Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 10/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thủ tục nhập khẩu sừng hươu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 10/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 05/01/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 10/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Phú An Phát R&B.
(Địa chỉ: 142A Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 21/2014/R&B/HQ ngày 10/12/2014 của Công ty TNHH Phú An Phát R&B. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách quản lý:
Do mặt hàng Công ty dự kiến nhập khẩu là mặt hàng sừng hươu nhưng không nêu cụ thể loại sừng hươu cũng như tên khoa học của chúng, vì vậy, đề nghị Công ty trên cơ sở tên khoa học của loài hươu và căn cứ Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước CITES) để biết loại sừng hươu mà Công ty dự kiến nhập khẩu có thuộc các Phụ lục của Công ước CITES hay không. Trường hợp hàng hóa mà Công ty dự kiến nhập khẩu thuộc Phụ lục I thì thuộc đối tượng hàng hóa cấm nhập khẩu, thuộc Phụ lục II, III thì thuộc đối tượng hàng hóa phải có Giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
2. Về hồ sơ và thủ tục hải quan: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2013 (thủ tục thủ công) hoặc Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 (thủ tục hải quan điện tử) của Bộ Tài chính.
Mặt hàng sừng hươu khi nhập khẩu thuộc đối tượng hàng hóa phải kiểm dịch động vật trước khi thông quan theo Quyết định 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Về mã HS: Căn cứ quy định tại Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính, nhóm 05.07 gồm ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên; mã số 0507.90.10 gồm sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ. Để xác định mã số cụ thể của mặt hàng phải căn cứ vào thực tế hàng hóa, bộ hồ sơ hải quan.
4. Về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Theo quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, mã số 0507.90.10 có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.
5. Về thuế giá trị gia tăng:
- Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, thì:
+ Khoản 1 Điều 4 quy định: Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Điều 11 quy định: Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính, thì: “Trường hợp hàng hóa được quy định cụ thể thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoặc 10% theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản đó; trừ hàng hóa là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản; thiết bị, dụng cụ y tế thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư này”.
6. Công ty có thể nghiên cứu các văn bản trên và các thông tin liên quan tại website của Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn hoặc website của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn để thực hiện theo đúng quy định.
Đồng thời, Công ty có thể liên hệ với Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Phú An Phát R&B biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |