Thông tư 08/2025/TT-BNG hướng dẫn cấp, gia hạn, thu hồi hộ chiếu ngoại giao, công vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2025/TT-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2025/TT-BNG | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Thanh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn cấp, gia hạn, thu hồi hộ chiếu ngoại giao và công vụ từ 13/07/2025
Ngày 13/06/2025, Bộ Ngoại giao đã ban hành Thông tư 08/2025/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 13/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước và ở nước ngoài, bao gồm Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Quy trình cấp và gia hạn hộ chiếu
Hộ chiếu ngoại giao và công vụ có thể được cấp hoặc gia hạn trong trường hợp hộ chiếu cũ bị hỏng, mất, hết trang hoặc khi có thay đổi về chức vụ.
Thời hạn của hộ chiếu mới không dài hơn hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm. Quy trình xử lý hồ sơ cấp hộ chiếu không quá 05 ngày làm việc, và gia hạn hoặc cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực không quá 02 ngày làm việc.
- Thủ tục và hồ sơ cần thiết
Người đề nghị cấp hộ chiếu cần nộp tờ khai theo mẫu, 02 ảnh chân dung và các giấy tờ liên quan. Trường hợp mất hộ chiếu, cần có văn bản thông báo mất hộ chiếu. Hồ sơ có thể nộp qua môi trường điện tử, tuân thủ các quy định về chữ ký số và văn bản điện tử.
- Cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực
Công hàm hỗ trợ xin thị thực được cấp dựa trên tờ khai và các văn bản cử đi nước ngoài. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm, không cần xác nhận và dán ảnh trên tờ khai.
- Quy định về chức danh và lưu trữ hồ sơ
Chức danh trong hộ chiếu được ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh cho một số chức vụ nhất định. Hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi hộ chiếu được lưu trữ trong 08 năm, và sổ cấp hộ chiếu được lưu trữ vô thời hạn.
Xem chi tiết Thông tư 08/2025/TT-BNG tại đây
tải Thông tư 08/2025/TT-BNG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NGOẠI GIAO Số: 08/2025/TT-BNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, thu hồi,
hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực
_______
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 28/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự;
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn việc cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về quy trình cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (sau đây gọi là Luật).
Trường hợp văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với văn bản chỉ có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo. Trường hợp sửa đổi, bổ sung văn bản thì người có thẩm quyền ký và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì cơ quan, người có thẩm quyền phải ban hành văn bản mới.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử, văn bản cử đi nước ngoài phải đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến chữ ký số và văn bản điện tử.
Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao cho người đi theo quy định tại khoản 13 Điều 8 của Luật, Tờ khai phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài mà người đó sẽ đi theo.
Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người đi thăm, đi theo quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật, Tờ khai phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước mà người này thuộc biên chế. Trường hợp không thuộc biên chế cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước, Tờ khai phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài mà người đó sẽ đi thăm hoặc đi theo.
CẤP, GIA HẠN, THU HỒI, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ CẤP CÔNG HÀM HỖ TRỢ XIN THỊ THỰC Ở TRONG NƯỚC
Việc nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không gắn chíp điện tử, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực được Bộ Ngoại giao ủy quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Cơ quan được ủy quyền) và được thực hiện như sau:
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mới do hộ chiếu cũ bị mất, người đề nghị cần nộp kèm văn bản thông báo về việc mất hộ chiếu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
CẤP, GIA HẠN, THU HỒI, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ CẤP CÔNG HÀM HỖ TRỢ XIN THỊ THỰC Ở NƯỚC NGOÀI
Trường hợp con mới sinh ở nước ngoài của thành viên cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật, Cơ quan đại diện tiến hành cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 13 của Luật.
Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật, người đứng đầu Cơ quan đại diện có thể quyết định cấp, gia hạn ngay hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không cần xác minh và chịu trách nhiệm về quyết định của mình nếu có cơ sở khẳng định tính xác thực của các thông tin nhân thân, thông tin về hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất hoặc hỏng hoặc hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng, thông tin về hành trình công tác ở nước ngoài của người đề nghị.
Sau khi cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, Cơ quan đại diện thông báo cho Cục Lãnh sự danh sách những người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, trong đó ghi rõ thông tin nhân thân, số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn hộ chiếu mới và hộ chiếu cũ, thời hạn của hộ chiếu mới, lý do cấp hộ chiếu và chức danh của người được cấp hộ chiếu. Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho con mới sinh ở nước ngoài của thành viên cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật, Cơ quan đại diện thông báo cho Vụ Tổ chức Cán bộ và Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.
LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN HỒ SƠ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu 01/NG-XNC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu; chụp cách thời điểm nộp hồ sơ không quá 01 năm. - Trường hợp nộp hồ sơ giấy: (i) Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm, dán 01 ảnh vào khung này, các ảnh giống nhau; (ii) Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh dán vào khung này đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai. |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ, CÔNG HÀM HỖ TRỢ XIN THỊ THỰC |
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên:………………………………………………………………………………………
2. Sinh ngày:…….tháng…..…năm …………3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh (tỉnh, thành phố):..............................................................................
5. Số căn cước/căn cước công dân:…………………………… Ngày cấp:….../….../……..
6. Cơ quan công tác: ……………………………………………….7. Số điện thoại…………
8. Chức vụ:…………………………………………………………………………………………
a. Công chức/viên chức quản lý: loại…... bậc…….ngạch.......... …………
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): ……………………………………………………
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):…………………………………………………………
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao/công vụ số:……… cấp ngày......./...../......tại………..
10. Nội dung đề nghị:
□ Cấp mới; □ Gia hạn hộ chiếu; □ Cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực;
□ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hộ chiếu hết hạn, hết trang hoặc do thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,…).
11. Loại hộ chiếu đề nghị cấp: □ gắn chíp điện tử; □ không gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia đình |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:........................dự định xuất cảnh ngày………………………………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ………………….quá cảnh………………..
/Schengen…………………tại CQĐD ………….............tại…………………………………….
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm:………………….. ……………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN Ông/bà……………………………..………………: - Là cán bộ/công chức/viên chức quản lý/sỹ quan/quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ; - Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp ……………,ngày……tháng……năm ..…. |
………, ngày……tháng… năm ..… |
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 11, 12 phần I trong Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp hộ chiếu thì không cần điền điểm 2 và 3 phần II trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong thẻ Căn cước công dân/Căn cước;
- Điểm 4: Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…)
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính);
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2021 - 2026…);
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Đại tá, Thiếu tướng…).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh;
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên các nước nhập cảnh. Ghi rõ tên Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực (ví dụ: Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội, Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Thành phố Hồ Chí Minh).
3. Xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử, Tờ khai phải đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến văn bản điện tử hoặc biểu mẫu điện tử tương tác khi Cơ quan cấp hộ chiếu trong nước đã kết nối với Cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
- Trường hợp người đề nghị đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị và chỉ đề nghị cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực, hoặc đề nghị gia hạn hộ chiếu, Tờ khai không cần có xác nhận;
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước, Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài mà người đó đi thăm hoặc đi theo xác nhận Tờ khai.
Mẫu 02/NG-XNC
Cơ quan có thẩm quyền1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
Hà Nội, ngày … tháng … năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài
_______
Cơ quan có thẩm quyền
Căn cứ (quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định);
Căn cứ …;
Xét nhu cầu công tác và khả năng cán bộ;
Xét đề nghị của (Thủ trưởng đơn vị trình ban hành Quyết định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông / bà:
VD 1. Nguyễn Văn A, |
VD đối với công chức: Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; công chức loại A2, bậc 2/8, ngạch chuyên viên chính, mã ngạch 01.0022, hưởng lương….3 |
VD 2. Nguyễn Văn B, |
VD đối với viên chức quản lý: Trưởng khoa Bệnh viện Bạch Mai; viên chức quản lý loại A3.1, bậc 2/6, ngạch bác sỹ cao cấp, mã ngạch 16.1164, hưởng lương…..5 |
VD 3. Nguyễn Văn C,
|
VD đối với sỹ quan: Trung tá, Trưởng phòng, Cục Quản lý xuất nhập cảnh6, hưởng lương….7 |
VD 4. Nguyễn Thị D, |
VD đối với cán bộ được bầu cử: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhiệm kỳ 2021-20268, hưởng lương….9 |
Đi nước/vùng lãnh thổ:
Thời gian:
Mục đích:
Chi phí chuyến đi:
Cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi:
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị: … và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
_____________________________
1 Cơ quan theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
2 Áp dụng đối với công chức, ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác, loại, bậc, ngạch
3 Ghi rõ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật.
4 Áp dụng đối với viên chức quản lý, ghi rõ như hướng dẫn tại mục 2 ở trên.
5 Ghi rõ như hướng dẫn tại mục 3 ở trên.
6 Áp dụng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, ghi rõ cấp bậc, hàm, đơn vị công tác
7 Ghi rõ như hướng dẫn tại mục 3 ở trên.
8 Áp dụng đối với cán bộ được bầu cử theo nhiệm kỳ, ghi rõ chức vụ, nhiệm kỳ
9 Ghi rõ như hướng dẫn tại mục 3 ở trên.
Mẫu 03/NG-XNC
Cơ quan có thẩm quyền1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-… Về việc giới thiệu mẫu con dấu, |
Hà Nội, ngày … tháng … năm .... |
Kính gửi: |
Bộ Ngoại giao |
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Quy chế quản lý việc đi ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức/quy chế quản lý hoạt động đối ngoại;
Trên cơ sở quyết định ủy quyền số … ngày… của … (gửi kèm theo)2,
(Cơ quan có thẩm quyền) giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký, chức danh của người có thẩm quyền cử cán bộ/công chức/viên chức/sỹ quan/quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài:
Ông/bà:
Chức vụ:
Thời hạn3:
Mẫu chữ ký (ký trực tiếp 3 mẫu),
|
|
|
Mẫu con dấu của cơ quan:
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN4 |
_____________________________
1 Cơ quan theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 hoặc đơn vị có cá nhân được ủy quyền theo quy định tại khoản 11 Điều 11 của Luật.
2 Áp dụng đối với trường hợp được ủy quyền cử cán bộ đi nước ngoài theo khoản 11 Điều 11 của Luật.
3 Thời hạn được giao thẩm quyền cử cán bộ đi nước ngoài (theo nhiệm kỳ hoặc có thời hạn).
4 Người ký văn bản giới thiệu không phải là người được giới thiệu mẫu chữ ký.
Mẫu 04/NG-XNC
Cơ quan có thẩm quyền1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
Hà Nội, ngày … tháng … năm .. |
QUYẾT ĐỊNH ỦY QUYỀN
cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
đi công tác nước ngoài
_______
Cơ quan có thẩm quyền
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ (văn bản quy định về chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan);
Xét đề nghị của (đơn vị trình),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ủy quyền cho ông/bà:
Chức vụ:
Phạm vi uỷ quyền:2
Thời hạn ủy quyền:3
Điều 2: Thủ trưởng các đơn vị: .... và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
_______________________________
1 Cơ quan theo quy định tại khoản 11 Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2 Được cử cán bộ cấp nào, đơn vị nào mục đích gì, thời gian đi công tác bao nhiêu lâu và kinh phí do ai chi trả.
3 Thời hạn được ủy quyền cử cán bộ đi nước ngoài theo nhiệm kỳ hoặc thời hạn cụ thể. Thời hạn ủy quyền không quá thời hạn nhiệm kỳ công tác của người ủy quyền.
* Nếu văn bản có nhiều trang thì phải đánh số trang, ký nháy ở mỗi trang và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Mẫu 05/NG-XNC
Cơ quan quản lý hộ chiếu1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-… V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ2 |
Hà Nội, ngày … tháng … năm .... |
Kính gửi: |
- Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao; |
Cơ quan quản lý hộ chiếu thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ, đơn vị công tác:
5. Bị mất hộ chiếu: |
- Loại (ngoại giao/công vụ): - Số: - Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại…) - Ngày cấp: |
6. Lý do mất:
Cơ quan quản lý hộ chiếu thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy giá trị hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
_______________________________________
1 Cơ quan quản lý hộ chiếu theo quy định tại Điều 24 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2 Áp dụng đối với hộ chiếu cấp trong vòng 08 năm.
Mẫu 06/NG-XNC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
Kính gửi: |
Cơ quan đại diện nơi làm thủ tục |
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ, đơn vị công tác:
5. Bị mất hộ chiếu: |
- Loại (ngoại giao/công vụ): - Số: - Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại…) - Ngày cấp: |
6. Lý do mất:
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật để Quý Cơ quan làm thủ tục hủy giá trị hộ chiếu này theo quy định./.
|
……, ngày … tháng … năm .... |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây