Quyết định 2516/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011; Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định 148/QĐ-TCHQ ngày 28/01/2011 và Quy định về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển ban hành kèm theo Quyết định 2408/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2516/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2516/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng cường kiểm tra hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu
Ngày 13/11/2012 Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định số 2516/QĐ-TCHQ về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011; Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-TCHQ ngày 28/01/2011 và Quy định về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Theo Quyết định này, đối với các hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu hoặc đối với hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu về địa điểm làm thủ tục hải quan/địa điểm kiểm tra hàng hóa cửa khẩu để lấy mẫu hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa, sau khi hàng hóa được tập kết đủ theo Biên bản bàn giao tại khu vực cửa khẩu xuất hoặc tại địa điểm lấy mẫu/địa điểm kiểm tra thực tế, công chức hải quản thực hiện kiểm tra, đối chiếu các thông tin về lô hàng với hồ sơ hải quan và thông tin ghi trên Biên bản bàn giao; ký, đóng dấy công chức, ghi ngày tháng năm vào Biên bản bàn giao để lưu.
Quyết định cũng chỉ rõ, Văn phòng Đội giám sát có nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu thông tin trên hồ sơ hải quan với Dữ liệu khai hải quan trên hệ thống máy tính của cơ quan, kiểm tra hiệu lực của tờ khai hải quan điện tử; Dữ liệu của doanh nghiệp kinh doanh cảng và Phiếu xác nhận của Điều độ cảng. Trong trường hợp có thông tin cảnh báo hoặc nghi vấn thì thông báo cho lực lượng giám sát cơ động yêu cầu người khai hải quan/người vận chuyển xuất trình lô hàng để kiểm tra đối chiếu tại cổng cảng hoặc tại kho bãi theo điều kiện, yêu cầu giám sát, kiểm tra với từng lô hàng có nghi vấn.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2516/QĐ-TCHQ tại đây
tải Quyết định 2516/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2516/QĐ-TCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 209/QĐ-TCHQ NGÀY 29/01/2011; QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐƯỜNG BỘ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 148/QĐ-TCHQ NGÀY 28/1/2011 VÀ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2408/QĐ-TCHQ NGÀY 04/11/2011 CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
----------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 02/2002/QĐ-TTg ngày 15/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập-tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 31/8/2012 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý về hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập-tái xuất;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Định kỳ hàng tháng sổ theo dõi hàng hóa xuất/nhập khẩu chuyển cửa khẩu được in ra giấy và đóng thành quyển để lưu”.
“1.2. Tại văn phòng Đội giám sát:
a) Tiếp nhận hồ sơ lô hàng do người khai hải quan xuất trình (gồm cả tờ khai hải quan-bản lưu người khai hải quan đối với lô hàng thực hiện thủ tục hải quan truyền thống hoặc tờ khai hải quan điện tử in hợp lệ đối với lô hàng thực hiện thủ tục hải quan điện tử) sau khi hàng hóa đã được tập kết đủ theo Biên bản bàn giao tại bãi cảng và được doanh nghiệp kinh doanh cảng cấp phiếu điều độ/phiếu hạ bãi hoặc chứng từ tương đương xác nhận việc doanh nghiệp kinh doanh cảng đã tiếp nhận lô hàng. Kiểm tra đối chiếu thông tin trên hồ sơ hải quan với:
a1. Dữ liệu khai hải quan trên hệ thống máy tính của cơ quan hải quan, kiểm tra hiệu lực của tờ khai hải quan điện tử (đối với lô hàng thực hiện thủ tục hải quan điện tử);
a2. Dữ liệu của doanh nghiệp kinh doanh cảng (nếu đã được nối mạng giữa Chi cục Hải quan với doanh nghiệp kinh doanh cảng) và Phiếu xác nhận của Điều độ cảng;
a3. Trường hợp có thông tin cảnh báo hoặc nghi vấn thì thông báo cho lực lượng giám sát cơ động yêu cầu người khai hải quan/người vận chuyển xuất trình lô hàng để kiểm tra đối chiếu tại cổng cảng hoặc tại kho bãi tùy theo điều kiện, yêu cầu giám sát, kiểm tra đối với từng lô hàng có nghi vấn;
nếu phù hợp thì thực hiện tiếp các việc dưới đây
b) Nhập máy các thông tin cần quản lý theo mẫu 01/SGSXK để theo dõi hàng xuất khẩu được đưa vào khu vực cảng; riêng các thông tin về tên tàu/số hiệu chuyến tàu (cột 12), ngày xuất cảnh (cột 13) thì đề nghị người khai hải quan hoặc người đại diện cung cấp;
c) Xác nhận, ký tên, đóng dấu công chức trên tờ khai hải quan; Biên bản bàn giao (đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu):
c1. Đối với lô hàng xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan truyền thống: Xác nhận “Hàng đã đưa vào khu vực giám sát hải quan”, ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày tháng năm vào ô 25 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan).
c2. Đối với lô hàng xuất khẩu quá cảnh: Xác nhận “Hàng đã đưa vào khu vực giám sát hải quan”, ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày tháng năm vào ô 26 tờ khai hàng hóa quá cảnh (bản lưu người khai hải quan).
c3. Đối với lô hàng xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan điện tử: ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày tháng năm vào ô 31 tờ khai hải quan điện tử in hợp lệ; xác nhận hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát hải quan trên hệ thống khai hải quan điện tử.
c4. Ký tên, đóng dấu công chức, ghi ngày tháng năm vào Biên bản bàn giao để lưu.
d) Trả ngay tờ khai đã được cơ quan Hải quan xác nhận cho nguời khai hải quan”.
“d) Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc xác nhận, ký tên, đóng dấu công chức trên Biên bản bàn giao (đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu) và tờ khai hải quan thực hiện như sau:
d1) Ký tên, đóng dấu công chức trên Biên bản bàn giao: Sau khi hàng hóa xuất khẩu được tập kết đủ theo Biên bản bàn giao thì ký tên, đóng dấu công chức, ghi ngày tháng năm vào Biên bản bàn giao để lưu.
d2) Xác nhận, ký tên, đóng dấu công chức trên tờ khai hải quan:
Sau khi hàng hóa đã xuất khẩu hết qua biên giới, việc xác nhận, ký tên, đóng dấu công chức trên tờ khai hải quan thực hiện như sau:
- Đối với lô hàng xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan truyền thống: Xác nhận “hàng hóa đã xuất khẩu”; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày tháng năm vào ô 25 tờ khai hải quan (bản lưu người khai hải quan)”.
- Đối với lô hàng xuất khẩu quá cảnh: Xác nhận “Hàng hóa đã xuất khẩu”, ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày tháng năm vào ô 26 tờ khai hàng hóa quá cảnh (bản lưu người khai hai quan).
- Đối với lô hàng xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan điện tử: Tại ô 31 “Xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát” của tờ khai hải quan điện tử in ghi “hàng hóa đã xuất khẩu”, ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày tháng năm vào ô 31 này; xác nhận “hàng hóa đã xuất khẩu” trên hệ thống khai hải quan điện tử.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 01/BTK-CCK/2012
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./BBBG-ĐVBH |
………, ngày …. tháng …. năm …… |
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……………………………………
BẢNG THỐNG KÊ BIÊN BẢN BÀN GIAO
STT |
SỐ, NGÀY BIÊN BẢN BÀN GIAO |
SỐ, KÝ HIỆU, NGÀY TỜ KHAI HẢI QUAN |
TÊN DOANH NGHIỆP |
ĐƠN VỊ HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC |
TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA KHI NHẬN |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI CỤC HẢI QUAN NƠI LẬP |
1- Ngày …, giờ … fax Bảng thống kê Biên bản bàn giao
(người fax ký, đóng dấu công chức)
2- Ngày ..., giờ … nhận bản fax Bảng thống kê Biên bản bàn giao
(người nhận fax ký, đóng dấu công chức)
Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công