Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 96/TCTK-TMGC của Tổng cục Thống kê ban hành Quy chế báo cáo thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa và cán cân thanh toán
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 96/TCTK-TMGC
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thống kê | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 96/TCTK-TMGC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 17/03/1997 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 96/TCTK-TMGC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ SỐ 96/TCTK-TMGC NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
BÁO CÁO THỐNG KÊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Pháp lệnh kế toán và thống kê công bố theo lệnh số 06/LCT - HĐNN ngày 20 tháng 5 năm 1988 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 23/CP ngày 23 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5277/KTTH ngày 18/10/1996 và Công văn số 1129/KTTH ngày 12 tháng 3 năm 1997 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ yêu cầu thông tin xuất nhập khẩu của Chính phủ và các cơ quan tổng hợp Nhà nước;
Căn cứ thực tế nguồn thông tin, tổ chức thu thập và xử lý số liệu thống kê xuất nhập khẩu hiện nay;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế báo cáo thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá và cán cân thanh toán.
Điều 2.- Quy chế báo cáo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.- Vụ trưởng vụ Thương mại - Giá cả, Vụ trưởng Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia, Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quyết định này.
QUY CHẾ
BÁO CÁO THỐNG KÊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96, ngày 17 tháng 3 năm 1997
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
PHẦN I:
QUY CHẾ BÁO CÁO
1. Về phạm vi và nội dung số liệu xuất nhập khẩu hàng hoá, cán cân thương mại, cán cân thanh toán:
1.1. Phạm vi số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá:
Thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá phản ánh đầy đủ kết quả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của nước ta, bao gồm:
- Xuất nhập khẩu mậu dịch chính ngạch.
- Xuất nhập khẩu tiểu ngạch và phi mậu dịch.
Theo nội dung kế hoạch Nhà nước, để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, phạm vi xuất nhập khẩu chỉ bao gồm xuất nhập khẩu hàng hoá mậu dịch chính ngạch (không bao gồm xuất nhập khẩu dịch vụ không liên quan trực tiếp đến hàng hoá; phần này được tính trong cán cân thanh toán). Xuất nhập khẩu tiểu ngạch và phi mậu dịch được thống kê và theo dõi riêng.
(Xem định nghĩa các loại hình xuất nhập khẩu trong quy định kèm theo hệ thống biểu mẫu).
1.2. Trong thống kê ngoại thương, trị giá xuất khẩu hàng hoá tính theo giá FOB, trị giá nhập khẩu hàng hoá tính theo giá CIF.
1.3. Cán cân thương mại = Trị giá xuất khẩu hàng hoá (FOB) - Trị giá nhập khẩu hàng hoá (CIF).
1.4. Cán cân thanh toán quốc tế: là bảng đối chiếu giữa những khoản tiền mà nước ngoài trả cho nước ta và những khoản tiền mà nước ta trả cho nước ngoài trong một thời gian nhất định.
Trong cán cân thanh toán, xuất, nhập khẩu hàng hoá là một khoản mục lớn; trong đó, trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá đều tính theo giá FOB. Các khoản chi cho bảo hiểm hàng nhập khẩu (I) và cước vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nước ta (F) được tính trong phần Xuất nhập khẩu dịch vụ và chuyển nhượng tiền tệ.
2. Về chế độ báo cáo:
2.1. Tổng cục Thống kê là cơ quan chịu trách nhiệm tổng hợp chung và công bố chính thức số liệu về xuất nhập khẩu, cán cân thương mại, cán cân thanh toán.
Về báo cáo tháng, Tổng cục Thống kê căn cứ vào số liệu báo cáo 20 ngày của Tổng cục Hải quan, bổ sung nguồn số liệu thu thập từ các Bộ, ngành, địa phương để ước tính kết quả xuất nhập khẩu cả tháng và báo cáo Chính phủ vào ngày 26 hàng tháng, cùng với các chỉ tiêu kinh tế - xã hội khác.
Về các báo cáo chính thức khác, Tổng cục Thống kê căn cứ vào nguồn số liệu từ báo cáo của Tổng cục Hải quan, bổ sung số liệu về xuất nhập khẩu hàng hoá không qua biên giới hải quan để tổng hợp chung. Khi có đủ điều kiện cần thiết về công nghệ thông tin, về cán bộ, Tổng cục Thống kê sẽ tổ chức trực tiếp khai thác cơ sở dữ liệu ban đầu từ tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan cung cấp, kiểm tra số liệu ban đầu theo đúng nội dung, phương pháp luận thống kê xuất nhập khẩu, tổng hợp báo cáo, đảm bảo chất lượng và tính kịp thời của số liệu.
Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục Thống kê chủ trì việc phối hợp với các Bộ, Tổng cục: Thương mại, Hải quan, Ngân hàng, Kế hoạch và Đầu tư để thống nhất số liệu trước khi báo cáo và công bố.
2.2. Tổng cục Hải quan là cơ quan thu thập, kiểm tra, tổng hợp số liệu ban đầu về xuất, nhập khẩu. Tổng cục Hải quan báo cáo Chính phủ và cung cấp số liệu cho các cơ quan hữu quan theo hệ thống biểu mẫu và những quy định về phương pháp tính, nội dung báo cáo ban hành cùng với bản Quy chế này. Cơ sở dữ liệu ban đầu về xuất, nhập khẩu từ tờ khai hải quan là một bộ phận của cơ sở dữ liệu quốc gia. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm bảo quản và có kế hoạch để Tổng cục Thống kê và các cơ quan hữu quan khai thác thông qua các phương tiện công nghệ thông tin.
2.3. Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm lập cán cân thanh toán quốc tế, báo cáo Chính phủ và cung cấp cho Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại.
2.4. Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan, Ngân hàng Nhà nước căn cứ số liệu Tổng cục Thống kê đã công bố để giải trình những yêu cầu của Chính phủ về những vấn đề có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của Bộ, ngành mình.
2.5. Các Bộ, ngành có quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu tiếp tục thực hiện chế độ báo cáo thống kê xuất nhập khẩu do Tổng cục Thống kê ban hành cho đến khi có quyết định mới. Khi thực hiện chế độ báo cáo, cần chấp hành đúng những quy định về biểu mẫu, nội dung và phương pháp tính.
3. Về việc cung cấp thông tin:
3.1. Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm báo cáo Chính phủ, công bố và cung cấp số liệu thống kê chính thức cho các Bộ, các tổ chức quốc tế, nước ngoài và những đối tượng sử dụng thông tin khác theo quy định của Chính phủ.
3.2. Các Bộ, Ngành, các cơ quan khác được phép cung cấp những thông tin do Tổng cục Thống kê đã công bố chính thức, xuất bản trên các niên giám thống kê, các cuốn số liệu thống kê, sách in kết quả các cuộc điều tra và các ấn phẩm thống kế khác.
3.3. Để đáp ứng nhu cầu số liệu (ngoài những chỉ tiêu do Tổng cục Thống kê đã công bố) của các tổ chức quốc tế, khu vực như IMF, WB, ADB, ASEAN, AFTA, WTO, APEC... Tổng cục Thống kê phối hợp với các cơ quan đầu mối gồm Bộ thương mại, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành hữu quan khác, xây dựng hệ thống chỉ tiêu, biểu mẫu thống nhất. Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu, biểu mẫu đó, Tổng cục Hải quan và các cơ quan hữu quan sẽ trực tiếp cung cấp số liệu xuất nhập khẩu cho các cơ quan đầu mối làm việc với các đối tác. Khi làm việc với các đối tác trực tiếp, trong và ngoài nước, các Bộ, ngành, có thể cung cấp số liệu thống kê và những thông tin chuyên ngành nhưng phải tuân theo những quy định của Nhà nước về bí mật quốc gia và không mâu thuẫn với những số liệu do Tổng cục Thống kê đã công bố chính thức.
PHẦN II:
HỆ THỐNG BIỂU MẪU VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ, CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN
I. HỆ THỐNG BIỂU MẪU
1. Biểu số IX/TCTK: Xuất khẩu
2. Biểu số IN/TCTK: Nhập khẩu
3. Biểu số 2N/TCTK: Nhập khẩu hàng cân đối lớn
4. Biểu số 3N/TCTK: Nhập khẩu hàng tiêu dùng Nhà nước quản lý
5. Biểu số 4X/TCTK: Trị giá xuất khẩu phân theo Bộ, ngành, địa phương
6. Biểu số 4N/TCTK: Trị giá nhập khẩu phân theo Bộ, ngành, địa phương
7. Biểu số 5X/TCTK: Trị giá xuất khẩu của các doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt
8. Biểu số 5N/TCTK: Trị giá nhập khẩu của các doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt.
9. Biểu số 6X/TCTK: Trị giá xuất khẩu của các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài
10. Biểu số 6N/TCTK: Trị giá nhập khẩu của các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài
11. Biểu số 7X/TCTK: Xuất khẩu cho các nước phân theo mặt hàng
12. Biểu số 7N/TCTK: Nhập khẩu từ các nước phân theo mặt hàng
13. Biểu số 8X/TCTK: Xuất khẩu mặt hàng phân theo nước
14. Biểu số 8N/TCTK: Nhập khẩu mặt hàng phân theo nước
15. Biểu số 9X/TCTK: Xuất khẩu phi mậu dịch
16. Biểu số 9N/TCTK: Nhập khẩu phi mậu dịch
17. Biểu số 10/TCTK: Cán cân thanh toán quốc tế
Biểu số IX/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
XUẤT KHẨU
Kỳ....tháng...năm 199
(từ ngày......đến ngày......)
Số T
|
Tên hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện kỳ báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
| ||
T
|
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
| |
| TỔNG TRỊ GIÁ
| USD
|
|
|
|
| |
| Trong đó: - Các DN có vốn đầu tư nước ngoài
| USD
|
|
|
|
| |
| - Hàng gia công
| USD
|
|
|
|
| |
| Mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
| |
1
| Lạc nhân
| tấn
|
|
|
|
| |
2
| Cao su
| tấn
|
|
|
|
| |
3
| Cà phê
| tấn
|
|
|
|
| |
4
| Chè các loại
| tấn
|
|
|
|
| |
5
| Gạo
| tấn
|
|
|
|
| |
6
| Hạt điều
| tấn
|
|
|
|
| |
7
| Hạt tiêu
| tấn
|
|
|
|
| |
8
| Quế
| tấn
|
|
|
|
| |
9
| Than đá
| tấn
|
|
|
|
| |
10
| Thiếc
| tấn
|
|
|
|
| |
11
| Dầu thô
| tấn
|
|
|
|
| |
12
| Hàng rau quả
| USD
|
|
|
|
| |
13
| Hàng hải sản
| USD
|
|
|
|
| |
14
| Hàng dệt, may
| USD
|
|
|
|
| |
15
| Giầy, dép các loại
| USD
|
|
|
|
| |
16
| Hàng thủ công mỹ nghệ
| USD
|
|
|
|
| |
17
| Hàng khác
| USD
|
|
|
|
| |
18
| Vàng
| kg
|
|
|
|
| |
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số IN/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
NHẬP KHẨU
Kỳ....tháng...năm 199
(từ ngày......đến ngày......)
Số T
|
Tên hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện kỳ báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo
| ||
T
|
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
| TỔNG TRỊ GIÁ
| USD
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Các DN có vốn đầu tư nước ngoài
| USD
|
|
|
|
|
| - Nguyênliệu gia công
| USD
|
|
|
|
|
| Mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
1
| Ô tô các loại
| chiếc
|
|
|
|
|
| - Từ 12 chỗ trở xuống
| chiếc
|
|
|
|
|
| - Trên 12 chỗ ngồi
| chiếc
|
|
|
|
|
| - Ô tô vận tải
| chiếc
|
|
|
|
|
| - Loại khác
| chiếc
|
|
|
|
|
2
| Phụ tùng ô tô
| USD
|
|
|
|
|
| - Linh kiện CKD, SKD từ 12 chỗ ngồi trở xuống
| bộ
|
|
|
|
|
| - Linh kiện CKD, SKD loại khác
| bộ
|
|
|
|
|
| - Phụ tùng khác
| USD
|
|
|
|
|
3
| Linh kiện điện tử
| USD
|
|
|
|
|
4
| Máy móc, thiết bị, DCPT khác
| USD
|
|
|
|
|
5
| Xăng dầu các loại
| tấn
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xăng
| tấn
|
|
|
|
|
Số T
|
Tên hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện kỳ báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo
| ||
T
|
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
| - Diesel
| tấn
|
|
|
|
|
| - Ma zut
| tấn
|
|
|
|
|
| - Dầu hoả
| tấn
|
|
|
|
|
| - Nhiên liệu máy bay
| tấn
|
|
|
|
|
6
| Phân bón các loại
| tấn
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Phân SA
| tấn
|
|
|
|
|
| - Phân URE
| tấn
|
|
|
|
|
| - Phân NPK
| tấn
|
|
|
|
|
| - Phân DAP
| tấn
|
|
|
|
|
7
| Sắt thép
| tấn
|
|
|
|
|
| Trong đó: Phôi thép
| tấn
|
|
|
|
|
8
| Kim loại thường khác
| tấn
|
|
|
|
|
9
| Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
| tấn
|
|
|
|
|
10
| Hoá chất các loại
| tấn
|
|
|
|
|
11
| Các sản phẩm hoá chất
| tấn
|
|
|
|
|
12
| Chất dẻo nguyên liệu
| tấn
|
|
|
|
|
13
| Bông các loại
| tấn
|
|
|
|
|
14
| Sợi dệt các loại
| tấn
|
|
|
|
|
15
| Giấy các loại
| tấn
|
|
|
|
|
| Trong đó:
|
|
|
|
|
|
| - Giấy viết
| tấn
|
|
|
|
|
| - Giấy in báo
| tấn
|
|
|
|
|
16
| Xi măng
| tấn
|
|
|
|
|
17
| Clanhke
| tấn
|
|
|
|
|
18
| Vải
| 1000m
|
|
|
|
|
19
| Nguyên phụ liệu dệt, may, da
| USD
|
|
|
|
|
20
| Nguyên phụ liệu thuốc lá
| USD
|
|
|
|
|
21
| Nguyên phụ liệu dược phẩm
| USD
|
|
|
|
|
22
| Xe máy
| USD
|
|
|
|
|
Số T
|
Tên hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện kỳ báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo
| ||
T
|
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
| - Nguyên chiếc
| chiếc
|
|
|
|
|
| - Phụ tùng lắp ráp CKD, SKD
| bộ
|
|
|
|
|
23
| Tân dược
| USD
|
|
|
|
|
24
| Bột ngọt
| tấn
|
|
|
|
|
25
| Bột mỳ
| tấn
|
|
|
|
|
26
| Dầu mỡ động thực vật
| tấn
|
|
|
|
|
27
| Ti vi và video
| chiếc
|
|
|
|
|
28
| Hàng hoá khác
| USD
|
|
|
|
|
29
| Vàng
| kg
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
NHẬP KHẨU HÀNG CÂN ĐỐI LỚN
Tháng... năm 199
Tên hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
TỔNG TRỊ GIÁ
| USD
|
|
|
|
|
Mặt hàng/Đơn vị nhập
|
|
|
|
|
|
(Danh mục mặt hàng theo kế hoạch nhà nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 3N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
NHẬP KHẨU HÀNG TIÊU DÙNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
Tháng... năm 199
Tên hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
TỔNG TRỊ GIÁ
| USD
|
|
|
|
|
(Danh mục mặt hàng theo kế hoạch nhà nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 4X/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU
PHÂN THEO BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Tháng... năm 199
Đơn vị: USD
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
|
|
Phân theo Bộ, Ngành, Địa phương nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 4N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU
PHÂN THEO BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Tháng... năm 199
Đơn vị: USD
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
|
|
Phân theo Bộ, Ngành, Địa phương nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 5X/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC HẠNG ĐẶC BIỆT
Tháng... năm 199
Đơn vị: USD Số TT
| Tên doanh nghiệp
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
| TỔNG TRỊ GIÁ
|
|
|
1
| Tổng công ty Điện lực Việt Nam
|
|
|
2
| Tổng công ty Than Việt Nam
|
|
|
3
| Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
|
|
|
4
| Tổng công ty Xi măng Việt Nam
|
|
|
5
| Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
|
|
6
| Tổng công ty Hàng không Việt Nam
|
|
|
7
| Tổng công ty Bưu chính viễn thông VN
|
|
|
8
| Tổng công ty Cao su Việt Nam
|
|
|
9
| Tổng công ty Thép Việt Nam
|
|
|
10
| Tổng công ty Cà phê Việt Nam
|
|
|
11
| Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
|
|
12
| Tổng công ty Giấy Việt Nam
|
|
|
13
| Tổng công ty Dệt - May Việt Nam
|
|
|
14
| Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
|
|
15
| Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
|
|
16
| Tổng công ty Hoá chất Việt Nam
|
|
|
17
| Tổng công ty Đá quý Vàng Việt Nam
|
|
|
18
| Liên hiệp đường sắt Việt Nam
|
|
|
19
| Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam
|
|
|
20
| Tổng công ty Công nghiệp tầu thủy VN
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 5N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC HẠNG ĐẶC BIỆT
Tháng... năm 199
Đơn vị: USD Số TT
| Tên doanh nghiệp
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
| TỔNG TRỊ GIÁ
|
|
|
1
| Tổng công ty Điện lực Việt Nam
|
|
|
2
| Tổng công ty Than Việt Nam
|
|
|
3
| Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
|
|
|
4
| Tổng công ty Xi măng Việt Nam
|
|
|
5
| Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
|
|
6
| Tổng công ty Hàng không Việt Nam
|
|
|
7
| Tổng công ty Bưu chính viễn thông VN
|
|
|
8
| Tổng công ty Cao su Việt Nam
|
|
|
9
| Tổng công ty Thép Việt Nam
|
|
|
10
| Tổng công ty Cà phê Việt Nam
|
|
|
11
| Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
|
|
12
| Tổng công ty Giấy Việt Nam
|
|
|
13
| Tổng công ty Dệt - May Việt Nam
|
|
|
14
| Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
|
|
15
| Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
|
|
16
| Tổng công ty Hoá chất Việt Nam
|
|
|
17
| Tổng công ty Đá quý Vàng Việt Nam
|
|
|
18
| Liên hiệp đường sắt Việt Nam
|
|
|
19
| Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam
|
|
|
20
| Tổng công ty Công nghiệp tầu thủy VN
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 6X/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU
CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Tháng... năm 199
Đơn vị: USD
Số TT
| Tên doanh nghiệp
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
| TỔNG TRỊ GIÁ
|
|
|
| Phân theo doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 6N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU
CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Tháng... năm 199
Đơn vị: USD
Số TT
| Tên doanh nghiệp
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
| TỔNG TRỊ GIÁ
|
|
|
| Phân theo doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 7X/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
XUẤT KHẨU CHO CÁC NƯỚC PHÂN THEO MẶT HÀNG
Tháng... năm 199
Tên nước/Mặt hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
Nước/Mặt hàng
| USD
|
|
|
|
|
(Báo cáo tháng lấy 5 mặt hàng có giá trị lớn nhất, báo cáo 6 tháng và năm lấy toàn bộ mặt hàng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 7N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
NHẬP KHẨU CHO CÁC NƯỚC PHÂN THEO MẶT HÀNG
Tháng... năm 199
Tên nước/Mặt hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
Nước/Mặt hàng
| USD
|
|
|
|
|
(Báo cáo tháng lấy 5 mặt hàng có giá trị lớn nhất, báo cáo 6 tháng và năm lấy toàn bộ mặt hàng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 8X/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
XUẤT KHẨU CHO CÁC MẶT HÀNG PHÂN THEO NƯỚC
Tháng... năm 199
Tên nước/Mặt hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
Nước/Mặt hàng
| USD
|
|
|
|
|
(Báo cáo tháng lấy theo danh mục các mặt hàng chủ yếu trong báo cáo 10 ngày, báo cáo 6 tháng và năm lấy toàn bộ mặt hàng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 8N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
NHẬP KHẨU MẶT HÀNG PHÂN THEO NƯỚC
Tháng... năm 199
Tên nước/Mặt hàng
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (USD)
| Lượng
| Trị giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
Nước/Mặt hàng
| USD
|
|
|
|
|
(Báo cáo tháng lấy theo danh mục các mặt hàng chủ yếu trong báo cáo 10 ngày, báo cáo 6 tháng và năm lấy toàn bộ mặt hàng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 9X/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
XUẤT KHẨU PHI MẬU DỊCH
Tháng... năm 199
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (Tr. đ)
| Lượng
| Trị giá (Tr. đ)
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ
| Triệu đ
|
|
|
|
|
Mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 9N/TCTK Đơn vị báo cáo: Tổng cục Hải quan
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 5 ngày sau kỳ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
Tháng... năm 199
|
Đơn vị
| Thực hiện tháng báo cáo
| Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
| ||
| tính
| Lượng
| Trị giá (Tr. đ)
| Lượng
| Trị giá (Tr. đ)
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ
| Triệu đ
|
|
|
|
|
Mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 10/TCTK Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước
Ban hành theo QĐ số... Đơn vị nhận: Tổng cục Thống kê
Ngày nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
- 15 ngày sau quý, 6 tháng, 9 tháng báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 45 ngày sau năm báo cáo Bộ Tài chính
Bộ Thương mại
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
(Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)
Đơn vị tính: triệu USD
| Thu
| Chi
|
A. Cán cân vãng lai:
|
|
|
I. Cán cân thương mại (FOB)
|
|
|
II. Dịch vụ:
|
|
|
1. Vận tải
|
|
|
2. Bảo hiểm
|
|
|
3. Ngân hàng
|
|
|
4. Du lịch, khách sạn
|
|
|
5. Bưu điện
|
|
|
6. Dịch vụ khác
|
|
|
III. Thu nhập
|
|
|
1. Thu nhập LĐ
|
|
|
2. Lãi tiền gửi, tiền vay
|
|
|
3. Chia lãi cổ phần
|
|
|
4. Tái đầu tư
|
|
|
5. Thu về cho thuê tài nguyên, vùng trời, vùng biển
|
|
|
IV. Chuyển nhượng hiện hành:
|
|
|
1. Viện trợ không hoàn lại
|
|
|
2. Kiều hối, quà biếu
|
|
|
3. Hội phí, niên liễm
|
|
|
4. Chuyển nhượng khác
|
|
|
5.....
|
|
|
6.....
|
|
|
| Thu
| Chi
|
B Cán cân vốn:
|
|
|
1. Chuyển giao vốn
|
|
|
2. Đầu tư trực tiếp
|
|
|
3. Đầu tư vào những giấy tờ có giá
|
|
|
4. Vay trung hạn, dài hạn
|
|
|
a. Rút vốn
|
|
|
b. Số đến hạn phải trả (trả gốc)
|
|
|
Trong đó: thực trả
|
|
|
C. Sai số
|
|
|
D. Cán cân tổng thể
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày...tháng...năm...
(Ký tên) (ký tên) Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ,
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VÀ CÁN CÂN
THANH TOÁN
1. Xuất nhập khẩu hàng hoá:
Xuất nhập khẩu là hoạt động mua bán hàng hoá với nước ngoài hoặc với các khu chế xuất, làm giảm hoặc tăng nguồn vật chất trong nước.
Các hình thức xuất nhập khẩu hàng hoá bao gồm: Xuất nhập khẩu mậu dịch chính ngạch, xuất nhập khẩu tiểu ngạch và phi mậu dịch.
Theo nội dung kế hoạch Nhà nước, để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, phạm vi xuất nhập khẩu chỉ bao gồm xuất nhập khẩu mậu dịch chính ngạch (không bao gồm xuất nhập khẩu dịch vụ không liên quan đến hàng hoá. Xuất nhập khẩu tiểu ngạch và phi mậu dịch được thống kê và theo dõi riêng.
1.1. Xuất nhập khẩu mậu dịch chính ngạch (dưới đây gọi là xuất nhập khẩu):
Hàng hoá xuất nhập khẩu bao gồm hàng hoá bán trao đổi với nước ngoài hoặc với các Khu chế xuất thông qua các hợp đồng thương mại, hợp tác kinh tế, hợp tác đầu tư, viện trợ đã ký kết giữa các tổ chức, các đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế của nước ta (những tổ chức, đơn vị này đã được Nhà nước cho phép xuất nhập khẩu trực tiếp với nước ngoài hoặc với các khu chế xuất) với các nước hoặc các khu chế xuất.
- Thời điểm thống kê hàng hoá xuất nhập khẩu:
Hàng hoá xuất nhập khẩu theo các hợp đồng ngoại thương được thống kế là xuất khẩu hay nhập khẩu sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan để rời khỏi biên giới hoặc nhập vào nước ta. Ngày thống kê là ngày đóng hoàn thành thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan xuất nhập khẩu mậu dịch tại cửa khẩu.
- Trị giá hàng xuất nhập khẩu:
Nhằm mục đích tính toán cán cân thanh toán cán cân thương mại (balance of trade) và các mục đích phân tích kinh tế, thống kê ngoại thương quy định tính trị giá xuất nhập khẩu như sau:
+ Trị giá xuất khẩu được tính theo giá FOB (Free On Board) tức là giá giao hàng tại biên giới: cảng biển, sân bay, trạm cửa khẩu... nước ta. Giá FOB bao gồm giá hàng hoá, chi phí bốc xếp hàng hoá lên phương tiện vận tải.
+ Trị giá nhập khẩu được tính theo giá C.I.F ( Cost, Insuarance, Freight) tức là giá nhận hàng tại biên giới: cảng biển, sân bay, trạm cửa khẩu... nước ta. Giá C.I.F bao gồm giá hàng hoá, phí bảo hiểm và phí vận tải đến cửa khẩu nước ta.
+ Trị giá hàng xuất nhập khẩu tính bằng đô la Mỹ. Tỷ giá quy đổi các loại nguyên tệ ra đô la Mỹ theo tỷ giá do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm hàng hoá được xác định là đã xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
1.2. Cán cân thương mại:
Cán cân thương mại là sự tương quan giữa trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu. Trong thống kê ngoại thương, trị giá xuất khẩu hàng hoá được tính theo giá F.O.B và trị giá nhập khẩu hàng hoá được tính theo giá C.I.F. Nếu trị giá xuất khẩu lớn hơn trị giá nhập khẩu trong cán cân thương mại gọi là xuất siêu. Nếu trị giá nhập khẩu lớn hơn trị giá xuất khẩu gọi là nhập siêu.
Cán cân thương mại = Tổng trị giá xuất khẩu (F.O.B) - tổng trị giá nhập khẩu (CIF).
1.3. Một số quy định về thống kê xuất nhập khẩu:
1.3.1. Hàng tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập:
- Hàng tạm nhập tái xuất là các loại hàng hoá của nước ngoài đưa vào nước ta một thời gian, sau đó lại đưa ra khỏi nước ta.
- Hàng tạm xuất tái nhập là các loại hàng hoá của nước ta đưa ra nước ngoài một thời gian, sau đó lại đưa trở về nước ta.
Cần chú ý phân biệt các loại hàng hoá chỉ làm thủ tục hải quan để tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập, nhưng không được thống kê vào hàng xuất nhập khẩu và những hàng hoá loại này được thống kê vào hàng xuất nhập khẩu. Cụ thể là:
a. Hàng nhập cho mục đích xuất khẩu:
- Bao gồm những loại hàng hoá được nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương từ một nước nào đó, có sơ chế lại hoặc không sơ chế lại để xuất khẩu đi một nước khác theo một hợp đồng khác.
Đối với loại hàng tạm nhập tái xuất này cần được thống kê đầy đủ vào hàng nhập khẩu khi nhập và thống kê đầy đủ vào hàng xuất khẩu tái xuất.
b. Hàng hội chợ, triển lãm
- Bao gồm các loại hàng hoá của nước ta đưa đi tham dự các hội chợ, triển lãm tại nước ngoài, sau đó lại đưa trở về nước ta hoặc các loại hàng hoá của nước ngoài đưa vào hội chợ triển lãm ở nước ta, sau đó lại đưa ra khỏi nước ta.
Đối với loại hàng hoá này cần theo dõi, thống kê riêng. Hàng hoá của nước ta đưa đi hội chợ triển lãm ở nước ngoài phải làm thủ tục hải quan tạm xuất. Hàng của nước bạn đưa vào hội chợ, triển lãm ở nước ta phải làm thủ tục Hải quan tạm nhập.
Chỉ thống kê vào kết quả xuất khẩu hoặc nhập khẩu những hàng hoá đã bán trong hội chợ, triển lãm. Thời điểm thống kê vào hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu là thời điểm làm xong thủ tục hải quan để tái nhập hoặc tái xuất phần hàng hoá còn lại sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm.
c. Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải của nước ta đưa đi sửa chữa, hoàn thiện ở nước ngoài hoặc máy móc thiết bị phương tiện vận tải của nước ngoài đưa vào sửa chữa hoàn thiện ở nước ta:
Đối với loại hàng hoá này cần theo dõi, thống kê riêng.
- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải của nước ta đưa đi sửa chữa hoàn thiện ở nước ngoài phải làm thủ tục hải quan tạm xuất. Khi đưa trở về nước, làm thủ tục hải quan tái nhập và chỉ tính vào nhập khẩu lượng, trị giá linh kiện, phụ tùng đã mua và tiền công sửa chữa.
- Móc móc thiết bị, phương tiện vận tải của nước bạn đưa vào sửa chữa hoàn thiện ở nước ta phải làm thủ tục hải quan tạm nhập. Khi đưa trở về nước, làm thủ tục hải quan tái xuất và chỉ tính vào xuất khẩu lượng, trị giá linh kiện, phụ tùng đã bán và tiền công sửa chữa.
d. Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải của các nhà thầu nước ngoài đưa vào nước ta hoặc của nước ta đưa ra nước ngoài để sử dụng trong thời gian xây dựng công trình phải làm thủ tục hải quan tạm nhập hoặc tạm xuất. Loại hàng này phải theo dõi thống kê riêng và không tính vào trị giá nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
e. Hàng xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác cho nước ngoài cũng phải làm thủ tục tạm nhập tái xuất và chỉ được tính vào trị giá hàng xuất nhập khẩu của Việt Nam phần hoa hồng được hưởng.
Loại hàng này cũng cần thống kê theo dõi riêng.
1.3.2. Hàng gia công, lắp ráp cho nước ngoài:
Tính toàn bộ nguyên, phụ liệu, linh kiện, phụ tùng để gia công, lắp ráp vào hàng nhập khẩu. Tính toàn bộ thành phẩm giao trả hàng cho các nước đó vào xuất khẩu.
1.3.3. Một số loại hàng hoá được tính vào xuất nhập khẩu nhưng không thống kê được qua hải quan:
- Hàng xuất, nhập khẩu chuyển khẩu: bao gồm các loại hàng hoá nước ta mua của một nước và bán thẳng cho một nước khác, không làm thủ tục hải quan vào nước ta. Cơ sở pháp lý của loại hình xuất nhập khẩu này là các hợp đồng xuất nhập khẩu riêng biệt.
- Trao đổi hàng hoá với các nước trong khu vực thềm lục địa hoặc hải phận quốc tế (ví dụ: buôn bán hải sản của các tàu đánh cá, hoặc buôn bán xăng dầu...).
- Xuất nhập khẩu điện, nước cho các nước có chung đường biên giới với nước ta.
Đối với các loại hàng hoá này, số liệu thống kê xuất nhập khẩu sẽ được bổ sung bằng chế độ báo cáo thống kê riêng hoặc kết quả của các cuộc điều tra.
* Hàng xuất nhập khẩu tại chỗ không tính vào xuất nhập khẩu.
1.3.4. Hàng hoá không được thống kê vào xuất nhập khẩu:
- Hàng hoá do Chính phủ các nước gửi cho lực lượng quân đội hoặc cơ quan ngoại giao của nước mình đóng tại nước ngoài. Cụ thể là:
+ Không tính vào hàng xuất khẩu những hàng hoá do Chính phủ gửi cho các Đại sứ quán, Lãnh sự quán, các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam đóng tại các nước để sử dụng.
+ Không tính vào nhập khẩu những hàng hoá do Chính phủ các nước gửi cho các Đại sứ quán, Lãnh sự quán, các cơ quan đại diện ngoại giao của họ đóng tại Việt Nam để sử dụng.
- Vàng mang tính chất tiền tệ (không phải là hàng hoá): bao gồm vàng chuyển giao giữa các ngân hàng hoặc cơ quan quản lý tiền tệ của các nước.
- Hàng hoá trong các kho ngoại quan của hải quan, chờ làm thủ tục xuất hoặc nhập khẩu.
2. Xuất nhập khẩu tiểu ngạch và phi mậu dịch:
Hàng xuất nhập khẩu tiểu ngạch và phi mậu dịch là những hàng hoá được đưa ra khỏi biên giới nước ta hoặc nhập vào nước ta theo các hình thức dưới đây:
- Trao đổi, buôn bán tự do, hoặc theo giấy phép của cơ quan chính quyền địa phương, có hoặc không thông qua các hợp đồng thương mại, của nhân dân, các tổ chức tư thương nước ta với các nước bạn có chung đường biên giới với nước ta qua các tỉnh biên giới.
- Hàng hoá của cán bộ, nhân dân đi học tập, lao động hợp tác tại nước ngoài, khách du lịch, lao động chuyên gia nước ngoài làm việc tại nước ta, Việt Kiều, thuyền viên tàu biển viễn dương mang đi, mang về hoặc gửi đi, gửi về quá tiêu chuẩn hành lý.
- Hàng hoá là quà biếu quà tặng của nhân dân nước ta gửi cho thân nhân gia đình nước ngoài hoặc hàng hoá quà biếu, quà tặng của Việt kiều ở các nước, người Việt Nam công tác học tập tại nước ngoài gửi về nước.
3. Cán cân thanh toán quốc tế:
Cán cân thanh toán quốc tế là sự tương quan giữa những khoản tiền của nước ngoài trả cho nước ta và những khoản tiền mà nước ta trả cho nước ngoài trong một thời kỳ nhất định.
Nếu thu vượt chi của cán cân thanh toán quốc tế gọi là dư thừa, chi vượt thu gọi là thiếu hụt cán cân thanh toán quốc tế.
Nội dung các khoản mục trong cán cân thanh toán quốc tế được phản ánh trong danh mục của Biểu báo cáo cán cân thanh toán quốc tế.
Cần chú ý một số điểm sau đây:
- Trong cán cân thanh toán, cán cân thương mại (thực chất là phần xuất nhập khẩu hàng hoá) là một khoản mục lớn. Nhưng khác với cán cân thương mại của thống kê ngoại thương đã nêu ở phần trên, cán cân thương mại trong cán cân thanh toán tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá đều tính theo giá FOB.
- Nội dung chỉ tiêu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá trong cán cân thanh toán thống nhất với nội dung chỉ tiêu xuất nhập khẩu hàng hoá đã nêu trên.
- Dịch vụ: Bao gồm trị giá của mọi hoạt động dịch vụ nước ta xuất khẩu cho nước ngoài và dịch vụ nước ta nhập khẩu từ nước ngoài: dịch vụ vận tải, bảo hiểm (kể cả đối với hàng hoá nhập khẩu), các dịch vụ khác như dịch vụ văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, pháp lý, quảng cáo, tư vấn, thuê phương tiện...
- Thu nhập lao động: Bao gồm các khoản thu về tiền công làm thuê cho nước ngoài của dân cư thường trú của nước ta (bao gồm tiền công lao động làm thuê có tính chất thời vụ ở các tỉnh biên giới, làm thuê trong các đại sứ quán, lãnh sự quán và các cơ quan ngoại giao của nước ngoài đóng tại nước ta... ); tiền công trả cho người lao động nước ngoài thường trú tại nước ta (bao gồm tiền công trả cho công nhân, chuyên gia làm thuê theo hợp đồng, từng loại việc, từng công trình...).
- Thu lợi tức cho thuê tài nguyên, vùng trời, vùng biển: Bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ việc cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân của nước ngoài thuê tài nguyên, vùng trời vùng biển..., kể cả tiền thu được do cho nước ngoài vào thăm dò trữ lượng mỏ, dầu khí để chuẩn bị cho các dự án khai thác.
Hệ thống biểu mẫu và những quy định trên đây nhằm báo cáo và giải thích nội dung của số liệu thống kê xuất nhập khẩu, cán cân thương mại và cán cân thanh toán.
Hệ thống biểu mẫu này bổ sung cho chế độ báo cáo thống kê hiện hành và được áp dụng cho đến khi có những quy định mới.