Quyết định 16/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 16/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép - Ngày 03/7/2008, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 16/2008/QĐ-BCT về việc tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép. Theo đo, Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu tự động gửi về cơ quan cấp giấy phép của Bộ Công Thương gồm: Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép; Hợp đồng xuất khẩu trong đó có điều khoản thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và điều khoản hợp đồng chỉ có giá trị thực hiện khi được Bộ Công Thương cấp giấy phép xuất khẩu; Hồ sơ chứng minh nguồn gốc của số lượng sắt, thép hoặc phôi thép xuất khẩu… Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu được gửi qua đường bưu điện đến cơ quan cấp giấy phép hoặc nộp cho văn thư của cơ quan cấp giấy phép. Cán bộ cấp phép không trực tiếp nhận hồ sơ của thương nhân. Khi làm thủ tục xuất khẩu, ngoài hồ sơ xuất khẩu theo quy định của cơ quan Hải quan, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan 01 Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép đã được xác nhận của Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương. Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân. Sau mỗi lô hàng xuất khẩu, thương nhân báo cáo về Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực, nơi xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu, tình hình xuất khẩu sắt, thép theo. Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực sẽ xem xét xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép lần tiếp theo cho thương nhân khi thương nhân này đã xuất khẩu từ 80% trở lên số lượng đã được cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trước đó. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và hết hiệu lực sau ngày 31/12/2008.
Xem chi tiết Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 16/2008/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ
16/2008/QĐ-BCT NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 2008
VỀ VIỆC TẠM THỜI ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY
PHÉP XUẤT KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI SẮT, THÉP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng
hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời áp dụng chế
độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép sản xuất trong nước và
nhập khẩu có mã HS thuộc Chương 72 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Việc kinh doanh tạm
nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh
của quyết định này và được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Việc cấp Giấy phép xuất khẩu tự động tại Điều 1 nêu trên
chỉ áp dụng đối với thương nhân sản xuất sắt, thép và thương nhân nhập khẩu sắt,
thép.
Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xuất khẩu tự động gửi về cơ quan cấp giấy phép của Bộ Công Thương gồm:
1. Đơn đăng ký xuất
khẩu sắt, thép ( 02 bản như mẫu tại Phụ lục 1);
2. Hợp đồng xuất khẩu trong đó có điều khoản thanh toán bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi và điều khoản hợp đồng chỉ có giá trị thực hiện khi
được Bộ Công Thương cấp giấy phép xuất khẩu;
3. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc của số lượng sắt,
thép hoặc phôi thép xuất khẩu:
- Đối với sắt, thép có nguồn gốc nhập khẩu:
xuất trình Tờ khai nhập khẩu hàng hoá đã hoàn thành thủ tục của Hải quan;
- Đối với sắt, thép sản xuất trong nước:
xuất trình Hoá đơn xuất kho hoặc hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản
sao có dấu sao y bản chính) đối với thương nhân lần đầu đăng ký xuất khẩu.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu được gửi
qua đường bưu điện đến cơ quan cấp giấy phép hoặc nộp cho văn thư của cơ quan
cấp giấy phép. Cán bộ cấp phép không trực tiếp nhận hồ sơ của thương nhân.
Điều 5. Việc cấp phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép được thực hiện thông qua
hình thức xác nhận vào Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép của thương nhân. Bộ
trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho các Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc
Bộ Công Thương sau đây thực hiện :
- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực Hà Nội (địa chỉ: 91
Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội) xác nhận cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại
các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra Bắc.
- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực Đà Nẵng (địa chỉ: 132
Nguyễn Chí
- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí
Điều 6. Việc xuất khẩu sắt, thép phải được Phòng
Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương xác nhận vào Đơn đăng ký
xuất khẩu sắt, thép của thương nhân.
Khi làm thủ tục xuất khẩu, ngoài hồ sơ xuất khẩu theo quy
định của cơ quan Hải quan, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan 01
Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép đã được xác nhận của Phòng Quản lý Xuất-Nhập
khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương.
Điều 7. Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu tự động
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu
vực nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân.
Điều 8.
Sau mỗi lô hàng xuất khẩu, thương nhân báo cáo về Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu
khu vực, nơi xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu, tình hình xuất khẩu sắt, thép theo
mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Phòng
Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực sẽ xem xét xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu sắt,
thép lần tiếp theo cho thương nhân khi thương nhân này đã xuất khẩu từ 80% (tám
mươi phần trăm) trở lên số lượng đã được cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trước
đó.
Điều 9. Các Phòng Quản lý Xuất-Nhập
khẩu khu vực có trách nhiệm báo cáo về Vụ Xuất Nhập khẩu hàng ngày về tình hình
cấp Giấy phép xuất khẩu tự động.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Điều 11. Vụ Xuất Nhập khẩu, các đơn vị thuộc Bộ
Công Thương, thương nhân và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
Phụ lục 1
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU SẮT, THÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16
/2008/QĐ-BCT
ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương)
_______________________
TÊN THƯƠNG
NHÂN Số :
V/v Đề nghị xác nhận đơn đăng ký xuất khẩu sắt,
thép |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu
vực …………
- Tên thương nhân: ..............................................................................
- Địa
chỉ:................................................................................................
- Điện thoại:..................................Fax:..................................................
- E-mail:.................................................................................................
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu
vực ………… xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép hướng dẫn tại Quyết định số
...2008/QĐ-BCT ngày ... tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương, chi tiết như sau:
Tên hàng: ....................................................................................
Mã HS (8 số) của hàng hóa: ...........................................................
Hợp đồng xuất khẩu số: .............................nước nhập khẩu............
Số lượng:
.............................................................................................
Trị giá F.O.B (USD):
.....................................................................................
Nguồn gốc (sản xuất trong nước hay nhập
khẩu): …...……...……...
Cửa khẩu xuất
khẩu:.............................................................................
Thời gian dự kiến làm thủ tục xuất khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày....tháng …. năm 2008 đến
ngày.....tháng....năm 2008)
Thương nhân
xin gửi kèm theo Đơn đăng ký này:
- Hợp đồng
xuất khẩu;
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc của sắt, thép;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản
sao có dấu sao y bản chính) đối với thương nhân lần đầu đăng ký xuất khẩu.
Chúng tôi
xin cam đoan về các thông tin trong đơn này là đúng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Đề nghị Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực ………… xem xét giải
quyết.
Đã đăng ký tại Phòng Quản lý Xuất- Nhập
khẩu khu vực ………… Ngày.......tháng......năm 2008 |
Người đứng đầu thương nhân (Ký
tên và đóng dấu) |
Phụ lục 2
BÁO CÁO HÀNG THÁNG VỀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU SẮT,
THÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2008/QĐ-BCT
ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
Thương)
___________________________
TÊN THƯƠNG NHÂN Số : |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU SẮT,
THÉP
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực …………
- Tên thương nhân:
..............................................................................
- Địa chỉ:................................................................................................
- Điện
thoại:..................................Fax:..................................................
-
E-mail:.................................................................................................
Căn cứ Quyết định số .../2008/QĐ-BCT ngày
...tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc xuất khẩu sắt, thép, thương nhân
xin báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu sắt, thép (theo đơn Đăng ký xuất
khẩu số.... ngày ... tháng ... năm ...) như sau:
Mã HS (8 số) |
Tên hàng |
Nguồn gốc nguyên liệu hoặc sản phẩm |
Hợp đồng xuất khẩu số: |
Số lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tờ khai Hải quan xuất khẩu |
Tổng số lượng đã xuất khẩu lũy kế tới
thời điểm báo cáo (tấn) |
Tổng trị giá đã xuất khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
... |
... |
|
... |
... |
... |
… |
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những kê khai trên
đây là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Phần mềm của Báo cáo làm
dưới dạng file excel và gửi về Bộ Thương mại theo địa chỉ email: co@moit.gov.vn
)
Người
đứng đầu thương nhân ( |