Thông tư 01/2000/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn nhập khẩu hoá chất năm 2000 theo Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg, ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2000/TT-BCN

Thông tư 01/2000/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn nhập khẩu hoá chất năm 2000 theo Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg, ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệpSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2000/TT-BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Quốc Khánh
Ngày ban hành:29/03/2000Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/2000/TT-BCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/2000/TT-BCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2000/TT-BCN

NGÀY 29 THÁNG 03 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT NĂM 2000 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 242/1999/QĐ-TTG

NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ NĂM 2000

 

- Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

- Căn cứ Điều 9, Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ "Về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000";

Sau khi có sự thoả thuận của Bộ Thương mại,

Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc nhập khẩu hoá chất năm 2000 như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu hàng hoá là hoá chất và sản phẩm hoá chất.

2. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ, thương nhân và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là thương nhân) được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép nhập khẩu hoá chất theo quy định tại Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thực nghiệm hoặc kinh doanh.

 

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

1. Thương nhân có đủ điều kiện nêu tại Điểm 2, mục I của Thông tư này được phép nhập khẩu các loại hoá chất kỹ thuật và hoá chất tinh khiết theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ những hoá chất trong Danh mục hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện ban hành tại Quyết định số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18 tháng 1 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại), (phụ lục số 1).

2. Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để kinh doanh những loại hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc Danh  mục hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện (Khoản III, Mục 1, Phần thứ 3 Quyết định số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18 tháng 1 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại), (Phụ lục số 2), ngoài các điều kiện nêu tại Điểm 2, Mục 1 của Thông tư này, phải có thêm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các quy định tại Thông tư số 2150/1999/TT-BKHCNMT ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

3. Những loại hoá chất ghi trong Phụ lục số 3 của Thông tư này, khi nhập khẩu thương nhân phải kê khai đầy đủ các thông số kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định cho nhập khẩu; trường hợp có nghi vấn cơ quan Hải quan thông qua cơ quan quản lý  về tiêu chuẩn chất lượng để giám định chất lượng.

4. Nhập khẩu các hoá chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, các loại thuốc bảo vệ thực vật là hoá chất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nhập khẩu các hoá chất là chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, bào chế dược phẩm; hoá chất sử dụng trong lĩnh vực gia dụng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

5. Việc nhập khẩu hoá chất của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng hoá thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định có liên quan tại Thông tư này.

6. Tuỳ  theo tính chất hoá, lý riêng, các loại hoá chất nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu chuẩn an toàn khi vận chuyển và sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính phủ.

7. Thương nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi nhập khẩu, quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan của Chính phủ.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để Bộ Công nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2000. Các quy định trước đây về nhập khẩu hàng hoá là hoá chất trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

PHỤ LỤC 1

Danh mục hoá chất độc hại cấm nhập khẩu

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN

ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

BẢNG I

 

STT

 

Tên chất

 

Tên khoa học

 

 

 

1

 

Acetorphin

 

3-0-acetylletrahydro-7-(-(1-hydroxyl-1-metyibuty)- 6, 14 - endoetheno-orifavine

 

 

2

 

Acetylalphamethylfenanyl

 

N-[l-((- ethylphenethyl)-4-piperidyl ] acetanilide

 

 

3

 

Alphacelylmethadol

 

(-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4- diphenylheptane

 

 

4

 

Aphamethylfentanyl

 

N-[l-((-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

 

5

 

Beta - hydroxyfentanyl

 

N-[I-((-nydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

 

6

 

Beta-hydroxymethyl-3-fenllalnyl

 

N-[l-((-hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide

 

 

7

 

Cần sa và nhựa cần sa

 

Cananabis and canabis resin

 

 

8

 

Desomorphine

 

Dyhydrodeoxymorphin

 

 

9

 

Etorphire

 

Tetrahydro-7(-(1-hydroxy-1-methylbuty)-6,14-endoetheno- oripavine

 

 

10

 

Heroine

 

Diacetylmorphine

 

 

11

 

Ketobemidone

 

4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propionylpiperidine

 

 

12

 

Methyl-3-fentanyl

 

N-(3-methyl-l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

 

 

13

 

Methyl -3- thiofentanyl

 

N-[3-methyi-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

 

14

 

MPPP

 

1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester).

 

 

15

 

Para- fiuorofentanyl

 

4 -fluoro - N- (I-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

 

 

16

 

PEPAP

 

1-phenethyl-4 -phenyl-4-piperidinol acetate (ester)

 

 

17

 

Thiofentanyl

 

N-[1-[2-(2-thieny)ethyl]-4-piperidyl]-4-propionanilide

 

 

18

 

Brolamphatamine (DOB)

 

2,5dimethoxy-4-bromoamphetamine

 

 

19

 

Cathinone

 

(-)-(-aminopropiophenone

 

 

20

 

D E-i

 

N, N-diethyltryptamine

 

 

21

 

DMA

 

(()-2,5-dimethoxy -(-methylpenylethytamine

 

 

22

 

DMHP

 

3-(1,2-dimethyletyl)-1-hydroxy-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9- trimethyl-6 I I-dibezo[b,d]

 

 

23

 

DMT

 

N,N-dimethyltryptamine

 

 

24

 

DOET

 

(()4-ethyl-2,5-dimethoxy-(-pherethylamine

 

 

25

 

Eticyclidine

 

N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine

 

 

26

 

Etrytamine*

 

3-(2-aminobulyl)indole

 

 

27

 

(+)-Lysergide(LSD)

 

9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8bectacar boxamide

 

 

28

 

MDMA

 

(()-N-(-dimethyl-3,4-(methylene -dioxy)phenethylamine

 

 

29

 

Mescalm

 

3,4,5- trimthoxyphenethylamine

 

 

30

 

Methcathinone*

 

2(methylamino)-1-phenylpropan-1-one

 

 

31

 

4- Methylaminorex

 

(()-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-axazoline

 

 

32

 

MMDA

 

(()-5-methoxy-3,4-methlenedioxy-(-methylphenylethylamine

 

 

33

 

N-ethy[MDA

 

(()-N-ethyl-(-methyl-3,4-(methylennedioxy) phenethylamine

 

 

34

 

N-hydroxy MDA

 

(()-N-[(-methyl-3,4-(methylenedyoxy)phenethyl] hydroxylamine

 

 

35

 

Parahexyl

 

3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H- dibenzo[b,d] pyran-1-ol

 

 

36

 

PMA

 

P-methoxy-(-methylphenylethylamine

 

 

37

 

Psilocine, Psilotsin

 

3-[2-(dimettylamino)ethyl] indol-4-ol

 

 

38

 

Psilocybine

 

3-[2-(dimetylamino)ethyl]indol-4-yl dihydrogenphosphat

 

 

39

 

Rolicycliane

 

1-(1-phenylcyclohexyl) pyrrolidine

 

 

40

 

STP, DOM

 

2,5-dimethoxy -(- 4-dimethylphenethylamine

 

 

41

 

Tenamferminee (MDA)

 

(-methyl -3,4- (methylendioxy)phenethylamine

 

 

42

 

Tenocyclidine (TCP)

 

1-[1-(2-thienyl)cyclohexy]piperidine

 

 

43

 

Tetrahydrocannabinol

 

1-hydro-3-pentyl-6a,7,10,10,-tetrahydro-6,6,9- trirnethyl-611-dibenzo(b,d)pyran-1- ol

 

 

44

 

TMA

 

(()-3,4,5- trimethoxy -(- methylphenylethylamine

 

             

 

BẢNG II

Gồm các chất ma tuý độc hại được dùng hạn chế trong y học và nghiên cứu khoa học

(Có trong bảngI, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II

của Công ước quốc tế 1971)

 

45

 

Acetymethadol

 

3-acetoxy 6-dimethylamino -4,4-diphienyiheptane

 

46

 

Alfentanil

 

N-[1-[2-(4-ethy4,5-dihydro5-oxo-IH-tetrazol-1-y)ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenylpropanamide

 

47

 

Allvprodine

 

3-allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

48

 

Alphameprodine

 

(-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

49

 

Alphamethadol

 

(-6-dimethylamino-4,4 -diphenyl-3-heptanot

 

50

 

Alphamethylthiofentayl

 

N-[1-[1-methyl-2-(2-theny)ethyl]-4-piperidyl], propionanilide

 

51

 

Alphaprodine

 

(-1,3-dimethyl-4-phenyl -4-propionoxypiperidine

 

52

 

Anileridine

 

1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpipedine-4-cacboxylic acid ethyl ester

 

53

 

Benzenthidine

 

1-(2-benzyloxyethy)-4-phenylpipedine-4-cacbõylic acid ethyl ester

 

54

 

Benzylmorphine

 

3-benzylmorphine

 

55

 

Bectacatylmethadol

 

(-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane

 

56

 

Betameprodine

 

(-3-ethyl-l-methyl-propionoxypiperidine

 

57

 

Betaniethadol

 

(-6-dimethylamina-4,4-diphenyl-3-heptanol

 

58

 

Betaprodine

 

(-1,3-dimethy-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

59

 

Bezitramide

 

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3-propionyl-1- benzimidazoliny0-piperidine

 

60

 

Clonitrazene

 

(2-para-chlobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole

 

61

 

Coca leaf(lá coca)

 

 

 

62

 

Cocaine

 

Benzoyl-l-ecgoninmethylester

 

63

 

Codoxim

 

Dihydrocodeinane-6-cacboxymethyloxime

 

64

 

Concentrate of poppy straw

(Cao đặc thuốc phiện)

 

 

 

65

 

Dextromoramide

 

(+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3diphenyl-4-(1-lpynolidinyl)butyl] morpholine

 

66

 

Diampromide

 

N-[2-(methylphenethylamino)-propyl] propionalinide

 

67

 

Diethylthiambutene

 

3-diethylamino-l,l-di-(2-thiennyl)-1-butene

 

68

 

Difenoxin

 

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid

 

69

 

Dihydromorphine

 

7,8-dihydromorphine

 

70

 

Dimenoxadol

 

2-dimethlaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate

 

71

 

Dimepheptanol

 

6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3- heptanol,

 

72

 

Dimethylthiambutene

 

3-dimethylamino-1,1-di-(2-thienyl)-!-butene

 

73

 

Dioxaphetyl outyrate

 

Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrale

 

74

 

Diphenoxylate

 

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

75

 

Dipipanone

 

4,4 -diphenyl -6-piperidine-3-heptarone

 

76

 

Drotebanol

 

3,4-dimethoxy-17methylmorphinan-6(,14-diol

 

77

 

Ecgcnine và các chất dẫn của nó

 

(-)-3-hydroxytropane-2-carboxylate

 

78

 

Ethylmethylthiambutene

 

3-ethylmethylaminol-1,1-di-(2-thienyl)-1-butene

 

79

 

Etonitazehe

 

1-diethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5- nitrobenzimidazole

 

80

 

Etoxeridine

 

1-[2-(2-hydroxymethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacbcxylic acid ethyl ester

 

81

 

Fetanyl

 

I-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperid ine

 

82

 

Fmethidine

 

1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

 

83

 

Hydrocodein

 

Dihydrocodeinone

 

84

 

Hydromorphin

 

14-hidroxydihydromorphine

 

85

 

Hydromorphone

 

Dihydromorphinone

 

86

 

Hydroxypethidine

 

4-meta-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4- carboxylic acid ethy ester

 

87

 

lsomethadone

 

6-dimethylamino -5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone

 

88

 

Levomethorphan

 

-3-methoxy -N-methylmorphinan

 

89

 

Levamoramide

 

(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyi-4-(l-pyrrolidinyl) byty] morpholine

 

90

 

Levophenacylmorphan

 

(-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan

 

91

 

Levcrphanol

 

(-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan

 

92

 

Metazocine

 

2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7,-benzomorphan

 

93

 

Methadone

 

6-dimethylamino-4,4-diplienyl-3-heptanone

 

94

 

Methadone interrnediate

 

4-cynano-2dimethylamino-4,4-dipnenylbutane

 

95

 

Methyldesorphine

 

6- methyl-detla-6-deoxymorphine

 

96

 

Methyldihydromorphine

 

6-methyldihydromorphine

 

97

 

Metopon

 

5-methyldihydromorphinone

 

98

 

Moramide

 

2-methyl-3-morpholino-l,l-diphenylpropane carboxylic acid

 

99

 

Morpheridine

 

l-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carbonxylic acid ethyl ester

 

100

 

Morphine

 

7,8-dehydro-4,5-epoxy-3,6-dihydroxy-N-methylmorphinan

 

101

 

Morphine-N-oxide

 

3,6-dihydroxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7N-oxide

 

102

 

Morophine

 

Myristylbenzylmorphine

 

103

 

Nicomorphine

 

3,6-dinicotinylmorphine

 

104

 

Noracymethadol

 

(()-(-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenyl-heptane

 

105

 

Norlevorphanol

 

(-)-3-hydroxymorphinan

 

106

 

Norimethadone

 

6-dimethylamino-4,4diphenyl-3-hexanone

 

107

 

Normorphin

 

N-demethylmorphine

 

108

 

Norpipanone

 

4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe

 

109

 

Opium (Thuốc phiện)

 

 

 

110

 

Oxycodone

 

14-hydroxydihydrocodeinone

 

111

 

oxymorphone

 

14-hydroxydihydromorphinone

 

112

 

Pethidine

 

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-Carboxlic acid ethyl ester

 

113

 

Pethidine intermediate A

 

4-cyano-l-methy-4-phenylpiperidine

 

114

 

Pethidine intermediate B

 

4- Phenylpiperidire-4-carboxylic acid ethyl ester

 

115

 

Pethidine intermediate C

 

l-methyl-4-Phenylpiperidine-4-carboxylic acid

 

116

 

Phenadoxone

 

6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone

 

117

 

Phenampromide

 

N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide

 

118

 

Phenazocine

 

2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan

 

119

 

Phenomorphan

 

3-hydroxy-N-phenethylmorphinan

 

120

 

Phenoperidine

 

l-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

121

 

Piminodine

 

4-phenyl-l-(3-phenylaminopropyl)-piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

122

 

Piritrammide

 

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(l-piperidino)-piperidine-4- carboxylic acid amide

 

123

 

Proheptazine

 

1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane

 

124

 

Properidine

 

l-methyl-4--phenylpiperidine-4-carboxylic acid iopropylester

 

125

 

Racemethorphan

 

(()-3-methoxy-N-methylmorphinan

 

126

 

Racemoramide

 

(()-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(l-pyrrolidlnyl)butyl] morpholine

 

127

 

Racemorphan

 

(()-3-hydroxy-N-methylmorphinan

 

128

 

Sulfentanil

 

N-[4-(methoxymethyl)-1-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide]

 

129

 

Thebacon

 

Acethyldihydrocodeinone

 

130

 

Thebaine

 

3,6-dirnethoxy-N-methyl-4,5-epoxymorphinadien-6,8

 

131

 

Tilidine

 

(()ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-l-carboxylate

 

132

 

Trimeperidine

 

1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

133

 

Acetyldihydrocodeine

 

6-acetoxy-3-methoxy-N-4,5-epoxy-morphinan

 

134

 

Codeine (3-methylmorphine)

 

6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7

 

135

 

Dextroproxyphen

 

(-(+)-4-dimethlamino-1,2-diphenyl-3-methyl-2-butanol propionate

 

136

 

Dihydrocodeine

 

6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinan

 

137

 

Ethylmorphine

 

3-Ethylmorphine

 

138

 

Nicocodine

 

6-nicotinylcodeine

 

139

 

Nicodicodine

 

6-nicotinyldihydrocodeine

 

140

 

Norcodeine

 

N-demethylcodeine

 

141

 

Pholcodine

 

3-morpholinylethylmorphine

 

142

 

Propiram

 

N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)-N2-pyridylpropionamide

 

143

 

Amphetamine

 

(()-2-amino-l-phenylpropane

 

144

 

Dexamphetamine

 

(()-2-amino-l-phenylpropane

 

145

 

Fenetylline

 

7-[2[((-methylphenyethyl)amino]ethyl]thiophenylline

 

146

 

Levamphetamine

 

(-)-(R)-(-methlphenylethylamine

 

147

 

Levomethamphetamine

 

(-)-N-(-methylphenylethylamine

 

148

 

Mectoqualone

 

3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone

 

149

 

Metamfetamine

 

(()-(s)-N-(-dimethylphenethylamine

 

150

 

Metamfetamine racemate

 

(()-N,-(-dimethylphenethylamine

 

151

 

Methaqualone

 

2-methyl-3-o-tolyl-4-(3H)-quinazolinone

 

152

 

Methylphenidate

 

Methyl-(-phenyl-2-piperidineacetate

 

153

 

Phencyclidine

 

1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine

 

154

 

Phenmetrazine

 

3-methyl-2-phenylmorpholine

 

155

 

Secobarbital

 

5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid

 

156

 

Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical

 

(6aR,10aR)-6a,7,8,10a-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pen tyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-ol

 

157

 

Zipeprol*

 

(-((-methoxybenzyl)-4-((-methoxyphenethyl)-1-piperezineethano

 

 

BẢNG III

Gồm các chất ma tuý độc dược

được dùng trong y tế

(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)

 

158

 

Amobarbital

 

5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid

 

159

 

Buprenorphine

 

21-cyclopropyl-7-(-[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]-6,14-endo-ethano-6,7,8,14-tetrahydrooripavine

 

160

 

Butalbital

 

5-allyl-5-isobutylbarbituric acid

 

161

 

Cathine

 

(+)-(R)-(-[(R)-1-aminoethyl]benzyl alcohol

 

162

 

Cycloba bital

 

5-(1-cyclohexen-l-yl)-5-ethylbarbituric acid

 

163

 

Flunitrazepam**

 

5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-l-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

 

164

 

Glutethimue

 

2-ethyl-2-phenylglutarimide

 

165

 

Pentazocine

 

(2R*,6R*,11*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol

 

166

 

Pentobarbital

 

5-ethyl-5-(l-methylbutyl)barbuturic acid

 

167

 

Allobarbital

 

5,5-diallylbarbituric acid

 

168

 

Alprazolam

 

8-chloro-l-methyl-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a] [1,4]-benzodiazepine

 

169

 

Amphepramone

 

2-(diethylamino)propiophenone

 

170

 

Aminorex

 

2-amino-5-phenyl-2-oxazoline

 

171

 

Barbital

 

5,5-diethylbarbituric acid

 

172

 

Benzfetamine

 

N-benzyl-N-(-dimethylphenethylamine

 

173

 

Bromazepam

 

7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzaliazepin-2-one

 

174

 

Butobarbital

 

5-butyl-5-ethylbarbituric acid

 

175

 

Camazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-rnethyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)

 

176

 

Chlordiazepoxide

 

7-chloro-2(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-bensodiazepin-4- oxide

 

177

 

Clobazarn

 

7-chloro-metryl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine-2,4-(3H,5H)-dione

 

178

 

Clonazepam

 

5-(o-chlorophenyl)-1,3-nitro-2H-1,4-benzodiazepine-2-one

 

179

 

Clorazepate

 

7-chloro-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyl-1H-1,4-bensodiazepin-3-carboxylic acid

 

180

 

Clotiazepam

 

5-(2-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3-dihydro-1-rnethyl-2H- thieno[2,3,e]-1-4-diazepin-2-one

 

181

 

Cloxazolam

 

10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolon-[3,2-d]-[1,4]benzodiazenpin-6(5H)-one

 

182

 

Delorazepam

 

7-chloro-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

 

183

 

Diazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazenpin-2-one

 

184

 

Estazolam

 

8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo-[4,3-a][1,4-benzodiazenpin]

 

185

 

Ethchlorxynol

 

1-chloro-3-ethyl-1-penta-4yn-3-ol

 

186

 

Ethinamate

 

1-ethynylcyclohexanolcarbamate

 

187

 

Ethyloflazepate

 

Ethyl-7-chloro-5-(o-fluorophenyl)-2-3-dihydro-2-oxo-1H-1,4-benzodiazepin-3-carboxylate

 

188

 

Etilamfetamine

 

N-ethyl-(-rnethylphenylethylamine

 

189

 

Fencamfamin

 

N-ethyl-3-phenyl-2-nocobornanamine

 

190

 

Fenproporex

 

(()-3-[((-methylphenylethyl)amino]propionitrile

 

191

 

Fludiazepam

 

7-chloro-5-(o-fluorofenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpine-2-one

 

192

 

Flurazepam

 

7-chloro-l-[2-(diethylamino)ethyl]-5-fluorophenyl)-1,2- dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

 

193

 

Halazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

 

194

 

Haloxazolam

 

10-bromo-11b-(o-flurophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolo[3,2-d][1,4]benzoidazepin-6-(5H)-one

 

195

 

Ketasolam

 

11-chloro-8-12b-dihydo-2,8-dimethyl-12b-phenyl-4H-[1,3]-oxazino[3,2-d][1,4]benzodiazepin-4,7(6H)-dione

 

196

 

Lefetamine

 

-)-N,N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine

 

197

 

Loprazolam

 

6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[(4-methyl-1-piperaziniyl) methylene]-8-nitro-1-H-imidazo-[1,2-a][1,4]benzodiazepin-1-one

 

198

 

Loprazepam

 

7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

 

199

 

Lometazepam

 

7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

 

200

 

Mazindol

 

5-(p-chlorophenyl)-2,5dihydro-3H-imidazo-(2,1-a)isoindol-5-ol

 

201

 

Medazepam

 

7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazeparn

 

202

 

Mefenorex

 

N-(3-chloropropyl)-(-methylphenethylamine

 

203

 

Meprobamate

 

2-methyl-2-propyl-1,3-propanediol dicarbamate

 

204

 

Mesocarb*

 

3-((-methylphenethyl)-N-(phenyicarbamoyl) sydnoneimine

 

205

 

Methylphenobarbital

 

5-ethyl-1-methyl-5-phenylbarbituric acid

 

206

 

Methylprylon

 

3,3-diethyl-5-mehyl-2,4-piperidine-dione

 

207

 

Midasolam

 

8-chloro-6-(o-fluorophennyl)-1-methyl-4H-imidazo-[1,5a][1,4]-benzodiazepin

 

208

 

Nimetazepam

 

1,3-dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

 

209

 

Nitrazepam

 

1,3-dihydro-7-nitro-5phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

 

210

 

Nordazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin,-2-one

 

211

 

Oxazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one

 

212

 

Oxazolam

 

10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2-methyl-11b phenyl oxazolo[3,2d][1,4]benzodiazepin-6(5H)-one

 

213

 

Pemoline

 

2-amiro-5-phenyl-2-oxazolin-4-one

 

214

 

Phendimetrazine

 

(+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorphline

 

215

 

Phenobarbital

 

5-ethyl-5-phenylbarbituric acid

 

216

 

Phentermine

 

(-(-dimethylphenethylamine

 

217

 

Pinazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4- benzodiazepin-2-one

 

218

 

Pipradrol

 

1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol

 

219

 

Prazepam

 

7-chloro-1-(cyclopropylmethyl)-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

 

220

 

Pyrovalerone

 

4-methyl-2-(1-pyrrolidinyl)valerophenone

 

221

 

Pyrovalerone

 

5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid

 

222

 

Temazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

 

223

 

Tetrazepam

 

7-chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3-dithydro-1-methyl-2H-1,4-benzodiapin-2-one

 

224

 

Triazolam

 

8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]benzodiazepine

 

225

 

Vinylbutal

 

5-(1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid

 

 

BẢNG IV

Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học

tham gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý

(Các chất có trong bảng I, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)

 

 

226

 

Ephendrine

 

1-phenyl-2-methylamino-1-propanol

 

227

 

Ergcmetrine

 

N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D(+)-lysergamide

 

228

 

Ergotamine

 

12 -hydroxy-2 -methyl-5 -(phenylmethyl)-ergotaman-3 ,6 , 18-ione

 

229

 

Lysergic acid

 

(8()-9,10-Didehydro-6-methylergolin-8-carboxylic acid

 

230

 

1-phenyl-2-propanone

 

1-phenyl-2-propanone

 

231

 

1-phenyi-2-propanone

 

1-phenyi-2-propanone

 

231

 

Pseudoephedrine

 

[S-(R*,R*)]-(-[1(methylamino)ethyl] benzenemethanol

 

232

 

N-Acetyl-Anthranilic acid

 

1-Acetylamino-2-carboxybenzene

 

233

 

lsosafrole

 

1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)

 

234

 

3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone

 

3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone

 

235

 

Piperonal

 

1,3-benzodioxole,5-(carboxaldehyde)

 

236

 

Safrole

 

1,3-Benzodioxole,5-(2-propyenyl)

 

237

 

Anthranilicacid

 

2-Aminobenzoic acid

 

238

 

Phenylacetic acid

 

Benzeneacetic acid

 

239

 

Piperidine

 

Cyclopentimine

 

240

 

Potassium permanganate

 

 

 

 

Một số hoá chất có tính độc hại mạnh

(Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

Công thức

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1

 

Aldrin

 

C12H8Cl6

 

 

 

 

 

2

 

BHC (lindane)

 

C6H6O6

 

 

 

 

 

3

 

Chordane

 

 

 

 

 

 

 

4

 

DDT

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Dieldrin

 

 

 

 

 

 

 

6

 

Eldrin

 

 

 

 

 

 

 

7

 

Heptachlor

 

C10H5Cl5

 

 

 

 

 

8

 

Isobenzen

 

 

 

 

 

 

 

9

 

lsodrin

 

 

 

 

 

 

 

10

 

Methamidophos

 

C2H8NO2PS

 

 

 

 

 

11

 

Monocrotophos

 

C7H14NO5P

 

 

 

 

 

12

 

Methyl Parathion

 

C8H10NO5PS

 

 

 

 

 

13

 

Ethyl Parathion

 

 

 

 

 

 

 

14

 

Phosphamidon

 

 

 

 

 

 

 

15

 

Polychlorocamphere

 

 

 

 

 

 

 

16

 

Strobane

 

 

 

 

 

 

 

17

 

Captan

 

 

 

 

 

 

 

18

 

Captofol

 

 

 

 

 

 

 

19

 

Hexachlorobenzen

 

C6O6

 

 

 

 

 

20

 

24,5 T (Brochtoo, Decamine)

 

 

 

 

 

 

 

21

 

Axit cyanhydric và muối của nó

 

HON

 

0,0003

 

 

 

22

 

Hexacloro cycloexan

 

C6H6Cl6

 

0,0001

 

 

 

23

 

Methyl paration (dernetil paranitro photpho, volfatoc...)

 

 

 

0,0001

 

 

 

 

(Công văn số 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

1

 

O-Alkyl (( C10, gồm cả cycloalkyl), Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluo-ridates

 

2

 

O-Alkyl (( C10, gồm cả cycloalkyl), N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates

 

3

 

O-Alkyl (H hoặc C,10, gồm cả cycloalkyl),S-2 diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) -amincethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

 

4

 

Sulfua mustards

2-Chleroethylichnoromethylsufide, (2625-76-5)

Mustar gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2) Eis (2-chloroethylthio)

methane, (63869-13-6)

Sesqimustard: 1,2- Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)

1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)

1,4-Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)

1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-7)

Bis (2-chloroethylthiomrthyl) ether, (63918-90-1)

O-Mustard: Bis (2-chloroethylthiothyl)ether, (63918-89-8)

 

5

 

Lewisite:

Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)

Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8)

Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)

 

6

 

Nitrogen mustards:

HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)

HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)

HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1)

 

7

 

Saxitoxin, (35523-89-8)

 

8

 

Ricin, (9009-89-8)

 

9

 

Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides

 

10

 

O-Alkyl (H hoặc ( C10, gồm cả cycloalkyl) 0-2 dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

 

11

 

Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate (1445-76-7)

 

12

 

Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate (7040-57-5)

 

13

 

Amiron: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng

 

14

 

PFIB: 1, 1, 3, 3, 3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)

 

15

 

BZ: 3-Cdinuclidinyl beilate, (6581-06-2)

 

16

 

Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (766-79-6)

 

17

 

N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphpramidic dihalldes

 

18

 

Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates

 

19

 

2,2-Diphenyl-2-hydroxyaxotic acid, (76-93-7)

 

20

 

Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)

 

21

 

N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng

 

22

 

N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng

 

23

 

Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)

 

24

 

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)

 

25

 

Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)

 

26

 

Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)

 

 

PHỤ LỤC 2

Danh mục hoá chất độc hại và sản phẩm có

hoá chất độc hại nhập khẩu có điều kiện

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN

ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

Công thức

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1

 

Acetonitril

 

CH5 - CN

 

 

 

 

 

2

 

Anilin

 

C6H7 -N

 

 

 

 

 

3

 

Benzen

 

C6H6

 

 

 

 

 

4

 

Choloroform

 

CHCl3

 

 

 

 

 

5*

 

Furfurol

 

C5H4CO2

 

 

 

 

 

6

 

n-Hexan

 

CH3(CH2)4CH3

 

 

 

 

 

7

 

Piridin

 

C5H5N

 

 

 

 

 

8

 

Cabon tetra chloro

 

CCl4

 

 

 

 

 

9*

 

Tuluen

 

C7H8

 

 

 

 

 

10*

 

Ethylen Glycol

 

CH2OH - CH2OH

 

 

 

 

 

11*

 

n-Butanol

 

CH3(CH2)2CH2OH

 

 

 

 

 

12*

 

Aldehyd acetic

 

CH3CHO

 

 

 

 

 

13*

 

lsoPropanol

 

CH3CHOHCH3

 

 

 

 

 

14*

 

Amiang nguyên liệu

 

 

 

 

 

 

 

15*

 

Selen và hợp chất

 

Se

 

 

 

 

 

16*

 

Cadmium và hợp chất

 

Cd

 

 

 

 

 

17

 

Taliurn

 

TI

 

 

 

 

 

18*

 

Xylen

 

C6H4(CH3)2

 

 

 

 

 

19*

 

Acid Pechloric

 

HCIO4

 

 

 

 

 

20

 

Acrolein

 

CH2 = CH - CHO

 

+0,002

 

 

 

21*

 

Amoniac

 

NH3NH4OH

 

+0,002

 

 

 

22

 

Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)

 

As2O3

 

+0,0003

 

 

 

23

 

Acsenua hydro

 

AsH3

 

+0,0003

 

 

 

24*

 

Anhydrit cacbonic

 

CO2

 

0,1% mg/l

 

 

 

25*

 

Anhydrit cromic

 

CrO3

 

0,0001mg/l

 

 

 

26*

 

Anilin

 

C6H5-NH2

 

0,005

 

 

 

27*

 

Antimoan

 

Sb

 

0,0005

 

 

 

28*

 

Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)

 

HCI

 

0,010

 

 

 

29*

 

Axit nitric (tính ra N2O5)

 

HNC3

 

0,005

 

 

 

30*

 

Axit axetic

 

CH3COOH

 

0,005

 

 

 

31

 

Cyanhydric tính ra HCN

 

 

 

 

 

 

 

32*

 

Axit sufuric và anhydrit sunfuric

 

H2SO4

 

0,002

 

 

 

33*

 

Axit photphoric

 

H3PO4

 

 

 

 

 

34*

 

Axit picric

 

C6H3K8O7

 

 

 

 

 

35*

 

Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do

 

BaO

 

0,005

 

 

 

36*

 

Bary+ hợp chất dễ tan

 

(Ba)

 

0,0005

 

 

 

37*

 

Benzidin

 

C12H22N2

 

0,001

 

 

 

38*

 

Brom

 

Br2

 

1 ml/m3

 

 

 

39*

 

Bromua metyl

 

Br-CH3

 

l 0 ml/m3

 

 

 

40*

 

Bromofoc

 

CHBr3

 

 

 

 

 

41*

 

Bicromat kiềm

 

Cr2O7-(Na,K)

 

0,0001

 

 

 

42*

 

Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)

 

Pb

 

0,0001

 

 

 

43*

 

Clo

 

Cl2

 

0,0001

 

 

 

44*

 

Clobenzen

 

C6H6Cl

 

0,050

 

 

 

45

 

Clodiphenyl

 

 

 

0,001

 

 

 

46

 

Clo oxydiphonyl

 

 

 

0,0005

 

 

 

47

 

Clonaphtalin (triclonaphtalin)

 

C10H7Cl

 

0,001

 

 

 

48

 

Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao

 

 

 

0,005

 

 

 

49

 

Cloropren

 

CH2=CH-CCI=OH2

 

0,002

 

 

 

50

 

Clopycrin

 

CCl3NO2

 

20 mg/m3

60 mg/m3

 

 

 

51*

 

Clorua vôi (tính Cl)

 

CaCl2

 

0,001

 

 

 

52*

 

Cồn Metylic

 

CH3OH

 

0,050.

 

 

 

53*

 

Dimetyl amin

 

(CH3)2NH

 

0,001

 

 

 

54

 

Dimetyl focmanit

 

CH3

HCO-N

CH3

 

 

0,001

 

 

 

55

 

Diclobenzen

 

C6H4Cl2

 

 

 

 

 

56

 

Dinitroclobenzen

 

(NO2)2

C6H3

Cl

 

 

0,001

 

 

 

57

 

Dinitrotoluen

 

(NO2)2C6H3-CH3

 

0,001

 

 

 

58

 

Dinitrobenzen và các đồng dạng

 

 

 

 

 

 

 

59

 

Dioxit Clo

 

ClO2

 

0,0001

 

 

 

60*

 

Đồng (muối)

 

 

 

0,00005

 

 

 

61

 

Etyl thuỷ ngân phốt phát

 

 

 

0,00005

 

 

 

62*

 

Focmaldehyt

 

HCHO

 

0,005

 

 

 

63

 

Ethyl thuỷ ngân Clorua

 

 

 

 

 

 

 

64*

 

Florua hydro

 

FH

 

0,0005

 

 

 

65

 

Muối của axit Flohydric tính ra HF

 

FH

 

0,0005

 

 

 

66

 

Muối của axit Flohydric tính ra HF

 

 

 

0,001

 

 

 

67

 

Florosilicat kim loại tan và khôngtan

 

 

 

0,0000@

 

 

 

68

 

Hexacloro cyclohexan

 

 

 

 

 

 

 

69*

 

Đồng phân (gamma)

 

 

 

 

 

 

 

70

 

Hydrazin và dẫn chất

 

 

 

0,0001

 

 

 

71

 

Isopropylnitrat

 

C3H7N02

 

0,005

 

 

 

72*

 

Khi dùng kiềm (hơi NaOH, KOH)

 

 

 

 

 

 

 

73*

 

Mangan và các hợp chất (tinh ra MnO2)

 

MnO2

 

0,0003

 

 

 

74*

 

Metaldehyl

 

 

 

 

 

 

 

75

 

Nitobenzen và các hợp chất

 

C6H5NO2

 

0,005

 

 

 

76

 

Nitroclobenzen

 

Cl

C6H4

NO2

 

0,001

 

 

 

77

 

Nicotin

 

 

 

0,0005

 

 

 

78

 

Nitrit kim loại

 

NO2

 

 

 

 

 

79

 

Ozon

 

O3

 

0,0001

 

 

 

80*

 

Oxyt cacbon

 

CO

 

0,030

 

 

 

81*

 

Oxyt etylen

 

 

 

0,001

 

 

 

82*

 

Oxyt kẽm

 

ZnO

 

0,005

 

 

 

83*

 

Oxyt nitơ, tính ra N2O5

 

N2O,NO,NO2,N2O3 N2O5

 

0,005

 

 

 

84*

 

Oxyt niken

 

NiO

 

0,005

 

 

 

85

 

Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan

 

 

 

0,004

 

 

 

86

 

Phopho trắng (Sesquisulfur phesphore)

 

P4

 

0,0003

 

 

 

87

 

Hợp chất photphotriclorua

 

 

 

0,00005

 

 

 

88

 

Photphua hydro

 

PH3

 

0,0003

 

 

 

89

 

Photphua kim loại

 

 

 

0,15 - 0,30 g

 

 

 

90*

 

Photphorit (quặng duới 10% SiO2 tự do)

 

 

 

0,0005

 

 

 

91

 

Photgen

 

COCl2

 

0,0005

 

 

 

92*

 

Phenol

 

C6H5OH

 

0,005

 

 

 

93

 

Photphat dietyl

 

C10H14NO5PS

 

0,00005

 

 

 

94

 

Paranitropheny

 

 

 

5 mg/kg

 

 

 

95

 

(Pration, thiophot)

 

 

 

(Trừ sâu)

 

 

 

96

 

Sunfur chi

 

PbS

 

0,0005

 

 

 

97

 

Sunfua cacbon

 

SC2

 

0,010

 

 

 

98

 

Sunfua hydro

 

H2S

 

0,010

 

 

 

99*

 

Tetraclorua cacbon

 

CCl4

 

0,050

 

 

 

100

 

Tetracloheptan

 

 

 

0,001

 

 

 

101

 

Tetra etyl chì

 

Pb(C2H5)4

 

0,000005

 

 

 

102

 

Tetra nitrometan

 

CH3(NO2)4

 

0,00003

 

 

 

103

 

Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)

 

Hg

 

0,00001

 

 

 

104

 

Thuỷ ngân (II)

 

 

 

 

 

 

 

105

 

Clorua (sublime)

 

HgCl2

 

0,0001

 

 

 

106

 

Trinitro clobenzen

 

 

 

0,001

 

 

 

107

 

Tricloetylen

 

 

 

0,001

 

 

 

108

 

Tricloetylen

 

C2H3Cl3

 

0,050

 

 

 

109

 

Trinitrobenzen và các hợp chất

 

C6H3(NO2)3

 

0,001

 

 

 

110

 

Toluen dihydroxyanat

 

 

 

0,0005

 

 

 

111

 

Nitro Toluen

 

CH3-C6H4-NO2

 

0,003

 

 

 

112

 

Tetraetyl

 

C10H20N2S4

 

 

 

 

 

 

(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

1

 

Phosphorus oxochloride, (10025-87-3)

 

2

 

Phosphorus trichloride, (7719-12-2)

 

3

 

Phosphorus pentachloride, (9 10026-13-8)

 

4

 

Trimethyl phosphite, (121-45-9)

 

5

 

Triethyl phosphite, (122-52-1)

 

6

 

Dimethyl phosphite, (868-85-9)

 

7

 

Diethyl phosphite, (762-04-9)

 

8

 

Sulfur monochloride, (10025-67-9)

 

9

 

Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)

 

10

 

Thionyl chloride, (7719-09-7)

 

11

 

Ethyldiethanolamine, (139-87-7)

 

12

 

Methyldiethanolamine, (105-59-9)

 

13

 

Triethanolamine, (102-71-6)

 

14

 

Asen và các hợp chất của asen

 

15

 

Các hợp chất Cyanide

 

16

 

PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chưa PCB

 

17

 

Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân

 

 

PHỤ LỤC 3

Danh mục và tiêu chuẩn kỹ thuật

hoá chất nhập khẩu

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000

của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

 

STT

 

Mã HS

 

Tên hoá chất

 

Chỉ tiêu phân tích

 

Mức chất lượng NK

 

A

 

 

 

B

 

C

 

D

 

1

 

2815.12.00

 

Natri hydroxyt (Dạng lỏng)

 

TCVN 3793-83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NAOH

 

>31%

 

 

 

 

 

 

 

NaCl

 

0,004% max.

 

2

 

2806.10.00

 

Acid clohydric

 

TCVN 1556-86&52-99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HCI

 

>32 %

 

 

 

 

 

 

 

Fe

 

0,0005% max.

 

 

 

 

 

 

 

As

 

0,0001% max.

 

3

 

2807.00.00

 

Acid sulfuaric kỹ thuật

 

TCVN 5719- 92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H2SO4

 

> 97,2%

 

 

 

 

 

 

 

Fe

 

0,010 max.

 

 

 

 

 

 

 

Hàm lượng cặn sau nung

 

0,020 max.

 

4

 

2807.00.00

 

Acidsulfuaric tinh khiết

 

TCVN138-64 TC53-99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H2SO4

 

>97,2%

 

 

 

 

 

 

 

Cl+

 

0,00002% max.

 

 

 

 

 

 

 

NH4

 

0,0002% max.

 

5

 

2809.20.10

 

Acid phosphoric kỹ thuật

 

TCN 101-1997

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H3PO4

 

>85%

 

 

 

 

 

 

 

Fe

 

0,002% max.

 

 

 

 

 

 

 

As

 

0,008% max.

 

6

 

2833.30.00

 

Phèn đơn từ hydroxyt nhôm

 

64TCN45-88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Al2O3

 

> 17%

 

 

 

 

 

 

 

Fe2O3

 

0,015% max.

 

 

 

 

 

 

 

Acid tự do

 

0,1% max.

 

7

 

2833.30.00

 

Phèn kép amôn hoặc kali

 

TC19-88HC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Al2O3

 

> 10,3%

 

 

 

 

 

 

 

Fe2O3

 

0,1 max.

 

8

 

2836.50.00

 

Carbonat canxi

 

TCVN 3912-84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CaCO3

 

>98%

 

 

 

 

 

 

 

Hàm lượng Fe2O3

 

0,2% max.

 

 

 

 

 

 

 

Độ mịn qua sàng 0,125

 

> 98%

 

9

 

2801.10.00

 

Clo lỏng

 

TC01-87 và TC24-88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cl2

 

>99,5%

 

10

 

2827.20.00

 

Clorua canxi

 

TC16-97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CaCl2

 

>96%

 

11

 

2827.49.00

 

Javel (NaClO)

 

TC04-87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Clo hữu hiệu

 

>85 g/l

 

12

 

2803.00.10

 

Noir acetylene

 

C2H2

 

>98%

 

 

 

 

 

 

 

Hàm lượng C cố định

 

>99,5%

 

 

 

 

 

 

 

Độ tro

 

<0,2%

 

13

 

2804.40.00

 

Ôxy đóng chai

 

O2

 

>99,6%

 

14

 

2804.30.00

 

Nitơ đóng chai

 

N2

 

>99,999%

 

15

 

2711.29.00

 

Acetylene

 

C2H2

 

>99,7%

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi