Thông tư 02-TM/XNK của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/1/97 của Chính phủ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02-TM/XNK

Thông tư 02-TM/XNK của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/1/97 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02-TM/XNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/02/1997
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 02-TM/XNK

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02-TM/XNK DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 02 TM/XNK NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/TTg NGÀY 13 THÁNG 1 NĂM 1997 CỦA CHÍNH PHỦ

 

Tiếp theo Thông tư 01TM/XNK ngày 24/1/1997 của Bộ Thương mại;

Căn cứ Công văn số 674 BKH/TMDV ngày 31/1/1997 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về hạn mức nhập khẩu năm 1997 sau khi đã thống nhất với các Bộ, ngành liên quan (như quy định tại Điều 4 và Điều 6 Quyết định 28/TTg); Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện quyết định số 28/TTg ngày 13.1.1997 của Thủ tướng Chính phủ đối với một số mặt hàng nhập khẩu cụ thể như sau:

 

I. DANH MỤC MẶT HÀNG VÀ HẠN MỨC
NHẬP KHẨU NĂM 1997

 

- Thép: 500.000 tấn

- Phôi thép: khoảng 900.000 tấn

- Xi măng: 500.000 tấn - 700.000 tấn

- Clinker: 1.100.000 tấn

- Kính xây dựng: khoảng 02 triệu m2

- Ô tô tải, xe khách: khoảng 30.000 chiếc

- Giấy: khoảng 20.000 tấn

- Đường:

 

II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU

 

1. Thép:

a. Những loại thép trong nước đã sản xuất đủ thì không nhập khẩu (danh mục tại phụ lục số 1 kèm theo).

b. Hạn mức nhập khẩu các loại thép trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ: 500.000 tấn.

Trong đó:

+ Thép các loại (danh mục tại phụ lục số 2 kèm theo) 400.000 tấn

+ Thép lá làm phôi, để cán ống và mạ tôn 100.000 tấn

+ 40% hạn mức nêu trên Bộ Thương mại giao cho Tổng công ty thép thực hiện. Số còn lại giao các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu.

c. Phôi thép 1997 nhập khẩu khoảng 900.000 tấn (kể cả nhập khẩu của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): Bộ Thương mại phân giao cho các xí nghiệp luyện cán thép hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hợp đồng cung ứng cho các xí nghiệp luyện cán thép thực hiện.

d. Các loại thép chuyên dùng khác (danh mục tại phụ lục số 3 kèm theo) các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.

 

2. Xi măng:

- Bộ Thương mại điều hành nhập khẩu bổ sung khoảng 500.000 tấn đến 700.000 tấn theo hướng giao Tổng công ty xi măng nhập khẩu khoảng 40% nhu cầu và giao phần còn lại cho các doanh nghiệp có đủ điều kiện về vốn, thị trường cung cấp, kinh nghiệm nhập khẩu thực hiện.

- Klinker: 1.100.000 tấn

Căn cứ kế hoạch sản xuất xi măng, Bộ Xây dựng phân bổ trực tiếp hạn mức trên cho các cơ sở sản xuất xi măng, không phải qua Bộ Thương mại. Các cơ sở sản xuất xi măng được giao kế hoạch nhập khẩu có thể trực tiếp hoặc uỷ thác nhập khẩu theo quy định hiện hành.

 

3. Kính xây dựng:

Bộ Thương mại phân giao cho các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu khoảng 02 triệu m2 kính xây dựng loại trên 3mm đến dưới 12mm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ đáp ứng nhu cầu. Hàng nhập chủ yếu phục vụ xây dựng các tỉnh phía Nam.

Các loại kính màu và các loại kính khác (kể cả kính trắng có độ dày từ 3 mm trở xuống đến 12 mm trở lên) doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu theo nhu cầu phục vụ sản xuất, làm thủ tục nhập khẩu tại Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.

 

4. Ô tô:

- Hạn mức nhập khẩu các loại xe tải, xe khách từ 12 chỗ ngồi trở lên cho năm 1997 khoảng 30.000 chiếc. Các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nếu có nhu cầu thì được Bộ Thương mại phân giao kế hoạch nhập khẩu trong hạn mức này.

- Các loại xe khác doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp thì được nhập khẩu theo nhu cầu và tuân theo các quy định hiện hành.

 

5. Giấy:

a. Những loại giấy sau đây trong nước đã sản xuất đủ trước mắt không nhập khẩu:

+ Giấy in báo, giấy viết, giấy in thường, giấy vệ sinh.

+ Bìa, carton phẳng các loại.

b. Bộ Thương mại phân giao cho các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu khoảng 20.000 tấn các loại giấy trong nước chưa sản xuất được hoặc chưa sản xuất đủ dùng gồm:

- Giấy in chất lượng cao.

- Giấy carton duplex.

Trong trường hợp cần thiết các Bộ, ngành sẽ xem xét bổ sung hạn mức nhằm cân đối cung cầu.

c. Những loại giấy khác các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng được nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.

6. Đường:

Dự kiến sản lượng đường sản xuất trong nước năm 1997 có thể đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng, vì vậy trừ 10.000 tấn đường RE đã nhập khẩu phục vụ tết Đinh sửu và dự trữ lưu thông tại khu vực miền Bắc, trước mắt không nhập khẩu.

Trường hợp cần thiết các Bộ, Ngành sẽ xem xét việc nhập khẩu bổ sung để cân đối nhu cầu, bình ổn giá.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Việc điều hành nhập khẩu các mặt hàng khác thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/TM-XNK ngày 24.01.1997.

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến 31.3.1998.

 

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997
của Bộ Thương mại)

 

DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP TRONG NƯỚC Đà SẢN XUẤT
ĐỦ KHÔNG NHẬP KHẨU

 

- Thép tròn trơn từ F6 - F60mm.

- Thép tròn gai (vằn, đốt, xoắn, gân) từ F10 đến F36mm

- Các loại thép góc đều (chữ V) từ 20-75mm

- Các loại thép hình I (H), U (C) từ 60 - 120 mm

- Các ống thép hàn đen, ống thép hạn mạ kẽm có đường kính ngoài từ 14-115 mm.

- Thép lá mạ kèm phẳng, dày từ 0,25 - 0,55, chiều dài đến 3500mm, thép lá mạ kẽm dạng múi và thép lá mạ mầu dạng múi.

- Các loại dây thường: đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm và dây thép gai.

- Lưới B40.

 

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997
của Bộ Thương mại)

 

DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP TRONG NƯỚC CHƯA SẢN XUẤT ĐƯỢC
VÀ CHƯA SẢN XUẤT ĐỦ CẦN NHẬP KHẨU

 

Tổng lượng 500.000 tấn

- Thép góc đều và lệch (V,L) từ 80-300mm khoảng 25.000 tấn

- Thép hình U (C) trên 120 mm 15.000 tấn

- Thép hình I (H) trên 120 mm 15.000 tấn

- Thép lá dầy từ 3,75 mm trở xuống 200.000 tấn

Trong đó:

+ Thép lá làm nguyên liệu cán ống và mạ kẽm khoảng 100.000 tấn

+ Thép lá mạ kèm và thép lá mạ mầu dạng cuộn để sản xuất tôn múi dài 100.000 tấn

- Thép tấm dầy từ 3,75-34 mm 120.000 tấn

- Thép xây dựng đặc chủng khác 125.000 tấn

- Phôi thép từ 45x45 đến 130 x 130 mm 900.000 tấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Kèm theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997
của Bộ Thương mại)

 

DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP CHUYÊN DỤNG LÀM THỦ TỤC
NHẬP KHẨU TẠI CƠ QUAN HẢI QUAN

 

1. Thép chữ U,I trên 400 trở lên

2. Lá tráng thiếc

3. Băng thép (Băng nẹp hòm, băng lưỡi cưa, băng xe đạp...)

4. Lá si lic làm biến thế (-) 41 trở lên

5. Lá mỏng tráng men

6. Thép lò xo (nhíp ô tô, toa xe)

7. Thép ca lip (khoá, quy chế từ sơn)

8. Thép chống lò, ray

9. Ray P43

10. Thép làm bi

11. Dây lõi que hàn

12. Dây lõi cáp nhôm

13. Dây tanh lốp, nan hoa

14. Thép lá gió, ánh bạc

15. Thép lòng máng

16. Cáp thép, cáp phanh xe đạp

17. ng thép nồi hơi, biến thế

18. ng đen dẫn dầu (100 trở lên)

19. ng không gỉ

20. ng đen cỡ lớn (từ 500 trở lên)

21. Thép hợp kim

22. Thép làm guốc xích

23. Fe ro Mn 1,5

24. Fe ro khác

25. Đồng các loại

26. Nhôm dây + ống, nhôm thỏi làm cáp nhôm

27. Angtimon

28. Angtipitxong

29. Manhe

30. Kim loại màu khác

31. Chì thỏi, chì dây

32. Kẽm lá in

33. Vật liệu hàn

34. Dây cáp nhôm

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi