Thông tư 04/2012/TT-BXD về xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2012/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2012/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/09/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấm xuất khẩu 8 loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng
Ngày 20/09/2012, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 04/2012/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Theo đó, từ ngày 06/11/2012, cấm xuất khẩu đối với 08 loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng sau: Đá vôi, phụ gia nằm trong quy hoạch khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; Đá xây dựng thuộc các mỏ tại các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ; Đá khối; Cát nhiễm mặn; Cát xây dựng (cát tự nhiên); Cuội, sỏi, các loại; Felspat (Trường thạch); Các loại đất sét, đất đồi.
Đồng thời, Bộ Tài chính cũng ban hành danh mục 10 loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu, trong đó có: Cát (cát trắng, cát vàng, cát nghiền, cát nhiễm mặn); đá hạt được dùng để gia công, làm nhẵn bề mặt, làm vật liệu trang trí, hoàn thiện; Đá phiến lợp, đá phiến cháy; thạch anh; cao lanh…
Các loại khoáng sản xuất khẩu này phải được khai thác từ các mỏ có giấy phép khai thác còn hiệu lực tại thời điểm khai thác do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyển cấp phép; do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại có chứng từ hợp lệ mua hoặc đấu giá hoặc là khoáng sản tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để chế biến và xuất khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/11/2012.
Xem chi tiết Thông tư 04/2012/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 04/2012/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG ----------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
-------------------------
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân Tối cao; - Cục kiểm tra VBQPPL(Bộ Tư pháp); - Tổng cục Hải quan; - Công báo Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Xây dựng; - Lưu: VT, VLXD. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Trần Nam |
Phụ lục 1
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2012/TT-BXD
Ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
TT |
Danh mục khoáng sản |
Tiêu chuẩn xuất khẩu |
Điều kiện |
1 |
Cát |
|
|
1.1 |
Cát trắng |
Hàm lượng SiO2 ³ 99 % |
|
1.2 |
Cát vàng làm khuôn đúc, lọc nước |
Hàm lượng SiO2 ³ 95 % và kích thước cỡ hạt ≤ 2,5 mm |
|
1.3 |
Cát nghiền |
Kích thước cỡ hạt ≤ 5 mm |
|
1.4 |
Cát nhiễm mặn |
Hàm lượng Cl- ³ 0,05 % Hàm lượng TiO2 ≤ 1000 ppm |
Các dự án được Thủ tướng Chính phủ cho phép, địa phương không có nhu cầu sử dụng |
2 |
Đá vôi: làm nguyên liệu sản xuất kính xây dựng, luyện kim, nung vôi ... |
Kích thước cỡ hạt ≤ 200 mm |
Không nằm trong Quy hoạch khoáng sản làm nguyên liệu xi măng và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
3 |
Đá ốp lát |
Độ dày ≤ 100 mm |
|
4 |
Đá hạt (đá vôi, đá hoa...) |
Kích thước cỡ hạt ≤ 20 mm |
Gia công, làm nhẵn bề mặt dùng làm vật liệu trang trí, hoàn thiện |
5 |
Đá phiến lợp, đá phiến cháy |
Độ dày ≤ 50 mm |
|
6 |
Đá xây dựng |
Kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm |
Các mỏ không thuộc các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. |
7 |
Đolomit
|
Hàm lượng MgO ≥ 18 %, Kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm |
|
8 |
Thạch anh (quarzit) |
Kích thước cỡ hạt ≤ 1 mm và SiO2≥ 85% |
|
9 |
Cao lanh
|
Al2O3 ≥ 28 %, Fe2O3 ≤ 3 % Kích thước cỡ hạt ≤ 1 mm |
|
10 |
Cao lanh Pyrophyllite |
Al2O3 ≥ 17 % Kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm |
|
Phụ lục 2
DANH MỤC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2012/TT-BXD
Ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
TT |
Danh mục khoáng sản |
1 |
Đá vôi, phụ gia nằm trong Quy hoạch khoáng sản làm nguyên liệu xi măng |
2 |
Đá xây dựng thuộc các mỏ tại các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ |
3 |
Đá khối |
4 |
Cát nhiễm mặn |
5 |
Cát xây dựng (cát tự nhiên) |
6 |
Cuội, sỏi, các loại |
7 |
Felspat (Trường thạch) |
8 |
Các loại đất sét, đất đồi |
Phụ lục 3
BÁO CÁO VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ (tên tỉnh, thành phố) NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2012/TT-BXD
Ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
1) Bảng thống kê từng loại khoáng sản xuất khẩu
TT |
Doanh nghiệp xuất khẩu |
Đơn vị (tấn, m3 m2) |
Giá trị (đồng) |
Nguồn gốc khoáng sản (Giấy phép khai thác) |
Nước nhập khẩu |
Ghi chú |
I |
Loại khoáng sản Ví dụ: Cát trắng |
|
|
|
|
|
1. |
Công ty A |
|
|
|
|
|
2. |
Công ty B |
|
|
|
|
|
3. |
.......... |
|
|
|
|
|
4. |
.......... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
II |
Loại khoáng sản Ví dụ: Đá ốp lát |
|
|
|
|
|
1. |
Công ty A |
|
|
|
|
|
2. |
Công ty B |
|
|
|
|
|
3. |
.......... |
|
|
|
|
|
4. |
.......... |
|
|
|
|
|
... |
.......... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
2) Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản
3) Kiến nghị:
|
UBND tỉnh, thành phố .......... (ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Căn cứ vào mẫu báo cáo này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân báo cáo UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp hoạt động khoáng sản.