Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 12052/BCT-XNK của Bộ Công Thương về hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2012
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 12052/BCT-XNK
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12052/BCT-XNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: | 29/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
tải Công văn 12052/BCT-XNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12052/BCT-XNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt
Triển khai thực hiện Quyết định số 1877/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu về kinh tế xã hội năm 2012;
Căn cứ kết quả thực hiện nhập khẩu, kinh doanh xăng dầu năm 2011, đăng ký hạn mức nhập khẩu xăng dầu năm 2012, khả năng nhập khẩu, kinh doanh xăng dầu của doanh nghiệp và sau khi cân đối nguồn cung, cơ cấu xăng dầu nhập khẩu phục vụ sản xuất, tiêu dùng trong nước;
Bộ Công thương thông báo như sau:
Tạm giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu cho doanh nghiệp thực hiện năm 2012 theo số lượng, chủng loại cụ thể tại Phụ lục kèm theo công văn này. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ Công Thương có thể phân giao bổ sung hạn mức tối thiểu xăng dầu cho các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định cụ thể sau:
- Căn cứ tình hình thị trường và nguồn cung sản phẩm từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất để tính toán kế hoạch nhập khẩu xăng dầu, đảm bảo cung ứng đủ cho thị trường nội địa về số lượng, cơ cấu và thường xuyên đảm bảo mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu bằng 30 ngày (cả về số lượng và cơ cấu chủng loại) theo đúng quy định).
- Không nhập khẩu thấp hơn hạn mức nhập khẩu tối thiểu được giao cả năm và đảm bảo thực hiện nhập khẩu đúng tiến độ (3 tháng, 6 tháng,…) theo yêu cầu của Bộ Công Thương.
- Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và quy định hiện hành về quản lý chất lượng xăng dầu.
- Số lượng xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất không tính vào hạn mức nhập khẩu doanh nghiệp được giao tại văn bản này.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về thực hiện nhập khẩu xăng dầu hàng tháng và lũy kế đến kỳ báo cáo (chi tiết theo mục đích: nhập khẩu tự doanh, nhập khẩu ủy thác, nhập khẩu phục vụ sản xuất và pha chế, tạm nhập tái xuất). Báo cáo hàng tháng gửi về Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Kế hoạch) chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo.
- Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức nhập khẩu tối thiểu, doanh nghiệp gửi văn bản về Bộ Công Thương chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2012 để được xem xét điều chỉnh phù hợp với yêu cầu thực tế.
Việc nhập khẩu xăng dầu thực hiện theo quy định hiện hành.
Văn bản này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HẠN MỨC NHẬP KHẨU XĂNG DẦU TỐI THIỂU NĂM 2012 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT
(Phụ lục kèm theo công văn số 12052/BCT-XNK ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương)
Đơn vị tính: m3/tấn
STT | Mặt hàng | Số lượng |
1 | Xăng (m3) | 20.000 |
2 | Diesel (m3) | 30.000 |
3 | Madút (tấn) | 10.000 |
| Tổng số (m3/tấn) | 60.000 |