Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/2000/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn nhập khẩu hoá chất năm 2000 theo Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg, ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2000/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2000/TT-BCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 29/03/2000 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2000/TT-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2000/TT-BCN
NGÀY 29 THÁNG 03 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT NĂM 2000 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 242/1999/QĐ-TTG
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ NĂM 2000
- Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
- Căn cứ Điều 9, Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ "Về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000";
Sau khi có sự thoả thuận của Bộ Thương mại,
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc nhập khẩu hoá chất năm 2000 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu hàng hoá là hoá chất và sản phẩm hoá chất.
2. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ, thương nhân và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là thương nhân) được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép nhập khẩu hoá chất theo quy định tại Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thực nghiệm hoặc kinh doanh.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương nhân có đủ điều kiện nêu tại Điểm 2, mục I của Thông tư này được phép nhập khẩu các loại hoá chất kỹ thuật và hoá chất tinh khiết theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ những hoá chất trong Danh mục hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện ban hành tại Quyết định số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18 tháng 1 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại), (phụ lục số 1).
2. Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để kinh doanh những loại hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện (Khoản III, Mục 1, Phần thứ 3 Quyết định số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18 tháng 1 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại), (Phụ lục số 2), ngoài các điều kiện nêu tại Điểm 2, Mục 1 của Thông tư này, phải có thêm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các quy định tại Thông tư số 2150/1999/TT-BKHCNMT ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Những loại hoá chất ghi trong Phụ lục số 3 của Thông tư này, khi nhập khẩu thương nhân phải kê khai đầy đủ các thông số kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định cho nhập khẩu; trường hợp có nghi vấn cơ quan Hải quan thông qua cơ quan quản lý về tiêu chuẩn chất lượng để giám định chất lượng.
4. Nhập khẩu các hoá chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, các loại thuốc bảo vệ thực vật là hoá chất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nhập khẩu các hoá chất là chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, bào chế dược phẩm; hoá chất sử dụng trong lĩnh vực gia dụng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
5. Việc nhập khẩu hoá chất của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng hoá thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định có liên quan tại Thông tư này.
6. Tuỳ theo tính chất hoá, lý riêng, các loại hoá chất nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu chuẩn an toàn khi vận chuyển và sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính phủ.
7. Thương nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi nhập khẩu, quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan của Chính phủ.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để Bộ Công nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2000. Các quy định trước đây về nhập khẩu hàng hoá là hoá chất trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
PHỤ LỤC 1
Danh mục hoá chất độc hại cấm nhập khẩu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN
ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
BẢNG I
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
|
|||
|
1
|
Acetorphin
|
3-0-acetylletrahydro-7-(-(1-hydroxyl-1-metyibuty)- 6, 14 - endoetheno-orifavine
|
|||
|
2
|
Acetylalphamethylfenanyl
|
N-[l-((- ethylphenethyl)-4-piperidyl ] acetanilide
|
|||
|
3
|
Alphacelylmethadol
|
(-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4- diphenylheptane
|
|||
|
4
|
Aphamethylfentanyl
|
N-[l-((-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide
|
|||
|
5
|
Beta - hydroxyfentanyl
|
N-[I-((-nydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide
|
|||
|
6
|
Beta-hydroxymethyl-3-fenllalnyl
|
N-[l-((-hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide
|
|||
|
7
|
Cần sa và nhựa cần sa
|
Cananabis and canabis resin
|
|||
|
8
|
Desomorphine
|
Dyhydrodeoxymorphin
|
|||
|
9
|
Etorphire
|
Tetrahydro-7(-(1-hydroxy-1-methylbuty)-6,14-endoetheno- oripavine
|
|||
|
10
|
Heroine
|
Diacetylmorphine
|
|||
|
11
|
Ketobemidone
|
4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propionylpiperidine
|
|||
|
12
|
Methyl-3-fentanyl
|
N-(3-methyl-l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide
|
|||
|
13
|
Methyl -3- thiofentanyl
|
N-[3-methyi-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide
|
|||
|
14
|
MPPP
|
1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester).
|
|||
|
15
|
Para- fiuorofentanyl
|
4 -fluoro - N- (I-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide
|
|||
|
16
|
PEPAP
|
1-phenethyl-4 -phenyl-4-piperidinol acetate (ester)
|
|||
|
17
|
Thiofentanyl
|
N-[1-[2-(2-thieny)ethyl]-4-piperidyl]-4-propionanilide
|
|||
|
18
|
Brolamphatamine (DOB)
|
2,5dimethoxy-4-bromoamphetamine
|
|||
|
19
|
Cathinone
|
(-)-(-aminopropiophenone
|
|||
|
20
|
D E-i
|
N, N-diethyltryptamine
|
|||
|
21
|
DMA
|
(()-2,5-dimethoxy -(-methylpenylethytamine
|
|||
|
22
|
DMHP
|
3-(1,2-dimethyletyl)-1-hydroxy-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9- trimethyl-6 I I-dibezo[b,d]
|
|||
|
23
|
DMT
|
N,N-dimethyltryptamine
|
|||
|
24
|
DOET
|
(()4-ethyl-2,5-dimethoxy-(-pherethylamine
|
|||
|
25
|
Eticyclidine
|
N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine
|
|||
|
26
|
Etrytamine*
|
3-(2-aminobulyl)indole
|
|||
|
27
|
(+)-Lysergide(LSD)
|
9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8bectacar boxamide
|
|||
|
28
|
MDMA
|
(()-N-(-dimethyl-3,4-(methylene -dioxy)phenethylamine
|
|||
|
29
|
Mescalm
|
3,4,5- trimthoxyphenethylamine
|
|||
|
30
|
Methcathinone*
|
2(methylamino)-1-phenylpropan-1-one
|
|||
|
31
|
4- Methylaminorex
|
(()-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-axazoline
|
|||
|
32
|
MMDA
|
(()-5-methoxy-3,4-methlenedioxy-(-methylphenylethylamine
|
|||
|
33
|
N-ethy[MDA
|
(()-N-ethyl-(-methyl-3,4-(methylennedioxy) phenethylamine
|
|||
|
34
|
N-hydroxy MDA
|
(()-N-[(-methyl-3,4-(methylenedyoxy)phenethyl] hydroxylamine
|
|||
|
35
|
Parahexyl
|
3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H- dibenzo[b,d] pyran-1-ol
|
|||
|
36
|
PMA
|
P-methoxy-(-methylphenylethylamine
|
|||
|
37
|
Psilocine, Psilotsin
|
3-[2-(dimettylamino)ethyl] indol-4-ol
|
|||
|
38
|
Psilocybine
|
3-[2-(dimetylamino)ethyl]indol-4-yl dihydrogenphosphat
|
|||
|
39
|
Rolicycliane
|
1-(1-phenylcyclohexyl) pyrrolidine
|
|||
|
40
|
STP, DOM
|
2,5-dimethoxy -(- 4-dimethylphenethylamine
|
|||
|
41
|
Tenamferminee (MDA)
|
(-methyl -3,4- (methylendioxy)phenethylamine
|
|||
|
42
|
Tenocyclidine (TCP)
|
1-[1-(2-thienyl)cyclohexy]piperidine
|
|||
|
43
|
Tetrahydrocannabinol
|
1-hydro-3-pentyl-6a,7,10,10,-tetrahydro-6,6,9- trirnethyl-611-dibenzo(b,d)pyran-1- ol
|
|||
|
44
|
TMA
|
(()-3,4,5- trimethoxy -(- methylphenylethylamine
|
|||
BẢNG II
Gồm các chất ma tuý độc hại được dùng hạn chế trong y học và nghiên cứu khoa học
(Có trong bảngI, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II
của Công ước quốc tế 1971)
45
|
Acetymethadol
|
3-acetoxy 6-dimethylamino -4,4-diphienyiheptane
|
46
|
Alfentanil
|
N-[1-[2-(4-ethy4,5-dihydro5-oxo-IH-tetrazol-1-y)ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenylpropanamide
|
47
|
Allvprodine
|
3-allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
48
|
Alphameprodine
|
(-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
49
|
Alphamethadol
|
(-6-dimethylamino-4,4 -diphenyl-3-heptanot
|
50
|
Alphamethylthiofentayl
|
N-[1-[1-methyl-2-(2-theny)ethyl]-4-piperidyl], propionanilide
|
51
|
Alphaprodine
|
(-1,3-dimethyl-4-phenyl -4-propionoxypiperidine
|
52
|
Anileridine
|
1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpipedine-4-cacboxylic acid ethyl ester
|
53
|
Benzenthidine
|
1-(2-benzyloxyethy)-4-phenylpipedine-4-cacbõylic acid ethyl ester
|
54
|
Benzylmorphine
|
3-benzylmorphine
|
55
|
Bectacatylmethadol
|
(-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane
|
56
|
Betameprodine
|
(-3-ethyl-l-methyl-propionoxypiperidine
|
57
|
Betaniethadol
|
(-6-dimethylamina-4,4-diphenyl-3-heptanol
|
58
|
Betaprodine
|
(-1,3-dimethy-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
59
|
Bezitramide
|
1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3-propionyl-1- benzimidazoliny0-piperidine
|
60
|
Clonitrazene
|
(2-para-chlobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole
|
61
|
Coca leaf(lá coca)
|
|
62
|
Cocaine
|
Benzoyl-l-ecgoninmethylester
|
63
|
Codoxim
|
Dihydrocodeinane-6-cacboxymethyloxime
|
64
|
Concentrate of poppy straw (Cao đặc thuốc phiện)
|
|
65
|
Dextromoramide
|
(+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3diphenyl-4-(1-lpynolidinyl)butyl] morpholine
|
66
|
Diampromide
|
N-[2-(methylphenethylamino)-propyl] propionalinide
|
67
|
Diethylthiambutene
|
3-diethylamino-l,l-di-(2-thiennyl)-1-butene
|
68
|
Difenoxin
|
1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid
|
69
|
Dihydromorphine
|
7,8-dihydromorphine
|
70
|
Dimenoxadol
|
2-dimethlaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate
|
71
|
Dimepheptanol
|
6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3- heptanol,
|
72
|
Dimethylthiambutene
|
3-dimethylamino-1,1-di-(2-thienyl)-!-butene
|
73
|
Dioxaphetyl outyrate
|
Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrale
|
74
|
Diphenoxylate
|
1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
75
|
Dipipanone
|
4,4 -diphenyl -6-piperidine-3-heptarone
|
76
|
Drotebanol
|
3,4-dimethoxy-17methylmorphinan-6(,14-diol
|
77
|
Ecgcnine và các chất dẫn của nó
|
(-)-3-hydroxytropane-2-carboxylate
|
78
|
Ethylmethylthiambutene
|
3-ethylmethylaminol-1,1-di-(2-thienyl)-1-butene
|
79
|
Etonitazehe
|
1-diethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5- nitrobenzimidazole
|
80
|
Etoxeridine
|
1-[2-(2-hydroxymethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacbcxylic acid ethyl ester
|
81
|
Fetanyl
|
I-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperid ine
|
82
|
Fmethidine
|
1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester
|
83
|
Hydrocodein
|
Dihydrocodeinone
|
84
|
Hydromorphin
|
14-hidroxydihydromorphine
|
85
|
Hydromorphone
|
Dihydromorphinone
|
86
|
Hydroxypethidine
|
4-meta-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4- carboxylic acid ethy ester
|
87
|
lsomethadone
|
6-dimethylamino -5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone
|
88
|
Levomethorphan
|
-3-methoxy -N-methylmorphinan
|
89
|
Levamoramide
|
(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyi-4-(l-pyrrolidinyl) byty] morpholine
|
90
|
Levophenacylmorphan
|
(-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan
|
91
|
Levcrphanol
|
(-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan
|
92
|
Metazocine
|
2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7,-benzomorphan
|
93
|
Methadone
|
6-dimethylamino-4,4-diplienyl-3-heptanone
|
94
|
Methadone interrnediate
|
4-cynano-2dimethylamino-4,4-dipnenylbutane
|
95
|
Methyldesorphine
|
6- methyl-detla-6-deoxymorphine
|
96
|
Methyldihydromorphine
|
6-methyldihydromorphine
|
97
|
Metopon
|
5-methyldihydromorphinone
|
98
|
Moramide
|
2-methyl-3-morpholino-l,l-diphenylpropane carboxylic acid
|
99
|
Morpheridine
|
l-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carbonxylic acid ethyl ester
|
100
|
Morphine
|
7,8-dehydro-4,5-epoxy-3,6-dihydroxy-N-methylmorphinan
|
101
|
Morphine-N-oxide
|
3,6-dihydroxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7N-oxide
|
102
|
Morophine
|
Myristylbenzylmorphine
|
103
|
Nicomorphine
|
3,6-dinicotinylmorphine
|
104
|
Noracymethadol
|
(()-(-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenyl-heptane
|
105
|
Norlevorphanol
|
(-)-3-hydroxymorphinan
|
106
|
Norimethadone
|
6-dimethylamino-4,4diphenyl-3-hexanone
|
107
|
Normorphin
|
N-demethylmorphine
|
108
|
Norpipanone
|
4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe
|
109
|
Opium (Thuốc phiện)
|
|
110
|
Oxycodone
|
14-hydroxydihydrocodeinone
|
111
|
oxymorphone
|
14-hydroxydihydromorphinone
|
112
|
Pethidine
|
l-methyl-4-phenylpiperidine-4-Carboxlic acid ethyl ester
|
113
|
Pethidine intermediate A
|
4-cyano-l-methy-4-phenylpiperidine
|
114
|
Pethidine intermediate B
|
4- Phenylpiperidire-4-carboxylic acid ethyl ester
|
115
|
Pethidine intermediate C
|
l-methyl-4-Phenylpiperidine-4-carboxylic acid
|
116
|
Phenadoxone
|
6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone
|
117
|
Phenampromide
|
N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide
|
118
|
Phenazocine
|
2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan
|
119
|
Phenomorphan
|
3-hydroxy-N-phenethylmorphinan
|
120
|
Phenoperidine
|
l-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
121
|
Piminodine
|
4-phenyl-l-(3-phenylaminopropyl)-piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
122
|
Piritrammide
|
l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(l-piperidino)-piperidine-4- carboxylic acid amide
|
123
|
Proheptazine
|
1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane
|
124
|
Properidine
|
l-methyl-4--phenylpiperidine-4-carboxylic acid iopropylester
|
125
|
Racemethorphan
|
(()-3-methoxy-N-methylmorphinan
|
126
|
Racemoramide
|
(()-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(l-pyrrolidlnyl)butyl] morpholine
|
127
|
Racemorphan
|
(()-3-hydroxy-N-methylmorphinan
|
128
|
Sulfentanil
|
N-[4-(methoxymethyl)-1-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide]
|
129
|
Thebacon
|
Acethyldihydrocodeinone
|
130
|
Thebaine
|
3,6-dirnethoxy-N-methyl-4,5-epoxymorphinadien-6,8
|
131
|
Tilidine
|
(()ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-l-carboxylate
|
132
|
Trimeperidine
|
1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
133
|
Acetyldihydrocodeine
|
6-acetoxy-3-methoxy-N-4,5-epoxy-morphinan
|
134
|
Codeine (3-methylmorphine)
|
6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7
|
135
|
Dextroproxyphen
|
(-(+)-4-dimethlamino-1,2-diphenyl-3-methyl-2-butanol propionate
|
136
|
Dihydrocodeine
|
6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinan
|
137
|
Ethylmorphine
|
3-Ethylmorphine
|
138
|
Nicocodine
|
6-nicotinylcodeine
|
139
|
Nicodicodine
|
6-nicotinyldihydrocodeine
|
140
|
Norcodeine
|
N-demethylcodeine
|
141
|
Pholcodine
|
3-morpholinylethylmorphine
|
142
|
Propiram
|
N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)-N2-pyridylpropionamide
|
143
|
Amphetamine
|
(()-2-amino-l-phenylpropane
|
144
|
Dexamphetamine
|
(()-2-amino-l-phenylpropane
|
145
|
Fenetylline
|
7-[2[((-methylphenyethyl)amino]ethyl]thiophenylline
|
146
|
Levamphetamine
|
(-)-(R)-(-methlphenylethylamine
|
147
|
Levomethamphetamine
|
(-)-N-(-methylphenylethylamine
|
148
|
Mectoqualone
|
3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone
|
149
|
Metamfetamine
|
(()-(s)-N-(-dimethylphenethylamine
|
150
|
Metamfetamine racemate
|
(()-N,-(-dimethylphenethylamine
|
151
|
Methaqualone
|
2-methyl-3-o-tolyl-4-(3H)-quinazolinone
|
152
|
Methylphenidate
|
Methyl-(-phenyl-2-piperidineacetate
|
153
|
Phencyclidine
|
1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine
|
154
|
Phenmetrazine
|
3-methyl-2-phenylmorpholine
|
155
|
Secobarbital
|
5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid
|
156
|
Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical
|
(6aR,10aR)-6a,7,8,10a-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pen tyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-ol
|
157
|
Zipeprol*
|
(-((-methoxybenzyl)-4-((-methoxyphenethyl)-1-piperezineethano
|
BẢNG III
Gồm các chất ma tuý độc dược
được dùng trong y tế
(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)
158
|
Amobarbital
|
5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid
|
159
|
Buprenorphine
|
21-cyclopropyl-7-(-[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]-6,14-endo-ethano-6,7,8,14-tetrahydrooripavine
|
160
|
Butalbital
|
5-allyl-5-isobutylbarbituric acid
|
161
|
Cathine
|
(+)-(R)-(-[(R)-1-aminoethyl]benzyl alcohol
|
162
|
Cycloba bital
|
5-(1-cyclohexen-l-yl)-5-ethylbarbituric acid
|
163
|
Flunitrazepam**
|
5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-l-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
|
164
|
Glutethimue
|
2-ethyl-2-phenylglutarimide
|
165
|
Pentazocine
|
(2R*,6R*,11*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol
|
166
|
Pentobarbital
|
5-ethyl-5-(l-methylbutyl)barbuturic acid
|
167
|
Allobarbital
|
5,5-diallylbarbituric acid
|
168
|
Alprazolam
|
8-chloro-l-methyl-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a] [1,4]-benzodiazepine
|
169
|
Amphepramone
|
2-(diethylamino)propiophenone
|
170
|
Aminorex
|
2-amino-5-phenyl-2-oxazoline
|
171
|
Barbital
|
5,5-diethylbarbituric acid
|
172
|
Benzfetamine
|
N-benzyl-N-(-dimethylphenethylamine
|
173
|
Bromazepam
|
7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzaliazepin-2-one
|
174
|
Butobarbital
|
5-butyl-5-ethylbarbituric acid
|
175
|
Camazepam
|
7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-rnethyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)
|
176
|
Chlordiazepoxide
|
7-chloro-2(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-bensodiazepin-4- oxide
|
177
|
Clobazarn
|
7-chloro-metryl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine-2,4-(3H,5H)-dione
|
178
|
Clonazepam
|
5-(o-chlorophenyl)-1,3-nitro-2H-1,4-benzodiazepine-2-one
|
179
|
Clorazepate
|
7-chloro-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyl-1H-1,4-bensodiazepin-3-carboxylic acid
|
180
|
Clotiazepam
|
5-(2-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3-dihydro-1-rnethyl-2H- thieno[2,3,e]-1-4-diazepin-2-one
|
181
|
Cloxazolam
|
10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolon-[3,2-d]-[1,4]benzodiazenpin-6(5H)-one
|
182
|
Delorazepam
|
7-chloro-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
|
183
|
Diazepam
|
7-chloro-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazenpin-2-one
|
184
|
Estazolam
|
8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo-[4,3-a][1,4-benzodiazenpin]
|
185
|
Ethchlorxynol
|
1-chloro-3-ethyl-1-penta-4yn-3-ol
|
186
|
Ethinamate
|
1-ethynylcyclohexanolcarbamate
|
187
|
Ethyloflazepate
|
Ethyl-7-chloro-5-(o-fluorophenyl)-2-3-dihydro-2-oxo-1H-1,4-benzodiazepin-3-carboxylate
|
188
|
Etilamfetamine
|
N-ethyl-(-rnethylphenylethylamine
|
189
|
Fencamfamin
|
N-ethyl-3-phenyl-2-nocobornanamine
|
190
|
Fenproporex
|
(()-3-[((-methylphenylethyl)amino]propionitrile
|
191
|
Fludiazepam
|
7-chloro-5-(o-fluorofenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpine-2-one
|
192
|
Flurazepam
|
7-chloro-l-[2-(diethylamino)ethyl]-5-fluorophenyl)-1,2- dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
|
193
|
Halazepam
|
7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
|
194
|
Haloxazolam
|
10-bromo-11b-(o-flurophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolo[3,2-d][1,4]benzoidazepin-6-(5H)-one
|
195
|
Ketasolam
|
11-chloro-8-12b-dihydo-2,8-dimethyl-12b-phenyl-4H-[1,3]-oxazino[3,2-d][1,4]benzodiazepin-4,7(6H)-dione
|
196
|
Lefetamine
|
-)-N,N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine
|
197
|
Loprazolam
|
6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[(4-methyl-1-piperaziniyl) methylene]-8-nitro-1-H-imidazo-[1,2-a][1,4]benzodiazepin-1-one
|
198
|
Loprazepam
|
7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
|
199
|
Lometazepam
|
7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
|
200
|
Mazindol
|
5-(p-chlorophenyl)-2,5dihydro-3H-imidazo-(2,1-a)isoindol-5-ol
|
201
|
Medazepam
|
7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazeparn
|
202
|
Mefenorex
|
N-(3-chloropropyl)-(-methylphenethylamine
|
203
|
Meprobamate
|
2-methyl-2-propyl-1,3-propanediol dicarbamate
|
204
|
Mesocarb*
|
3-((-methylphenethyl)-N-(phenyicarbamoyl) sydnoneimine
|
205
|
Methylphenobarbital
|
5-ethyl-1-methyl-5-phenylbarbituric acid
|
206
|
Methylprylon
|
3,3-diethyl-5-mehyl-2,4-piperidine-dione
|
207
|
Midasolam
|
8-chloro-6-(o-fluorophennyl)-1-methyl-4H-imidazo-[1,5a][1,4]-benzodiazepin
|
208
|
Nimetazepam
|
1,3-dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
|
209
|
Nitrazepam
|
1,3-dihydro-7-nitro-5phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
|
210
|
Nordazepam
|
7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin,-2-one
|
211
|
Oxazepam
|
7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one
|
212
|
Oxazolam
|
10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2-methyl-11b phenyl oxazolo[3,2d][1,4]benzodiazepin-6(5H)-one
|
213
|
Pemoline
|
2-amiro-5-phenyl-2-oxazolin-4-one
|
214
|
Phendimetrazine
|
(+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorphline
|
215
|
Phenobarbital
|
5-ethyl-5-phenylbarbituric acid
|
216
|
Phentermine
|
(-(-dimethylphenethylamine
|
217
|
Pinazepam
|
7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4- benzodiazepin-2-one
|
218
|
Pipradrol
|
1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol
|
219
|
Prazepam
|
7-chloro-1-(cyclopropylmethyl)-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
|
220
|
Pyrovalerone
|
4-methyl-2-(1-pyrrolidinyl)valerophenone
|
221
|
Pyrovalerone
|
5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid
|
222
|
Temazepam
|
7-chloro-1,3-dihydro-3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
|
223
|
Tetrazepam
|
7-chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3-dithydro-1-methyl-2H-1,4-benzodiapin-2-one
|
224
|
Triazolam
|
8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]benzodiazepine
|
225
|
Vinylbutal
|
5-(1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid
|
BẢNG IV
Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học
tham gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý
(Các chất có trong bảng I, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)
226
|
Ephendrine
|
1-phenyl-2-methylamino-1-propanol
|
227
|
Ergcmetrine
|
N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D(+)-lysergamide
|
228
|
Ergotamine
|
12 -hydroxy-2 -methyl-5 -(phenylmethyl)-ergotaman-3 ,6 , 18-ione
|
229
|
Lysergic acid
|
(8()-9,10-Didehydro-6-methylergolin-8-carboxylic acid
|
230
|
1-phenyl-2-propanone
|
1-phenyl-2-propanone
|
231
|
1-phenyi-2-propanone
|
1-phenyi-2-propanone
|
231
|
Pseudoephedrine
|
[S-(R*,R*)]-(-[1(methylamino)ethyl] benzenemethanol
|
232
|
N-Acetyl-Anthranilic acid
|
1-Acetylamino-2-carboxybenzene
|
233
|
lsosafrole
|
1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)
|
234
|
3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone
|
3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone
|
235
|
Piperonal
|
1,3-benzodioxole,5-(carboxaldehyde)
|
236
|
Safrole
|
1,3-Benzodioxole,5-(2-propyenyl)
|
237
|
Anthranilicacid
|
2-Aminobenzoic acid
|
238
|
Phenylacetic acid
|
Benzeneacetic acid
|
239
|
Piperidine
|
Cyclopentimine
|
240
|
Potassium permanganate
|
|
Một số hoá chất có tính độc hại mạnh
(Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)
STT
|
Tên hoá chất
|
Công thức
|
Nồng độ
|
Ghi chú
|
1
|
Aldrin
|
C12H8Cl6
|
|
|
2
|
BHC (lindane)
|
C6H6O6
|
|
|
3
|
Chordane
|
|
|
|
4
|
DDT
|
|
|
|
5
|
Dieldrin
|
|
|
|
6
|
Eldrin
|
|
|
|
7
|
Heptachlor
|
C10H5Cl5
|
|
|
8
|
Isobenzen
|
|
|
|
9
|
lsodrin
|
|
|
|
10
|
Methamidophos
|
C2H8NO2PS
|
|
|
11
|
Monocrotophos
|
C7H14NO5P
|
|
|
12
|
Methyl Parathion
|
C8H10NO5PS
|
|
|
13
|
Ethyl Parathion
|
|
|
|
14
|
Phosphamidon
|
|
|
|
15
|
Polychlorocamphere
|
|
|
|
16
|
Strobane
|
|
|
|
17
|
Captan
|
|
|
|
18
|
Captofol
|
|
|
|
19
|
Hexachlorobenzen
|
C6O6
|
|
|
20
|
24,5 T (Brochtoo, Decamine)
|
|
|
|
21
|
Axit cyanhydric và muối của nó
|
HON
|
0,0003
|
|
22
|
Hexacloro cycloexan
|
C6H6Cl6
|
0,0001
|
|
23
|
Methyl paration (dernetil paranitro photpho, volfatoc...)
|
|
0,0001
|
|
(Công văn số 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)
STT
|
Tên hoá chất
|
1
|
O-Alkyl (( C10, gồm cả cycloalkyl), Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluo-ridates
|
2
|
O-Alkyl (( C10, gồm cả cycloalkyl), N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates
|
3
|
O-Alkyl (H hoặc C,10, gồm cả cycloalkyl),S-2 diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) -amincethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng
|
4
|
Sulfua mustards 2-Chleroethylichnoromethylsufide, (2625-76-5) Mustar gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2) Eis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6) Sesqimustard: 1,2- Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8) 1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2) 1,4-Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7) 1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-7) Bis (2-chloroethylthiomrthyl) ether, (63918-90-1) O-Mustard: Bis (2-chloroethylthiothyl)ether, (63918-89-8)
|
5
|
Lewisite: Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3) Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8) Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)
|
6
|
Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8) HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2) HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1)
|
7
|
Saxitoxin, (35523-89-8)
|
8
|
Ricin, (9009-89-8)
|
9
|
Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides
|
10
|
O-Alkyl (H hoặc ( C10, gồm cả cycloalkyl) 0-2 dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.
|
11
|
Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate (1445-76-7)
|
12
|
Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate (7040-57-5)
|
13
|
Amiron: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng
|
14
|
PFIB: 1, 1, 3, 3, 3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)
|
15
|
BZ: 3-Cdinuclidinyl beilate, (6581-06-2)
|
16
|
Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (766-79-6)
|
17
|
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphpramidic dihalldes
|
18
|
Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates
|
19
|
2,2-Diphenyl-2-hydroxyaxotic acid, (76-93-7)
|
20
|
Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)
|
21
|
N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng
|
22
|
N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng
|
23
|
Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)
|
24
|
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)
|
25
|
Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)
|
26
|
Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)
|
PHỤ LỤC 2
Danh mục hoá chất độc hại và sản phẩm có
hoá chất độc hại nhập khẩu có điều kiện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN
ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Tên hoá chất
|
Công thức
|
Nồng độ
|
Ghi chú
|
1
|
Acetonitril
|
CH5 - CN
|
|
|
2
|
Anilin
|
C6H7 -N
|
|
|
3
|
Benzen
|
C6H6
|
|
|
4
|
Choloroform
|
CHCl3
|
|
|
5*
|
Furfurol
|
C5H4CO2
|
|
|
6
|
n-Hexan
|
CH3(CH2)4CH3
|
|
|
7
|
Piridin
|
C5H5N
|
|
|
8
|
Cabon tetra chloro
|
CCl4
|
|
|
9*
|
Tuluen
|
C7H8
|
|
|
10*
|
Ethylen Glycol
|
CH2OH - CH2OH
|
|
|
11*
|
n-Butanol
|
CH3(CH2)2CH2OH
|
|
|
12*
|
Aldehyd acetic
|
CH3CHO
|
|
|
13*
|
lsoPropanol
|
CH3CHOHCH3
|
|
|
14*
|
Amiang nguyên liệu
|
|
|
|
15*
|
Selen và hợp chất
|
Se
|
|
|
16*
|
Cadmium và hợp chất
|
Cd
|
|
|
17
|
Taliurn
|
TI
|
|
|
18*
|
Xylen
|
C6H4(CH3)2
|
|
|
19*
|
Acid Pechloric
|
HCIO4
|
|
|
20
|
Acrolein
|
CH2 = CH - CHO
|
+0,002
|
|
21*
|
Amoniac
|
NH3NH4OH
|
+0,002
|
|
22
|
Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)
|
As2O3
|
+0,0003
|
|
23
|
Acsenua hydro
|
AsH3
|
+0,0003
|
|
24*
|
Anhydrit cacbonic
|
CO2
|
0,1% mg/l
|
|
25*
|
Anhydrit cromic
|
CrO3
|
0,0001mg/l
|
|
26*
|
Anilin
|
C6H5-NH2
|
0,005
|
|
27*
|
Antimoan
|
Sb
|
0,0005
|
|
28*
|
Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)
|
HCI
|
0,010
|
|
29*
|
Axit nitric (tính ra N2O5)
|
HNC3
|
0,005
|
|
30*
|
Axit axetic
|
CH3COOH
|
0,005
|
|
31
|
Cyanhydric tính ra HCN
|
|
|
|
32*
|
Axit sufuric và anhydrit sunfuric
|
H2SO4
|
0,002
|
|
33*
|
Axit photphoric
|
H3PO4
|
|
|
34*
|
Axit picric
|
C6H3K8O7
|
|
|
35*
|
Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do
|
BaO
|
0,005
|
|
36*
|
Bary+ hợp chất dễ tan
|
(Ba)
|
0,0005
|
|
37*
|
Benzidin
|
C12H22N2
|
0,001
|
|
38*
|
Brom
|
Br2
|
1 ml/m3
|
|
39*
|
Bromua metyl
|
Br-CH3
|
l 0 ml/m3
|
|
40*
|
Bromofoc
|
CHBr3
|
|
|
41*
|
Bicromat kiềm
|
Cr2O7-(Na,K)
|
0,0001
|
|
42*
|
Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)
|
Pb
|
0,0001
|
|
43*
|
Clo
|
Cl2
|
0,0001
|
|
44*
|
Clobenzen
|
C6H6Cl
|
0,050
|
|
45
|
Clodiphenyl
|
|
0,001
|
|
46
|
Clo oxydiphonyl
|
|
0,0005
|
|
47
|
Clonaphtalin (triclonaphtalin)
|
C10H7Cl
|
0,001
|
|
48
|
Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao
|
|
0,005
|
|
49
|
Cloropren
|
CH2=CH-CCI=OH2
|
0,002
|
|
50
|
Clopycrin
|
CCl3NO2
|
20 mg/m3 60 mg/m3
|
|
51*
|
Clorua vôi (tính Cl)
|
CaCl2
|
0,001
|
|
52*
|
Cồn Metylic
|
CH3OH
|
0,050.
|
|
53*
|
Dimetyl amin
|
(CH3)2NH
|
0,001
|
|
54
|
Dimetyl focmanit
|
CH3 HCO-N CH3
|
0,001
|
|
55
|
Diclobenzen
|
C6H4Cl2
|
|
|
56
|
Dinitroclobenzen
|
(NO2)2 C6H3 Cl
|
0,001
|
|
57
|
Dinitrotoluen
|
(NO2)2C6H3-CH3
|
0,001
|
|
58
|
Dinitrobenzen và các đồng dạng
|
|
|
|
59
|
Dioxit Clo
|
ClO2
|
0,0001
|
|
60*
|
Đồng (muối)
|
|
0,00005
|
|
61
|
Etyl thuỷ ngân phốt phát
|
|
0,00005
|
|
62*
|
Focmaldehyt
|
HCHO
|
0,005
|
|
63
|
Ethyl thuỷ ngân Clorua
|
|
|
|
64*
|
Florua hydro
|
FH
|
0,0005
|
|
65
|
Muối của axit Flohydric tính ra HF
|
FH
|
0,0005
|
|
66
|
Muối của axit Flohydric tính ra HF
|
|
0,001
|
|
67
|
Florosilicat kim loại tan và khôngtan
|
|
0,0000@
|
|
68
|
Hexacloro cyclohexan
|
|
|
|
69*
|
Đồng phân (gamma)
|
|
|
|
70
|
Hydrazin và dẫn chất
|
|
0,0001
|
|
71
|
Isopropylnitrat
|
C3H7N02
|
0,005
|
|
72*
|
Khi dùng kiềm (hơi NaOH, KOH)
|
|
|
|
73*
|
Mangan và các hợp chất (tinh ra MnO2)
|
MnO2
|
0,0003
|
|
74*
|
Metaldehyl
|
|
|
|
75
|
Nitobenzen và các hợp chất
|
C6H5NO2
|
0,005
|
|
76
|
Nitroclobenzen
|
Cl C6H4 NO2
|
0,001
|
|
77
|
Nicotin
|
|
0,0005
|
|
78
|
Nitrit kim loại
|
NO2
|
|
|
79
|
Ozon
|
O3
|
0,0001
|
|
80*
|
Oxyt cacbon
|
CO
|
0,030
|
|
81*
|
Oxyt etylen
|
|
0,001
|
|
82*
|
Oxyt kẽm
|
ZnO
|
0,005
|
|
83*
|
Oxyt nitơ, tính ra N2O5
|
N2O,NO,NO2,N2O3 N2O5
|
0,005
|
|
84*
|
Oxyt niken
|
NiO
|
0,005
|
|
85
|
Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan
|
|
0,004
|
|
86
|
Phopho trắng (Sesquisulfur phesphore)
|
P4
|
0,0003
|
|
87
|
Hợp chất photphotriclorua
|
|
0,00005
|
|
88
|
Photphua hydro
|
PH3
|
0,0003
|
|
89
|
Photphua kim loại
|
|
0,15 - 0,30 g
|
|
90*
|
Photphorit (quặng duới 10% SiO2 tự do)
|
|
0,0005
|
|
91
|
Photgen
|
COCl2
|
0,0005
|
|
92*
|
Phenol
|
C6H5OH
|
0,005
|
|
93
|
Photphat dietyl
|
C10H14NO5PS
|
0,00005
|
|
94
|
Paranitropheny
|
|
5 mg/kg
|
|
95
|
(Pration, thiophot)
|
|
(Trừ sâu)
|
|
96
|
Sunfur chi
|
PbS
|
0,0005
|
|
97
|
Sunfua cacbon
|
SC2
|
0,010
|
|
98
|
Sunfua hydro
|
H2S
|
0,010
|
|
99*
|
Tetraclorua cacbon
|
CCl4
|
0,050
|
|
100
|
Tetracloheptan
|
|
0,001
|
|
101
|
Tetra etyl chì
|
Pb(C2H5)4
|
0,000005
|
|
102
|
Tetra nitrometan
|
CH3(NO2)4
|
0,00003
|
|
103
|
Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)
|
Hg
|
0,00001
|
|
104
|
Thuỷ ngân (II)
|
|
|
|
105
|
Clorua (sublime)
|
HgCl2
|
0,0001
|
|
106
|
Trinitro clobenzen
|
|
0,001
|
|
107
|
Tricloetylen
|
|
0,001
|
|
108
|
Tricloetylen
|
C2H3Cl3
|
0,050
|
|
109
|
Trinitrobenzen và các hợp chất
|
C6H3(NO2)3
|
0,001
|
|
110
|
Toluen dihydroxyanat
|
|
0,0005
|
|
111
|
Nitro Toluen
|
CH3-C6H4-NO2
|
0,003
|
|
112
|
Tetraetyl
|
C10H20N2S4
|
|
|
(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)
STT
|
Tên hoá chất
|
1
|
Phosphorus oxochloride, (10025-87-3)
|
2
|
Phosphorus trichloride, (7719-12-2)
|
3
|
Phosphorus pentachloride, (9 10026-13-8)
|
4
|
Trimethyl phosphite, (121-45-9)
|
5
|
Triethyl phosphite, (122-52-1)
|
6
|
Dimethyl phosphite, (868-85-9)
|
7
|
Diethyl phosphite, (762-04-9)
|
8
|
Sulfur monochloride, (10025-67-9)
|
9
|
Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)
|
10
|
Thionyl chloride, (7719-09-7)
|
11
|
Ethyldiethanolamine, (139-87-7)
|
12
|
Methyldiethanolamine, (105-59-9)
|
13
|
Triethanolamine, (102-71-6)
|
14
|
Asen và các hợp chất của asen
|
15
|
Các hợp chất Cyanide
|
16
|
PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chưa PCB
|
17
|
Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân
|
PHỤ LỤC 3
Danh mục và tiêu chuẩn kỹ thuật
hoá chất nhập khẩu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Mã HS
|
Tên hoá chất
|
Chỉ tiêu phân tích
|
Mức chất lượng NK
|
A
|
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2815.12.00
|
Natri hydroxyt (Dạng lỏng)
|
TCVN 3793-83
|
|
|
|
|
NAOH
|
>31%
|
|
|
|
NaCl
|
0,004% max.
|
2
|
2806.10.00
|
Acid clohydric
|
TCVN 1556-86&52-99
|
|
|
|
|
HCI
|
>32 %
|
|
|
|
Fe
|
0,0005% max.
|
|
|
|
As
|
0,0001% max.
|
3
|
2807.00.00
|
Acid sulfuaric kỹ thuật
|
TCVN 5719- 92
|
|
|
|
|
H2SO4
|
> 97,2%
|
|
|
|
Fe
|
0,010 max.
|
|
|
|
Hàm lượng cặn sau nung
|
0,020 max.
|
4
|
2807.00.00
|
Acidsulfuaric tinh khiết
|
TCVN138-64 TC53-99
|
|
|
|
|
H2SO4
|
>97,2%
|
|
|
|
Cl+
|
0,00002% max.
|
|
|
|
NH4
|
0,0002% max.
|
5
|
2809.20.10
|
Acid phosphoric kỹ thuật
|
TCN 101-1997
|
|
|
|
|
H3PO4
|
>85%
|
|
|
|
Fe
|
0,002% max.
|
|
|
|
As
|
0,008% max.
|
6
|
2833.30.00
|
Phèn đơn từ hydroxyt nhôm
|
64TCN45-88
|
|
|
|
|
Al2O3
|
> 17%
|
|
|
|
Fe2O3
|
0,015% max.
|
|
|
|
Acid tự do
|
0,1% max.
|
7
|
2833.30.00
|
Phèn kép amôn hoặc kali
|
TC19-88HC
|
|
|
|
|
Al2O3
|
> 10,3%
|
|
|
|
Fe2O3
|
0,1 max.
|
8
|
2836.50.00
|
Carbonat canxi
|
TCVN 3912-84
|
|
|
|
|
CaCO3
|
>98%
|
|
|
|
Hàm lượng Fe2O3
|
0,2% max.
|
|
|
|
Độ mịn qua sàng 0,125
|
> 98%
|
9
|
2801.10.00
|
Clo lỏng
|
TC01-87 và TC24-88
|
|
|
|
|
Cl2
|
>99,5%
|
10
|
2827.20.00
|
Clorua canxi
|
TC16-97
|
|
|
|
|
CaCl2
|
>96%
|
11
|
2827.49.00
|
Javel (NaClO)
|
TC04-87
|
|
|
|
|
Clo hữu hiệu
|
>85 g/l
|
12
|
2803.00.10
|
Noir acetylene
|
C2H2
|
>98%
|
|
|
|
Hàm lượng C cố định
|
>99,5%
|
|
|
|
Độ tro
|
<0,2%
|
13
|
2804.40.00
|
Ôxy đóng chai
|
O2
|
>99,6%
|
14
|
2804.30.00
|
Nitơ đóng chai
|
N2
|
>99,999%
|
15
|
2711.29.00
|
Acetylene
|
C2H2
|
>99,7%
|