Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 80/2006/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc công bố Danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 80/2006/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 80/2006/QĐ-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Huy Hiệu |
Ngày ban hành: | 09/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 80/2006/QĐ-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
SỐ 80/2006/QĐ-BQP NGÀY 9 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ
TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã được sửa
đổi bổ sung một số điều ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 30/2004/ND-CP ngày 06 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Quốc phòng;
Căn
cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng
hóa với nước ngoài;
Trên
cơ sở danh mục hàng hóa là vũ khí, đạn
dược, vật liệu nổ, trang thiết bị
kỹ thuật quân sự trong biểu thuế xuất
nhập khẩu hiện hành do Bộ Tài chính ban hành;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục
Kế hoạch và Đầu tư - BỘ Quốc phòng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố đanh mục
vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ,
trang thiết bị kỹ thuật quân sự cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định
tại Nghị định ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ (có danh mục kèm theo).
2. Việc xuất khẩu,
nhập khẩu vũ khí, đạn được,
vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật
quân sự thuộc danh mục cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu định của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Căn cứ Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng cấp phép cho các doanh
nghiệp, đơn vị, cá nhân thực hiện việc
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh
mục trên để phục vụ nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT. BỘ TRƯỎNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng
Nguyễn Huy Hiệu
DANH MỤC
HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09 tháng 5 năm 2006)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng
hóa |
|
Chương
36 |
3601 3602 3603 |
00 00 00 |
00 00 00 |
Vật liệu nổ (trừ vật
liệu nổ công nghiệp) Bột nổ đẩy Thuốc nổ đã điều chế,
trừ bột nổ đẩy Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp
nổ; bộ nhận đánh lửa; kíp nổ
điện |
Chương
87 |
8710 |
00 |
00 |
Xe tăng và các loại xe chiến
đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không
lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe
này |
Chương
88 |
8802 |
|
|
phương tiện bay (chỉ kể các
loại có gắn trang thiết bị - vũ khí
để chiến đấu) |
Chương
89 |
8906 |
10 |
00 |
Tầu chiến |
Chương
93 |
9301 |
|
|
Vũ khí quân sự (không kể các loại
vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00) |
|
9302 |
00 |
00 |
Súng lục ổ quay và súng lục |
|
9305 |
10 |
00 |
Bộ phận và đồ phụ trợ
cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00 |
|
9305 |
91 |
00 |
Bộ phận và đồ phụ trợ
cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301 |
|
9306 |
|
|
Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên
lửa và các loại đạn dược tương
tự và bộ phận của chúng; đạn cartridge
(cát tút) và các loại đạn khác, đầu
đạn và các bộ phận của chúng, kể cả
nùi đạn gém và nùi đạn cartridge |
Chưa có mã
HS |
|
|
|
Quân trang, quân phục (đang
được sử dụng cho các lực lượng
vũ trang) |
* Tùy theo tình hình cụ thể,
từng giai đoạn, Bộ Quốc phòng tiếp tục
có điều chỉnh, bổ sung danh mục hàng hóa cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu cho phù hợp./.