Thông tư 26-TC-HCVX của Bộ Tài chính về chế độ thu tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ, chứng nhận cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 26-TC-HCVX

Thông tư 26-TC-HCVX của Bộ Tài chính về chế độ thu tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ, chứng nhận cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:26-TC-HCVXNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Tào Hữu Phùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/03/1993
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 26-TC-HCVX

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 26-TC-HCVX DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26-TC-HCVX NGÀY 24-3-1993 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VỀ CHẾ ĐỘ THU TIỀN LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU CÁC LOẠI GIẤY TỜ CHỨNG NHẬN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH VÀ CƯ TRÚ

 

Thi hành Điều 16 Nghị định số 04-CP ngày 18-1-1993 của Chính phủ "Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam", sau khi thoả thuận với Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm quy định tại Thông tư Liên bộ Tài chính - Ngoại Giao - Nội vụ số 71 TT/LB ngày 05 tháng 12 năm 1991 "Quy định việc thu tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ, chứng nhận cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú" như sau:

1. Một số từ dùng trong Thông tư Liên bộ số 1 TT/LB ngày 5-12-1991 được quy định lại như sau:

- Từ "Ngoại kiều" được thay bằng "người nước ngoài thường trú".

- Từ "Việt kiều" được thay bằng "Người Việt Nam định cư ở nước ngoài".

- Từ "chứng nhận cư trú" được thay bằng "giấy chứng nhận thường trú".

- Từ "giấy phép cư trú" được thay bằng "chứng nhận tạm trú".

2. Bổ sung thêm vào sau điểm 2 "các khoản thu lệ phí" thuộc mục I "phạm vi áp dụng và các khoản thu" như sau:

- Tổ chức, cá nhân người Việt Nam khi được Bộ Ngoại giao phục vụ việc xin thị thực nhập cảnh hoặc quá cảnh các nước chưa có hiệp định hoặc thoả thuận miễn thị thực với nước ta thì phải nộp phí xin thị thực. Tổ chức, cá nhân trong nước khi xin thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài (kể cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài) phải nộp phí điện báo cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

3. Bổ sung thêm vào sau điểm 1 "Đối tượng thu" ở mục II "Đối tượng thu và miễn thu" như sau:

- Đối với cán bộ CNVC Nhà nước được cử đi công tác, học tập ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước hoặc do nguồn vốn kinh doanh của đơn vị đài thọ (kể cả trường hợp các đoàn được nước ngoài đài thọ, nhưng ta phải chi phí tiền tiêu vặt và chi phí dọc đường) thì các khoản nộp về tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ quy định ở Thông tư Liên Bộ số 71 TT/LB ngày 5-12-1991 sẽ do cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài thanh toán.

4. Bổ sung vào điểm 1 trong biểu giá thu lệ phí:

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh do Công an huyện, thị xã cấp cho nhân viên mậu dịch và cán bộ nhân viên vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới đối đẳng (tương ứng) của Trung Quốc mức thu là 10.000 đ/giấy trường hợp gia hạn thu 2000 đ/giấy.

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh do UBND xã, thị trấn cấp cho nhân dân biên giới sang vùng biên giới của Trung Quốc tiếp giáp mức thu là 3.000 đ/giấy. Trường hợp gia hạn thu 2.000đ/giấy.

- Mức thu phí xin thị thực nhập cảnh 10.000 đ/visa.

- Mức thu phí xin thị thực quá cảnh 5.000 đ/visa

Mức thu phí điện báo cấp thị thực áp dụng theo biểu giá do Tổng cục bưu điện quy định.

5. Điều chỉnh bổ sung vào Điều 2 trong biểu giá thu lệ phí:

a) Bổ sung thêm mục thu:

"- Sửa đổi, bổ sung thị thực đã cấp:

+ Bổ sung thị thực từ giá trị 1 lần thành thị thực giá trị nhiều lần dưới 6 tháng thu 25 USD.

+ Bổ sung thị thực từ giá trị 1 lần thành thị thực giá trị nhiều lần từ 6 tháng trở lên thu 75 USD.

+ Bổ sung, sửa đổi các nội dung khác đã ghi trong thị thực, thu 05 USD".

b) Bỏ hai mục thu sau đây:

"- Cấp giấy phép cư trú có giá trị dưới 6 tháng: 3 USD.

- Cấp giấy phép có giá trị trên 6 tháng: 4 USD".

(Có biểu giá thu kèm theo)

6. Sửa đổi mục a, điểm 2 phần IV quản lý và sử dụng nguồn thu như sau:

"a) Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 10% trên tổng số thu bằng tiền đồng Việt Nam (kể cả ngoại tệ đã quy đổi ra tiền Việt Nam) để bù đắp chi phí mua hộ chiếu, giấy tờ XNC và các chi phí khác và thưởng cho cán bộ có thành tích nhưng tổng số thưởng cả năm không quá 4 tháng lương cơ bản và các khoản phụ cấp theo lương. Số còn lại sau khi bù đắp chi phí và thưởng được bổ sung vào kinh phí thường xuyên của đơn vị.

7. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-4-1993. Các điểm khác không nêu trong Thông tư này, vẫn thi hành theo Thông tư Liên Bộ số 71-TT/LB ngày 5-12-1991.

 

BIỂU GIÁ THU LỆ PHÍ

(Kèm theo Thông tư số 26-TC/HCVX ngày 24 tháng 3 năm 1993)

 

1- Lệ phí áp dụng thu đối với công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú ở Việt Nam (thu bằng tiền đồng Việt Nam)

- Hộ chiếu (bao gồm thị thực, lần đầu . 20.000đ

- Giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh. 18.000 đ

- Gia hạn hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh. 10.000 đ

- Trẻ em đi cùng hộ chiếu người lớn (dán ảnh mỗi trẻ em thu). 5.000đ

- Cấp giấy chứng nhận thường trú cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam 12.000 đ

- Gia hạn giấy chứng nhận thường trú cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam 5.000 đ

- Cấp thị thực giá trị một lần do đã có hộ chiếu cũ 10.000đ

- Cấp thị thực giá trị nhiều lần do đã có hộ chiếu cũ 15.000 đ

- Gia hạn thị thực giá trị một lần 5.000đ

- Gia hạn thị thực giá trị nhiều lần 10.000đ

- Bổ sung sửa đổi những nội dung khác trong các giấy tờ

thị thực nói trên 5.000đ

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch và cán bộ nhân viên vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới đối đăng (tương ứng) của Trung Quốc mức thu : 10.000đ/ giấy. Trường hợp gia hạn thu 2.000 đ/giấy.

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh cấp cho nhân dân, biên giới sang vùng biên giới của Trung Quốc tiếp giáp, mức thu 3.000đ giấy. Trường hợp gia hạn thu 2.000 đ/giấy.

- Phí xin thị thực nhập cảnh nước đến 10.000 đ/vi sa.

- Phí xin thị thực quá cảnh nước thứ ba 5.000 đ/vi sa.

- Mức thu phí điện báo cấp thị thực áp dụng theo biểu giá do Tổng cục Bưu điện quy định.

- Trường hợp phải cấp lại các giấy tờ trên do bị mất, để hư hỏng sẽ thu gấp đôi giá trị đã quy định.

2- Lệ phí áp dụng đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài :

- Cấp thị thực nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh giá trị một lần 25 USD

- Cấp thị thực nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh giá trị nhiều lần dưới 6 tháng 50USD.

- Cấp thị thực nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh giá trị nhiều lần từ 6 tháng trở lên 100 USD.

- Sửa đổi, bổ sung thị thực đã cấp:

+ Sửa đổi thị thực từ giá trị một lần lên thị thực giá trị nhiều lần dưới 6 tháng 25 USD.

+ Sửa đổi thị thực từ giá trị một lần lên thị thực giá trị nhiều lần từ 6 tháng trở lên 75 USD.

+ Sửa đổi, bổ sung, các nội dung khác đã ghi trong thị thực 05 USD.

- Gia hạn thị thực loại một lần và thị thực quá cảnh 10 USD

- Gia hạn thị thực loại nhiều lần 20 USD

- Gia hạn chứng nhận tạm trú 02 USD

- Cấp giấy phép đi lại 03 USD

- Gia hạn giấy phép đi lại 02 USD

Trường hợp phải cấp lại giấy tờ trên do bị mất, để hư hỏng sẽ thu gấp đôi giá trị đã qui định.

3. Các khoản thu lệ phí khác có liên quan:

Trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào mà chưa làm thủ tục xin và chưa có duyệt nhân sự, nhưng nếu được Bộ Nội vụ chấp thuận cho nhập cảnh, thì ngoài lệ phí thị thực thu theo quy định tại điểm 2 nói trên, còn phải thu thêm 25 USD về lệ phí làm thủ tục cấp và điện hỏi các cơ quan chức năng.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi