Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1821/TCHQ-TXNK 2024 về phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1821/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1821/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đào Thu Hương |
Ngày ban hành: | 26/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 1821/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: 1821/TCHQ-TXNK V/v Phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty CP Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood Bình Dương.
(Đ/c: Lô E3, E4 khu công nghiệp Mỹ Phước, phường Mỹ Phước,
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 01.2023/CV-XK-NTF ngày 28/12/2023 cua Công ty CP Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood Bình Dương về mã số HS của mặt hàng “Sữa bột pha sẵn dạng lỏng”. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Theo nội dung công văn số 4701/TCHQ-TXNK ngày 14/07/2020 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực phẩm dinh dưỡng y học hay còn gọi là sản phẩm dinh dưỡng y tế là thực phẩm dinh dưỡng dùng cho mục đích y tế đặc biệt, tiêu chí như sau:
(1) là thực phẩm dùng bằng đường miệng hoặc bằng ống (ống xông dạ dày)
(2) nhãn gốc sản phẩm hoặc nhãn trong hồ sơ công bố sản phẩm có ghi các cụm từ sau: “Thực phẩm dinh dưỡng y học” và “Sử dụng cho người bệnh với sự giám sát của nhân viên y tế”.
(3) tiêu chí “Sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế” được xác định thông qua giấy xác nhận của Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) cho sản phẩm là thực phẩm dinh dưỡng y học hoặc giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm cho thực phẩm dinh dưỡng y học của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra, xác định sản phẩm có nhiều thành phần (ví dụ: nước, maltodextrin, đường sucrose, natri và canxi caseinat, dầu thực vật, protein, lecithin, các vitamin và khoáng chất,...), dạng lỏng, đáp ứng các tiêu chí là thực phẩm dinh dưỡng y học như hướng dẫn trên hoặc có giấy xác nhận của Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) là thực phẩm dinh dưỡng y học thì thuộc nhóm 21.06, mã số 2106.90.96.
2. Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm định Hải quan) đã ban hành Thông báo số 251/TB-KĐ2 ngày 08/03/2024 về kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng “Chế phẩm thực phẩm sử dụng để uống trực tiếp, không cần pha loãng, không chứa cồn, không có ga, dạng lỏng. Thành phần gồm nước, đường, sữa bột, hương liệu và phụ gia, đóng gói 80ml/lọ” thuộc nhóm 22.02 “Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép, nước ép từ quả hạch (nut) hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09”, phân nhóm “-Loại khác:”, phân nhóm 2202.99 “-- Loại khác:”, mã số 2202.99.50 “ Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng”.
3. Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014 quy định "Phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa làm cơ sở tính thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa. Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”. Do vậy, đề nghị Công ty căn cứ tài liệu kỹ thuật, thực tế hàng hóa xuất khẩu và đối chiếu hướng dẫn nêu trên để xác định mã số hàng hóa hoặc liên hệ Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty CP Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood Bình Dương biết và thực hiện ./.
Nơi nhận: - PTCT Hoàng Việt Cường (để báo cáo); - Lưu: VT, TXNK-PL (3b). | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đào Thu Hương |