12 cho thấy cơ sở chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về ATTP theo quy định.

Đang theo dõi

2. Cơ sở sản xuất được phép xuất khẩu trở lại vào Việt Nam nếu Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu có công thư xác nhận Cơ sở đã áp dụng các biện pháp khắc phục sai lỗi phù hợp, đáp ứng điều kiện bảo đảm ATTP theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 21. Đối với nước xuất khẩu

Đang theo dõi

1. Tạm thời đình chỉ nhập khẩu hàng hóa từ nước xuất khẩu trong trường hợp kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 12 cho thấy hệ thống kiểm soát ATTP của nước xuất khẩu chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định;

Đang theo dõi

2. Chỉ được xuất khẩu trở lại hàng hóa vào Việt Nam khi kết quả kiểm tra giám sát sau đó cho thấy Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu đã đưa ra biện pháp kiểm soát ATTP đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy định.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra

Đang theo dõi

1. Xác nhận đăng ký kiểm tra, thực hiện kiểm tra; cấp chứng nhận kiểm tra ATTP; hoặc Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP  đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Chương III của Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Thông báo chính xác, khách quan và trung thực; tuân thủ chặt chẽ quy trình kiểm tra, lấy mẫu sản phẩm hàng hóa theo quy định để thẩm tra khi có yêu cầu;

Đang theo dõi

3. Phối hợp với cơ quan Hải quan kiểm tra hàng hóa nhập khẩu, xử lý và giám sát quá trình xử lý các trường hợp vi phạm quy định về ATTP;

Đang theo dõi

4. Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập khẩu không bảo đảm ATTP;

Đang theo dõi

5. Thu phí, lệ phí theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 23.  Quyền hạn của cơ quan kiểm tra

Đang theo dõi

1. Yêu cầu chủ hàng cung cấp tài liệu, hồ sơ liên quan để phục vụ công tác kiểm tra;

Đang theo dõi

2. Tiến hành kiểm tra, lấy mẫu hàng hóa nhập khẩu theo phương thức và trình tự thủ tục được quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Quyết định biện pháp xử lý và giám sát việc xử lý các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu.

Đang theo dõi

 Điều 24. Trách nhiệm của chủ hàng nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Tạo điều kiện để cán bộ của Cơ quan kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm và giám sát hàng hóa theo qui định;

Đang theo dõi

3. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, mẫu vật liên quan để phục vụ công tác kiểm tra, truy xuất nguồn gốc;

Đang theo dõi

4. Chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính và chịu sự giám sát của Cơ quan có thẩm quyền; 

Đang theo dõi

5. Nộp phí và lệ phí kiểm tra, kiểm nghiệm theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính và thanh toán các khoản chi phí thực tế trong việc xử lý lô hàng không đạt yêu cầu ATTP;

Đang theo dõi

6. Tự chịu trách nhiệm về việc bảo quản hàng hóa đã được kiểm tra trong suốt thời gian chờ kết luận kiểm tra đối với phương thức kiểm tra chặt hoặc chờ quyết định xử lý của Cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp lô hàng đã có kết luận kiểm tra không đạt yêu cầu nhập khẩu.

Đang theo dõi

Điều 25. Quyền hạn của chủ hàng nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Được đề nghị cơ quan kiểm tra xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu tái  kiểm tra;

Đang theo dõi

2. Được quyền khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của Đoàn kiểm tra tại nước xuất khẩu

Đang theo dõi

1. Thực hiện việc kiểm tra ATTP tại nước xuất khẩu sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra;

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu triển khai các nội dung kiểm tra;

Đang theo dõi

3. Báo cáo kết quả kiểm tra với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu;

Đang theo dõi

4. Thông báo kết quả kiểm tra với Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 27. Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam từ Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu; trao đổi thông tin, thông báo kế hoạch kiểm tra (khi cần thiết) với Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu và trình Bộ ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Việt Nam sang kiểm tra tại nước xuất khẩu;

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật:

Đang theo dõi

a) Thực hiện công bố Danh sách các quốc gia được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam; các quốc gia tạm thời bị đình chỉ xuất khẩu vào Việt Nam; các cơ sở sản xuất tạm thời bị đình chỉ xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam; thông báo phương thức kiểm tra chặt đối với hàng hóa của quốc gia vi phạm nghiêm trọng các quy định về ATTP; thông báo cho Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu về lô hàng không bảo đảm ATTP và đề nghị phối hợp điều tra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục;

Đang theo dõi

b) Thực hiện kiểm tra đối với hệ thống kiểm soát ATTP và điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất hàng hóa tại nước xuất khẩu;

Đang theo dõi

c) Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập khẩu không bảo đảm ATTP.

Đang theo dõi

3. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình kiểm tra ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu;

Đang theo dõi

4. Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra ATTP đối với nước xuất khẩu trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, cấp kinh phí.

Đang theo dõi

Điều 28. Cục Bảo vệ thực vật

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo và giám sát các đơn vị trực thuộc hoặc ủy quyền:

Đang theo dõi

a)  Thực hiện kiểm tra và cấp chứng nhận kiểm tra ATTP, hoặc thông báo những trường hợp lô hàng nhập khẩu không đạt yêu cầu ATTP;

Đang theo dõi

b)  Thông báo phương thức kiểm tra chặt đối với các lô hàng từ cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng các quy định về ATTP;

Đang theo dõi

c)  Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các lô hàng không bảo đảm ATTP và giám sát quá trình thực hiện.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản triển khai các hoạt động quy định tại khoản 2, Điều 27 của Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn các đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát ATTP hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường;

Đang theo dõi

4. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), báo cáo tình hình kiểm tra ATTP hàng hóa nhập khẩu về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản);

Đang theo dõi

5. Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu theo phân công đối với các nội dung không được thu phí, lệ phí trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, cấp kinh phí.

Đang theo dõi

Điều 29. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo phân công thực hiện việc kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên địa bàn theo qui định và hướng dẫn của các Cục quản lý chuyên ngành;

Đang theo dõi

2. Thông báo kịp thời với Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Bảo vệ thực vật trường hợp hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên địa bàn vi phạm qui định về ATTP;

Đang theo dõi

3. Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các lô hàng không bảo đảm ATTP và giám sát quá trình thực hiện;

Đang theo dõi

4. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), gửi báo cáo kết quả kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên địa bàn về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp báo cáo Bộ;

Đang theo dõi

5. Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu theo phân công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp kinh phí.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.

Đang theo dõi

Điều 31. Sửa đổi, bổ sung Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Lãnh đạo Bộ;

- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;

- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ KH-CN;

- Tổng Cục Hải quan;

- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;

- Các Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp;

- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT);

- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;

- Lưu: VT, QLCL.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Cao Đức Phát











 

Phụ lục 1

Danh mục hàng hóa thuộc phạm vi của Thông tư

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16   tháng 3   năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Tên sản phẩm

Mã số HS

Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.

0701900000

Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.

0702000000

Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.

0703101900; 0703102900; 0703209000; 0703909000;

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

0704

Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.

0705

Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa- lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

0706

Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.

0707000000

Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh.

0708

Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.

0709

Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.

0710

Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được

0711

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.

0712

Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc hoặc làm vỡ hạt.

  0713109090; 0713209000; 0713319000; 0713329000; 0713339000; 0713399000; 0713409000; 0713509000; 0713909000;

Sắn, củ dong, củ lan, atisô Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago

0714

Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

0801

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

0802

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.

0803

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.

0804

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.

0805

Quả nho, tươi hoặc khô.

0806

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papays), tươi.

0807

Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi.

0808

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.

0809

Quả khác, tươi.

0810

Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác.

0811

Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay

0812

Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này.

0813

Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác.

0814

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.

0901

Chè đã hoặc chưa pha hương liệu.

0902;

Chè Paragoay.

09030000;

Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.

0904

Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.

0910

Lúa mì và meslin

1001

Lúa mạch đen

10020000

Lúa đại mạch

10030000

Yến mạch

10040000

Ngô

100590

Lúa gạo

1006

Lúa miến (grain sorghum)

1007000000

Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác.

1008

Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.

1104

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

12010090

Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.

1202109000; 120220000

Cùi dừa khô.

12030000

Hạt cải dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

1205

Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

1206

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

1207400000; 1207500000; 12079920000;  

1207993000 ; 1207999000

Quả cây minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người.

12122019; 12122090; 1212910000; 1212991900;1212993000;1212999000

 

Đang theo dõi

Phụ lục 2

Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày  16  tháng  3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

1. Hệ thống tổ chức và bộ máy quản lý: (Mô tả hệ thống tổ chức theo các cấp (các cơ quan liên bang/bang, trung ương/địa phương) kèm theo nhiệm vụ, thẩm quyền của từng cấp/cơ quan trong kiểm soát ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật).

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Cán bộ thực thi nhiệm vụ (Nêu số lượng, phân loại trình độ chuyên môn, các khóa đào tạo về chuyên môn cho từng loại trình độ chuyên môn)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Hệ thống các văn bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật:

(Nêu tên các văn bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật )

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

4. Hệ thống đăng ký, cấp phép, kiểm tra, giám sát việc sử dụng phụ gia, chất điều hòa sinh trưởng, bảo quản, thuốc bảo vệ thực vật; kiểm soát vi sinh vật gây bệnh; kim loại nặng; Nitơrat; độc tố trên hàng hóa có nguồn gốc thực vật trong quá trình sản xuất, lưu thông trong nước và xuất khẩu: (Mô tả cách thức cơ quan thẩm quyền tổ chức kiểm tra, giám sát  trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật tuân thủ các quy định của Nhà nước về bảo đảm ATTP ).

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

                                                                             .......Ngày ....tháng...năm ....

                                                     Cơ quan thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu

                                                                              (Ký tên, đóng dấu)

 

                     

Đang theo dõi

Phụ lục 3

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh trưởng, bảo quản

sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa có nguồn gốc thực vật tại nước xuất khẩu

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16    tháng 3   năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Tên hoạt chất

Mục đích sử dụng 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Khi có sự thay đổi về danh mục, cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.

 

.......Ngày ....tháng...năm ....

Cơ quan thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu

                                                          (Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

 

Phụ lục 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16    tháng 3   năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

....................ngày......tháng.....năm....

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM

HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT  NHẬP KHẨU (*)

Số: ..........

Kính gửi:           (**)..............

 

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

Số CMTND (đối với cá nhân)…………….… nơi cấp:……………….. ngày cấp:……….

Điện thoại:.................................................Fax/E-mail:  

Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (***)         

Tên hàng:          Tên khoa học: ………………………………

Cơ sở sản xuất:           

Mã số (nếu có) 

Địa chỉ:

Số lượng và loại bao bì:           

Trọng lượng tịnh:          Trọng lượng cả bì …………....

Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr.):  

Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:     

Địa chỉ:            

Nước xuất khẩu:          

7. Cửa khẩu xuất:         

8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:

Địa chỉ:            

9.  Cửa khẩu nhập:       

10.  Phương tiện vận chuyển:   

11.  Mục đích sử dụng:

12 Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu có):     

13.  Địa điểm kiểm dịch và kiểm tra ATTP:         

14.  Thời gian kiểm dịch và kiểm tra ATTP:        

15. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm cần cấp:

 

            Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(****).

                                                                                           Tổ chức, cá nhân đăng ký

                                                                   (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm

Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: .......................................................................

để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra ATTP vào hồi...giờ, ngày...tháng...năm....

 

Hồ sơ:

oĐạt      o Không đạt    oBổ sung thêm

Lý do không đạt:…………………………

Các hồ sơ cần bổ sung: ………………….

…………………………………………...

Kết quả xem xét sau khi bổ sung:……….

Phương thức kiểm tra áp dụng cho lô hàng:

oKiểm tra thông thường

oKiểm tra chặt:

Vào sổ số.................., ngày....tháng...năm.... ........

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN (*)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Xác nhận của Cơ quan Hải quan

( Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:....................................

            ..........., ngày …...tháng….. năm …….

            Hải quan cửa khẩu.............................

            (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

    

(*)     Đăng ký theo mẫu này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;

(**)   Tên cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm;

(***)  Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;

(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu;

Đang theo dõi

Phụ lục 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày  16   tháng   3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN:

CƠ QUAN KIỂM TRA:

....................................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

BIÊN BẢN

KIỂM DỊCH, KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ LẤY MẪU

 

Nơi kiểm tra :   

Tôi :     

Là cán bộ cơ quan kiểm tra:     

Với sự có mặt của Ông, Bà :     ...............

.....................................................................................................................

Theo quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật và an toàn thực phẩm của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tiến hành kiểm tra và lấy mẫu những hàng thực vật sau đây:

STT

Tên hàng thực vật

 

Khối lượng

lô hàng

Số lượng

Nơi sản xuất,

mã số (nếu có)

Mẫu trung bình đã lấy

Số lượng

Khối lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết quả kiểm tra và kết luận của cán bộ kiểm tra:

           

           

           

Ông, Bà            ..đã nhận số lượng mẫu ghi trong biên bản này.

Biên bản này được lập thành hai bản:    -  Một do người có hàng giữ.

                                                                        -  Một do cán bộ kiểm tra giữ.

..............., ngày.......tháng.......năm..........

Đại diện hải quan, ga xe, hải cảng, sân bay (nếu có)

(ký tên)

Người có hàng

 

(ký tên)

Cán bộ kiểm tra

 (ký tên)

Đang theo dõi

Phụ lục 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày16     tháng  3  năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

..............., ngày…tháng…năm..........

 

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM  HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU

Số: ........

Cấp cho:          

Địa chỉ:              

Là chủ sở hữu (hoặc người đại diện) lô hàng sau:

STT

 

Tên thương mại

Tên khoa học

Số lượng/trọng lượng

Phương tiện vận chuyển

Nơi đi

Nơi đến

 

 

 

 

 

 

 

Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu:           

           

Nước xuất khẩu           

Cơ sở sản xuất:.......................................Mã số (nếu có).............:..............................................

Địa chỉ:........................................................................................................................................

Cửa khẩu nhập 

CHỨNG NHẬN

ž          Lô hàng trên đã được kiểm tra và chưa phát hiện dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam;

ž         Lô hàng đã được kiểm tra và phát hiện loài ……………. Là dịch hại thuốc diện điều chỉnh 

           hoặc dịch hại lạ của Việt Nam; (chữ nào không cần thì gạch đi)

Lô hàng trên có kết quả kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đáp ứng yêu cầu về ATTP.

ž         Lô hàng có kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu về ATTP.

   Quy định một số điều kiện trong khi gửi và nhận hàng:

ž          Lô hàng được phép sử dụng tại địa điểm quy định trên;

ž          Báo ngay cho cơ quan KDTV/BVTV nơi gần nhất khi phát hiện dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng  ...);

ž          Điều kiện khác:

    Giấy này được cấp căn cứ vào:

ž          Giấy phép KDTV nhập khẩu số ............./KDTV ngày ......./....../.........                

ž          Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;

ž          Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất hàng;    

ž          Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;

ž          Dấu xử lý vật liệu đóng gói của nước xuất khẩu;

ž          Căn cứ khác: ...........................................................................................

            THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

                 (Ký tên, đóng dấu)  

Ghi chú: nghiêm cấm chở hàng đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm.                                                                                                                 

 

Đang theo dõi

Phụ lục 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16    tháng  3  năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Cơ quan kiểm tra:

Địa chỉ:

Điện thoại:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 
 
 

 

thông báo LÔ HÀNG không đẠT YÊU CẦU

 AN TOÀN THỰC PHẨM 

 

                                                                          Số:……………

 

Chủ hàng nhập khẩu:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Chủ hàng xuất khẩu:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Tên hàng:

Ký mã hiệu:

Số lượng:

Khối lượng:

Cơ sở sản xuất:

Mã số (nếu có):

Địa chỉ :

Mục đích sử dụng:

Số hợp đồng:

Số vận đơn:

Cửa khẩu xuất:

Cửa khẩu nhập:

 

Căn cứ kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm số: ……………… ngày …………     

(Tên Cơ quan kiểm tra, chứng nhận)

Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số: ……, ngày ………:

KHÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU AN TOÀN THỰC PHẨM

       

Lý do: …………………..

Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng thực hiện:………………………………….

Thời hạn hoàn thành:

                                                           Ngày      tháng     năm  

                                                         Đại diện của cơ quan kiểm tra

                                                          (ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT

01

Nghị định 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Nghị định 79/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm

03

Nghị định 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu

05

Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×