Thông tư 09/2014/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch hàng từ Campuchia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 09/2014/TT-BCT

Thông tư 09/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 và năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2014/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:24/02/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hạn ngạch nhập khẩu thóc, gạo từ Campuchia năm 2014 là 300.000 tấn
Ngày 24/02/2014, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 09/2014/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 và năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia.
Theo quy định tại Thông tư này, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thóc, gạo các loại (bao gồm: thóc để gieo trồng, gạo lứt, gạo luộc sơ, gạo nếp...) và lá thuốc lá khô với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%, có xuất xứ từ Campuchia trong 02 năm 2014 và 2015 lần lượt là 300.000 tấn mỗi năm và 3.000 tấn mỗi năm. Trong đó, thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan bằng 0% trong năm 2014 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 24/02/2014 đến hết ngày 31/12/2014; trong năm 2015 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 31/12/2015.
Trước đó, hàng hóa được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0% phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu theo quy định của pháp luật; thủ tục nhập khẩu các mặt hàng này phải được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động. Đặc biệt, thương nhân phải có Giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định của pháp luật (đối với nhập khẩu lá thuốc lá khô)...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2014.

Xem chi tiết Thông tư 09/2014/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------------------
Số: 09/2014/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2014

 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2014 VÀ NĂM 2015
VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ CAMPUCHIA
 
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Bản Thoả thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 26 tháng 12 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 và năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia.
 
Điều 1. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2014 và năm 2015
1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2014 và năm 2015 đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ từ Campuchia gồm: thóc, gạo các loại; lá thuốc lá khô với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%.
a. Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan bằng 0% trong năm 2014 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 24 tháng 02 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014.
b. Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan bằng 0% trong năm 2015 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
2. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0%
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
2. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0% trừ đi số lượng đã nhập khẩu của từng mặt hàng).
3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu mặt hàng thóc, gạo các loại theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 và Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài mới được phép nhập khẩu. Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương: Lãnh đạo Bộ, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; Website;
- Lưu: VT, XNK (15).
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 
PHỤ LỤC SỐ 01
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
 NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA NĂM 2014 VÀ NĂM 2015
(Kèm theo Thông tư số 09 /2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Công Thương)
 
 

MÃ SỐ HÀNG HÓA
TÊN HÀNG
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2014
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2015
I- Thóc, gạo các loại
3.000 tấn
3.000 tấn
1006.10
- Thóc
1006.10.10
- - Để gieo trồng
1006.10.90
- - Loại khác
1006.20
- Gạo lứt:
1006.20.10
- - Gạo Thai Hom Mali
1006.20.90
- - Loại khác
300.000 tấn
300.000 tấn
1006.30
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:
1006.30.30
- - Gạo nếp
1006.30.40
- - Gạo Thai Hom Mali
 
- - Loại khác:
1006.30.91
- - - Gạo luộc sơ
1006.30.99
- - - Loại khác
II- Lá thuốc lá khô
3.000 tấn
3.000 tấn
2401.10
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
2401.10.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
2401.10.20
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí nóng
2401.10.40
- - Loại Burley
2401.10.50
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
2401.10.90
- - Loại khác
2401.20
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
2401.20.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
2401.20.20
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí nóng
2401.20.30
- - Loại Oriental
2401.20.40
- - Loại Burley
2401.20.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
2401.20.90
- - Loại khác

 
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 09 /2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Công Thương)
 
 

STT
Phía Việt Nam
Phía Campuchia
1
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri)
2
Buprăng (tỉnh Đắk Nông)
Ô Răng (tỉnh Mondolkiri)
3
Đăk Peur (tỉnh Đắk Nông)
Nam Lear ( tỉnh Mondolkiri)
4
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)
Trapaing Sre (tỉnh Kratie)
5
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)
La pa khê ( tỉnh Mondolkii)
6
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước)
Tonle Cham (tỉnh Kampong Cham)
7
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng)
8
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
Trapaing Plong (tỉnh Công Pông Chàm)
9
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)
Đa (tỉnh Công Pông Chàm)
10
Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)
Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)
11
Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)
Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)
12
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)
Bos môn (tỉnh Xvay Riêng)
13
Bình Hiệp (tỉnh Long An)
Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng)
14
Vàm Đồn (tỉnh Long An)
Sre barang (tỉnh Xvay Riêng)
15
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)
Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng)
16
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray Vêng)
17
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
Koh Rokar (tỉnh Pray Vêng)
18
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang)
Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan)
19
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
Phnom Den (tỉnh Ta Keo)
20
Khánh Bình (tỉnh An Giang)
Chrây Thum (tỉnh Kan Đan)
21
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)
Kampong Krosang ( tỉnh Takeo)
22
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
Prek Chak (tỉnh Cam Pốt)
23
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)
Ton Hon (tỉnh Cam Pốt)
24
Đắc Ruê (tỉnh Đắk Lắk)
Chimet (tỉnh Mondolkiri)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi