Quyết định 22/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi một số quy định ban hành kèm theo Quyết định 1183/QĐ-TCHQ ngày 17/06/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 22/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thải loại chó nghiệp vụ sau 06 năm sử dụng
Đây là nội dung được quy định tại Quyết định số 22/QĐ-TCHQ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan (TCHQ) về việc sửa đổi một số quy định ban hành kèm theo Quyết định 1183/QĐ-TCHQ ngày 17/06/2009 của Tổng cục trưởng TCHQ.
Theo đó, Tổng cục trưởng quy định chó nghiệp vụ được thoải khi đáp ứng một trong các điều kiện như: Năng lực làm việc yếu, không có khả năng phát hiện ma túy, thuốc nổ; sức khỏe yếu; đủ tuổi thải loại là 06 năm huấn luyện và sử dụng (khoảng 08 tuổi).
Đồng thời, Tổng cục trưởng cũng quy định thẩm quyền thải loại cũng như các biện pháp xử lý đối với chó nghiệp vụ bị thải loại, cụ thể: Trường hợp chó nghiệp vụ đang được huấn luyện, sử dụng nhưng không có khả năng phát hiện ma túy nhưng vẫn còn khả năng làm công tác bảo vệ, sinh sản hoặc dùng trong nghiên cứu, thí nghiệm thì giao Tổ chăn nuôi thú y của Trung tâm huấn luyện quản lý, sử dụng nhưng phải hạch toán vào mục "súc vật khác", không kê vào mục "chó nghiệp vụ"; trường hưpj đã giao chó về địa phương quản lý, nếu chó còn khả năng sử dụng trong công tác bảo vệ thì giao Tổ bảo vệ của đơn vị quản lý. Nếu cho không còn năng lực sử dụng, hoặc bị bệnh, đơn vị không có nhu cầu sử dụng thì áp dụng phương pháp tiêm chết rồi đem chôn hoặc thiêu hủy...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 22/QĐ-TCHQ tại đây
tải Quyết định 22/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 22/QĐ-TCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1183/QĐ-TCHQ NGÀY 17/6/2009 CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
----------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/06/2005;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định về chế độ trách nhiệm và trang bị trong công tác nuôi dưỡng, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu,
Điều 1. Sửa đổi một số quy định ban hành kèm theo Quyết định 1183/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau:
1. Sửa đổi Khoản 3, Mục II, Phần B, Quy định về chế độ trách nhiệm và trang bị trong công tác nuôi dưỡng, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ:
“3. Quy định về thải loại chó nghiệp vụ:
3.1. Chó nghiệp vụ được thải loại khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Năng lực làm việc yếu, không có khả năng phát hiện ma túy, chất nổ.
- Sức khỏe yếu, không đáp ứng yêu cầu công tác.
- Đủ tuổi thải loại: huấn luyện, sử dụng được 6 năm (khoảng 08 tuổi).
3.2. Quy định về thẩm quyền quyết định thải loại chó nghiệp vụ:
- Đối với những chó nghiệp vụ đang huấn luyện tại các đơn vị huấn luyện chó nghiệp vụ thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: giao Cục Điều tra chống buôn lậu phối hợp với các đơn vị huấn luyện để thải loại.
- Đối với những chó nghiệp vụ đang huấn luyện tại Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ - Cục Điều tra chống buôn lậu: giao Cục Điều tra chống buôn lậu quyết định việc thải loại.
- Đối với những chó nghiệp vụ đã giao về đơn vị sử dụng: giao Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố quyết định việc thải loại.
3.3. Hồ sơ thải loại:
- Kết quả kiểm tra định kỳ năng lực, sức khỏe chó nghiệp vụ của Trung tâm Huấn luyện chó nghiệp vụ - Cục Điều tra chống buôn lậu.
- Biên bản giám định thải loại chó nghiệp vụ do Trung tâm Huấn luyện chó nghiệp vụ lập, có xác nhận của đơn vị quản lý chó nghiệp vụ và huấn luyện viên.
- Công văn của Cục Điều tra chống buôn lậu đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố thải loại chó nghiệp vụ không đạt yêu cầu huấn luyện và sử dụng.
Căn cứ hồ sơ thải loại như trên, cấp có thẩm quyền xem xét, ra quyết định thải loại chó nghiệp vụ. Quyết định thải loại phải có các nội dung sau:
+ Tên, chủng loại chó nghiệp vụ.
+ Năm sử dụng.
+ Nguyên giá, giá trị còn lại.
+ Tên huấn luyện viên.
+ Phương thức thải loại.
3.4. Xử lý đối với chó nghiệp vụ thải loại:
3.4.1. Trường hợp chó nghiệp vụ đang huấn luyện, sử dụng tại Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ, không có khả năng phát hiện ma túy nhưng vẫn còn khả năng làm công tác bảo vệ, sinh sản hoặc dùng trong nghiên cứu, thí nghiệm thì giao Tổ chăn nuôi thú y của Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ quản lý, sử dụng.
Đơn vị quản lý, hạch toán chó nghiệp vụ này vào mục “súc vật khác”, không kê vào mục “chó nghiệp vụ”.
3.4.2. Trường hợp chó nghiệp vụ đã giao về địa phương quản lý, sử dụng:
- Nếu chó còn khả năng sử dụng trong công tác bảo vệ và đơn vị có nhu cầu sử dụng: giao Tổ bảo vệ của đơn vị quản lý, sử dụng, Đơn vị thực hiện giảm trừ tài sản trong mục “chó nghiệp vụ” và kê khai sang mục “súc vật khác'’. Chế độ cho chó đã thải loại áp dụng theo quy định lại Quyết định 1183/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2009 của Tổng cục Hải quan.
- Nếu chó không còn năng lực, khả năng sử dụng, hoặc bị bệnh, đơn vị không có nhu cầu sử dụng: áp dụng phương thức tiêm chết rồi đem chôn hoặc thiêu hủy. Khi tiêu hủy phải đảm bảo vệ sinh, tránh gây ô nhiễm môi trường.
3.5. Xử lý đối với trường hợp chó nghiệp vụ bị chết:
- Trong trường hợp chó nghiệp vụ bị chết, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng chó nghiệp vụ phải mời cán bộ thú y mô khám nghiệm xác định nguyên nhân gây chết của chó (trừ trường hợp chó nghiệp vụ bị bệnh truyền nhiễm) và tiến hành chôn, tiêu hủy theo quy định.”
2. Sửa đổi Mục IV, Phần B; Điểm 3.1 và Điểm 3.2, Khoản 3, Mục VI, Phần B, Quy định về chế độ trách nhiệm và trang bị trong công tác nuôi dưỡng, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ:
“1. Trang bị phục vụ huấn luyện chó nghiệp vụ:
1.1. Các trang thiết bị do Cục Điều tra chống buôn lậu mua, cấp phát:
- Mẫu các chất ma túy;
- Mẫu khăn bông tẩm hơi ma túy;
- Mẫu chất nổ;
- Mẫu khăn bông tẩm hơi chất nổ;
- Quần áo bảo hộ tập luyện của học viên trong thời gian huấn luyện tại Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ (02 bộ/năm/học viên);
- Trong thời gian huấn luyện tại Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ, mỗi chó nghiệp vụ được cấp 01 kg bánh/tháng (loại bánh bích quy) để huấn luyện;
-
- Quần áo bông bảo hiểm chuyên dụng (cấp cho các đơn vị sử dụng chó nghiệp vụ vào nhiệm vụ trấn áp): 01 bộ/đơn vị/01 năm;
- Chậu inox đựng thức ăn: 01 chiếc/ 01 con/ 01 năm;
- Chậu inox đựng nước uống: 01 chiếc/ 01 con/ 01 năm;
- Cặp inox gắp vật (panh): 01 chiếc/ 01 con/ 01 năm;
- Dây cương dù (loại 2,5m) + Cổ dề dù: 03 chiếc/ 01 con/ 01 năm;
- Dây cương dù (loại 10m) + Cổ dề dù: 01 chiếc/ 01 con/ 01 năm;
- Dây cương inox (loại 2,5 m) + Cổ dề inox: 01 chiếc/ 01 con/ 02 năm;
- Rọ mõm da: 01 chiếc/ 01 con/ 01 năm;
- Rọ mõm inox: 01 chiếc/ 01 con/ 01 năm;
- Lược sắt: 02 chiếc/ 01 chó nghiệp vụ/ 01 năm;
Trong thời gian học viên học tại Trung tâm Huấn luyện chó nghiệp vụ sẽ được cấp phát các vật dụng, trang thiết bị phục vụ huấn luyện theo quy định.
1.2. Các trang thiết bị do Cục Hải quan tỉnh, thành phố mua, trang bị cho các đơn vị phục vụ huấn luyện, sử dụngchó nghiệp vụ.
a. Trang thiết bị của huấn luyện viên và những người phục vụ trực tiếp công tác quản lý, huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ.
Ngoài chế độ tiêu chuẩn cấp phát trang phục hàng năm theo quy định của ngành Hải quan, cán bộ, nhân viên làm công tác chăn nuôi, huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ còn được cấp phát các trang bị nghiệp vụ và bảo hộ lao động sau:
- Mũ cứng: 01 chiếc/01 người/ 01 năm;
- Giày vải: 02 đôi/ 01 người/ 01 năm;
- Quần áo bảo hộ: 02 bộ/ 01 người/ 01 năm;
- Tất: 04 đôi/ 01 người/ 01 năm;
- Túi vải: 01 cái/ 01 người/ 04 năm;
- Đèn pin loại 2 pin: 01 cái/ 01 người/ 01 năm;
- Pin: 01 đôi/ 01 người/ 01 tháng;
- Ủng: 01 đôi/ 01 người/01 năm;
- Khẩu trang: 01 chiếc/ 01 người/ 01 ngày (loại dùng 01 lần);
- Găng tay cao su: 06 đôi/01 người/ 01 năm;
- Xà phòng giặt (dạng bột): 0,5kg/ người/ 01 tháng;
- Xà phòng tắm (dạng bánh): 12 bánh/ 01 người/ 01 năm;
b. Trang thiết bị phục vụ huấn luyện chó nghiệp vụ:
- Kéo cắt lông chó: 02 cái/ 01 chó nghiệp vụ/ 01 năm;
- Khăn tắm loại 25 cm x 50 cm; 12 chiếc/ 01 chó nghiệp vụ/ 01 năm;
- Khăn bông thu hơi (kích cỡ 20x20): 20 chiếc/ 01 con/01 tháng;
- Lọ thủy tinh bảo quản hơi: 5 chiếc/ 01 chó nghiệp vụ/ 06 tháng;
- Va ly, túi xách, hòm tôn, kiện hàng, thùng cát tông: Đơn vị có 01-02 chó nghiệp vụ trang cấp 05 valy (bao gồm cả hòm tôn), đơn vị có từ 3 - 6 chó nghiệp vụ trang cấp 10 va ly (bao gồm cả hòm tôn), đơn vị có từ 7 - 10 chó nghiệp vụ trang cấp 15 va ly (bao gồm cả hòm tôn), một năm cấp 02 lần. Việc mua kiện hàng, thùng cát tông đã qua sử dụng các đơn vị tự mua, trang cấp theo đề xuất của huấn luyện viên.
- Bình phun thuốc diệt trùng (dạng bơm tay, có dung tích từ 8 - 10 lít/bình) giao huấn luyện viên chó nghiệp vụ tự phun vệ sinh chuồng chó và khu vực xung quanh chuồng.
- Tủ đựng thuốc, thuốc chữa bệnh thông thường và dụng cụ thú y (nhiệt kê, bơm kim tiêm, panh y tế, bông, cồn sát trùng, băng, gạc) phục vụ việc phòng, chữa bệnh cho chó nghiệp vụ.
- Két sắt để bảo quản mẫu tập ma tuý và thuốc nổ.
Ban hành các biểu mẫu, ấn chỉ dùng trong công tác quản lý, huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ kèm Quyết định này như sau: Tiêu chuẩn thuốc phòng, chữa bệnh và nội dung hợp đồng phòng chữa bệnh cho chó nghiệp vụ (Phụ lục 1), Biên bản mô khám bệnh tích chó nghiệp vụ (Phụ lục 2), Biên bản về việc chó nghiệp vụ bị chết (Phụ lục 3), Biên bản giám định thải loại chó nghiệp vụ (Phụ lục 4), Nhật ký công tác của huấn luyện viên (Phụ lục 5), Lịch phân công làm việc đối với huấn luyện viên chó nghiệp vụ (Phụ lục 6), Lịch phân công huấn luyện chó nghiệp vụ (Phụ lục 7) và Biên bản bàn giao chó nghiệp vụ (Phụ lục 8), Quyết định thải loại chó nghiệp vụ (Phụ lục 9, Phụ lục 10).”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |