Thông tư 08/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2008/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2008/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xuất khẩu khoáng sản - Theo Thông tư số 08/2008/TT-BCT ban hành ngày 18/6/2008, Bộ Công Thương hướng dẫn: chỉ có doanh nghiệp mới được phép xuất khẩu khoáng sản và phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau: Có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Có Giấy phép chế biến khoáng sản còn hiệu lực và Hợp đồng mua khoáng sản để chế biến ký với tổ chức, cá nhân có Giấy phép; Có Hợp đồng mua khoáng sản để xuất khẩu kèm theo bản sao y hoá đơn giá trị gia tăng hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với tổ chức, cá nhân có Giấy phép; Có đủ chứng từ hợp lệ mua (hoặc đấu giá) khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại… Trường hợp nhập khẩu khoáng sản để chế biến và xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu phải có đủ chứng từ hợp lệ chứng minh khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc từ việc nhập khẩu. Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện xuất khẩu khoáng sản và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin báo cáo. Nội dung báo cáo về xuất khẩu khoáng sản bao gồm: Kết quả thực hiện về chủng loại, khối lượng, kim ngạch xuất khẩu khoáng sản; Nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu; tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản. Báo cáo về xuất khẩu khoáng sản được lập định kỳ 06 tháng và 01 năm. Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại điểm a của khoản này, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước liên quan để phục vụ công tác quản lý, doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu khoáng sản… Thông tư này này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 08/2008/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 08/2008/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 08/2008/TT-BCT NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Bộ Công Thương hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản như sau:
Khoáng sản quy định tại Thông tư này là các loại khoáng sản rắn, bao gồm khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, khoáng chất công nghiệp.
Dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Chọn tay.
- Rửa; nghiền-sàng phân loại theo cỡ hạt.
- Tuyển trọng lực; tuyển từ; tuyển điện; hoá tuyển.
- Các phương pháp xử lý cơ học, nhiệt học khác (như bóc tách đá bìa, cưa cắt, đập-nghiền, sấy khô, thiêu kết, đóng bánh…).
Khoáng sản có tên tại cột 2 của Phụ lục 01 và Phụ lục 02, nhưng được khai thác từ các mỏ, điểm mỏ nằm ngoài danh mục quy định tại cột 3 Phụ lục 01 và đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Phụ lục 02 được tự do xuất khẩu.
Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp bị xử phạt theo quy định tại mục 3, Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 77/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực khoáng sản.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
Phụ lục 01
DANH MỤC CÁC MỎ TRONG QUY HOẠCH CÂN ĐỐI
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN SÂU TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BCT
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương
Số TT |
Loại khoáng sản |
Tên mỏ hoặc địa phương có mỏ |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Quặng Titan -Tinh quặng Ilmenite (sa khoáng và gốc) - Tinh quặng Rutile - Tinh quặng Monazite - Bột zircon - Ilmenite hoàn nguyên - Xỉ titan |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Thái Nguyên, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu. |
2 |
Chì-kẽm - Tinh quặng sulfur chì - Tinh quặng sulfur kẽm - Bột oxyt kẽm |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh. |
3 |
Quặng Đồng - Tinh quặng đồng |
Các mỏ, điểm mỏ tại các tỉnh Lào Cai, Cao Bằng, Yên Bái, Hoà Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Quảng Nam. |
4 |
Quặng sắt - Tinh quặng sắt
|
- Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Lào Cai (bao gồm cả tinh quặng magnetit từ các mỏ đồng), Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên,Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Gia Lai. |
5 |
Quặng mangan - Tinh quặng |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tĩnh. |
6 |
Quặng bauxit - Tinh quặng |
Các mỏ, điểm mỏ tại miền Nam Việt Nam; Cao Bằng, Lạng Sơn. |
7
|
Quặng Cromit - Tinh quặng |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Thanh Hoá. |
8 |
Quặng Wolframit - Tinh quặng |
Các mỏ, điểm mỏ tại các tỉnh Lào Cai, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Nghệ An, Kon Tum, Lâm Đồng. |
9 |
Quặng Mica - Tinh quặng |
|
10 |
Quặng fluorit - Tinh quặng |
|
11 |
Đá vôi trắng - Cục - Bột |
|
12 |
Quặng barit - Tinh quặng Barit - Bột Barit |
Các mỏ, điểm mỏ tại các tỉnh Lai Châu, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thanh Hoá, Nghệ An. |
13 |
Quặng graphit - Tinh quặng graphit |
|
14 |
Quặng pyrit - Tinh quặng pyrit |
|
15 |
Quặng đất hiếm - Tinh quặng đất hiếm |
Các mỏ, điểm mỏ tại các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái. |
16 |
Quặng niken - Tinh quặng niken |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Sơn La, Thanh Hoá. |
17 |
Quặng talc - Bột talc |
|
18 |
Đá quaczit |
|
19 |
Quặng dolomit |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Thanh Hoá, Hà Tĩnh. |
20 |
Quặng diatomit |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Phú Yên, Lâm Đồng. |
21 |
Quặng apatit |
Các mỏ, điểm mỏ tại tỉnh Lào Cai. |
22 |
Bentonit |
|
Phụ lục 02
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
VÀ ĐIỀU KIỆN KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BCT
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương)
Số TT |
Loại khoáng sản xuất khẩu |
Hàm lượng, quy cách |
Thời hạn, điều kiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Quặng Titan |
|
|
-Tinh quặng Ilmenite (sa khoáng) |
TiO2 ³ 52%
|
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu đến hết 2008 |
|
- Tinh quặng Ilmenite (gốc) |
TiO2 ³ 48% |
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu đến hết 2008 |
|
- Tinh quặng Rutile |
TiO2 ³ 83% |
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu |
|
- Tinh quặng Monazite |
ReO ³ 57% |
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu |
|
- Bột zircon |
ZrO2 ³ 65% Cỡ hạt ≤ 75 µm |
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu |
|
- Ilmenite hoàn nguyên |
TiO2 ³ 56% FeO ≤ 11% |
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu |
|
- Xỉ titan |
TiO2 ³ 85% |
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu |
|
2 |
Quặng Chì-kẽm - Tinh quặng sulfur chì
- Tinh quặng sulfur kẽm - Bột oxyt kẽm |
Pb ³ 50%
Zn ³ 50% Zn ³ 60% |
Tinh quặng sulfur chì của các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu đến hết 2008
|
3 |
Quặng Đồng -Tinh quặng đồng |
Cu ³ 18% |
|
4 |
Quặng sắt - Quặng sắt vê viên - Tinh quặng Magnetit
- Tinh quặng sắt khác |
Fe ³ 66% Fe ³ 60%
Fe ³ 54% |
Nhà máy tuyển đồng Sin Quyền-Lào Cai được xuất khẩu hết năm 2008 |
5 |
Quặng mangan - Tinh quặng |
Mn ³ 30% |
|
6 |
Quặng bauxit - Tinh quặng |
Al2O3 ³ 48% |
Mỏ Bảo Lộc, Lâm Đồng (Cty TNHH 1 thành viên HC cơ bản Miền Nam) được xuất khẩu đến hết 2008
|
7
|
Quặng Cromit - Tinh quặng |
Cr2O3 ³ 42% |
|
8 |
Quặng Wolframit - Tinh quặng |
WO3 ³ 65% |
|
9 |
Quặng Mica |
|
|
10 |
Quặng fluorit - Tinh quặng |
CaF2 ³ 65% |
|
11 |
Đá vôi trắng - Khối - Tấm và loại kích thước khác - Cục - Bột |
CaCo3 ³ 98 % Từ 1-400 mm Cỡ hạt < 1mm; độ trắng ³ 90% |
Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu |
12 |
Quặng barit |
|
|
- Tinh quặng barit |
BaSO4 ³ 70 % |
|
|
- Bột barit |
BaSO4 ³ 89%, Cỡ hạt < 1mm |
|
|
13 |
Quặng graphit - Tinh quặng graphit |
C ³ 80% |
|
14 |
Quặng pyrit - Tinh quặng pyrit |
S ³ 30% |
|
15 |
Quặng đất hiếm - Tinh quặng đất hiếm |
Tr2O3 ³ 15% |
|
16 |
Quặng niken - Tinh quặng niken |
Ni ³ 9,5% |
Các mỏ trong Quy hoạch được xuất khẩu đến hết năm 2013 |
17 |
Quặng talc - Bột talc |
SiO2 ³ 30%, MgO ³ 20% |
|
18 |
Quặng quaczit |
SiO2 ³ 85% |
|
19 |
Quặng dolomit |
MgO ³ 17%, CaO ³ 34% |
|
20 |
Quặng diatomit |
SiO2 ³ 50%, Al2O3 ³ 13% |
|
21 |
Quặng apatit - Loại II của Công ty Apatit Lào Cai
- Tinh quặng của các mỏ ngoài Quy hoạch |
P2O5 ³ 18-25 %
P2O5 ³ 18 % |
Công ty Apatit Lào Cai được xuất khẩu đến hết 2010, số lượng tối đa 500.000 tấn/năm |
22 |
Bentonit |
SiO2 ³ 45%, Al2O3 ³ 8% |
|
Ghi chú: Các mỏ trong Quy hoạch là các mỏ được quy định tại Cột 3 Phụ lục 01 của Thông tư này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây