- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 79/NQ-CP 2020 danh sách nước có công dân được cấp thị thực điện tử
| Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 79/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
25/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 79/NQ-CP
Cụ thể, danh sách 80 nước có công dân được cấp thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: Argentina; Ireland; Iceland; Austria; Poland; Belarus; Brazil; Canada; Chile; Cuba; Italia; Latvia; Mexico; Peru; France;…
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng ban hành danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử bao gồm:
Thứ nhất, 08 cửa khẩu đường không: Nội Bài; Tân Sơn Nhất; Cam Ranh; Đà Nẵng; Cát Bi; Cần Thơ; Phú Quốc; Phú Bài.
Thứ hai, 16 cửa khẩu đường bộ: Tây Trang (Điện Biên); Móng Cái (Quảng Ninh); Hữu Nghị (Lạng Sơn); Lào Cai (Lào Cai); Na Mèo (Thanh Hóa); Cầu Treo (Hà Tĩnh); La Lay (Quảng Trị); Lao Bảo (Quảng Trị); Xa Mát (Tây Ninh); Hà Tiên (Kiên Giang); Sông Tiền (An Giang); Mộc Bài (Tây Ninh); Bờ Y (Kon Tum); Nậm Cắn (Nghệ An); Cha Lo (Quảng Bình); Tịnh Biên (An Giang).
Thứ ba, 13 cửa khẩu đường biển: Cảng Hòn Gai (Quảng Ninh); Cảng Cẩm Phả (Quảng Ninh); Cảng Hải Phòng (TP. Hải Phòng); Cảng Nghi Sơn (Thanh Hóa); Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh); Cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế); Cảng Đà Nẵng (TP. Đà Nẵng); Cảng Nha Trang (Khánh Hòa); Cảng Quy Nhơn (Bình Định); Cảng TP. Hồ Chí Minh (TP.HCM);…
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.
Xem chi tiết Nghị quyết 79/NQ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/05/2020
Tải Nghị quyết 79/NQ-CP
|
CHÍNH PHỦ ______ Số: 79/NQ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
________________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT NGHỊ:
|
STT |
ICAO |
TÊN |
TÊN (TIẾNG ANH) |
|
1. |
ARG |
Ác-hen-ti-na |
Argentina |
|
2. |
ARM |
Ác-mê-ni-a |
Armenia |
|
3. |
AZE |
A-déc-bai-gian |
Azerbaijan |
|
4. |
IRL |
Ai-rơ-len |
Ireland |
|
5. |
ISL |
Ai-xơ-len |
Iceland |
|
6. |
AUT |
Áo |
Austria |
|
7. |
POL |
Ba Lan |
Poland |
|
8. |
BLR |
Bê-la-rút |
Belarus |
|
9. |
BEL |
Bỉ |
Belgium |
|
10. |
PRT |
Bồ Đào Nha |
Portugal |
|
11. |
BIH |
Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na |
Bosnia and Herzegovina |
|
12. |
BRA |
Bra-xin |
Brazil |
|
13. |
BRN |
Bru-nây |
Brunei Darussalam |
|
14. |
BGR |
Bun-ga-ri |
Bulgaria |
|
15. |
ARE |
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
United Arab Emirates |
|
16. |
KAZ |
Ca-dắc-xtan |
Kazakhstan |
|
17. |
CAN |
Ca-na-đa |
Canada |
|
18. |
QAT |
Ca-ta |
Qatar |
|
19. |
D |
CH Liên bang Đức |
Germany |
|
20. |
CHL |
Chi-lê |
Chile |
|
21. |
COL |
Cô-lôm-bi-a |
Colombia |
|
22. |
IND |
Cộng hòa Ấn Độ |
India |
|
23. |
CZE |
Cộng hòa Séc |
Czech Republic |
|
24. |
AND |
Công quốc An-đơ-ra |
Andorra |
|
25. |
LIE |
Công quốc Lít-ten-xơ-tên |
Liechtenstein |
|
26. |
MCO |
Công quốc Mô-na-cô |
Monaco |
|
27. |
HRV |
Crô-a-ti-a |
Croatia |
|
28. |
CUB |
Cu-ba |
Cuba |
|
29. |
DNK |
Đan Mạch |
Denmark |
|
30. |
CYP |
Đảo Síp |
Cyprus |
|
31. |
TLS |
Đông Ti-mo |
Timor Leste |
|
32. |
EST |
E-xtô-ni-a |
Estonia |
|
33. |
GEO |
Gru-di-a |
Georgia |
|
34. |
KOR |
Hàn Quốc |
Korea |
|
35. |
USA |
Hoa Kỳ |
United States of America |
|
36. |
HUN |
Hung-ga-ri |
Hungary |
|
37. |
GRC |
Hy Lạp |
Greece |
|
38. |
IT A |
I-ta-li-a |
Italy |
|
39. |
LVA |
Lát-vi-a |
Latvia |
|
40. |
RUS |
Liên bang Nga |
Russia |
|
41. |
GBR |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len |
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
|
42. |
LTU |
Lit-hua-ni-a |
Lithuania |
|
43. |
LUX |
Luých-xem-bua |
Luxembourg |
|
44. |
FSM |
Mai-crô-nê-xi-a |
Micronesia |
|
45. |
MLT |
Man-ta |
Malta |
|
46. |
MKD |
Ma-xê-đô-ni-a |
Macedonia |
|
47. |
MEX |
Mê-xi-cô |
Mexico |
|
48. |
MMR |
Mi-an-ma |
Myanmar |
|
49. |
MDA |
Môn-đô-va |
Moldova |
|
50. |
MNG |
Mông Cổ |
Mongolia |
|
51. |
MNE |
Môn-tê-nê-grô |
Montenegro |
|
52. |
NRU |
Na-u-ru |
Nauru |
|
53. |
JPN |
Nhật Bản |
Japan |
|
54. |
NZL |
Niu Di-lân |
New Zealand |
|
55. |
AUS |
Ô-xtơ-rây-lia |
Australia |
|
56. |
PLW |
Pa-lau |
Palau |
|
57. |
PAN |
Pa-na-ma |
Panama |
|
58. |
PNG |
Pa-pua Niu Ghi-nê |
Papua New Guinea |
|
59. |
PER |
Pê-ru |
Peru |
|
60. |
FIN |
Phần Lan |
Finland |
|
61. |
FRA |
Pháp |
France |
|
62. |
FJI |
Phi-gi |
Fiji |
|
63. |
PHL |
Phi-líp-pin |
Philippines |
|
64. |
MHL |
Quần đảo Mác-san |
Marshall Islands |
|
65. |
SLB |
Quần đảo Xa-lô-mông |
Salomon Islands |
|
66. |
ROM |
Ru-ma-ni |
Romania |
|
67. |
WSM |
Sa-moa |
Western Samoa |
|
68. |
SMR |
San Ma-ri-nô |
San Marino |
|
69. |
SRB |
Séc-bi |
Serbia |
|
70. |
ESP |
Tây Ban Nha |
Spain |
|
71. |
SWE |
Thụy Điển |
Sweden |
|
72. |
CHE |
Thụy Sĩ |
Switzerland |
|
73. |
CHN |
Trung Quốc - Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao - Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China - Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders - Not apply to Chinese e- passport holders |
|
74. |
URY |
U-ru-goay |
Uruguay |
|
75. |
VUT |
Va-nu-a-tu |
Vanuatu |
|
76. |
VEN |
Vê-nê-du-e-la |
Venezuela |
|
77. |
NED |
Vương quốc Hà Lan |
Netherlands |
|
78. |
NOR |
Vương quốc Na-uy |
Norway |
|
79. |
SVK |
Xlô-va-ki-a |
Slovakia |
|
80. |
SVN |
Xlô-ven-ni-a |
Slovenia |
Điều 2. Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019, bao gồm:
1. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
2. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
3. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh;
4. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng;
5. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi;
6. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ;
7. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc;
8. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
Bổ sung cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn vào danh sách các cửa khẩu quốc tế đường không cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử được nêu tại mục I Điều 2 Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 27/4/2022 của Chính phủ.
1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên;
2. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/tỉnh Quảng Ninh;
3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/tỉnh Lạng Sơn;
4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/tỉnh Lào Cai;
5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa;
6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/tỉnh Nghệ An;
7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/tỉnh Hà Tĩnh;
8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/tỉnh Quảng Bình;
9. Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị;
10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/tỉnh Quảng Trị;
11. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/tỉnh Kon Tum;
12. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/tỉnh Tây Ninh;
13. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/tỉnh Tây Ninh;
14. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/tỉnh An Giang;
15. Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/tỉnh An Giang;
16. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/tỉnh Kiên Giang.
1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/tỉnh Quảng Ninh;
2. Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh;
3. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng;
4. Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa;
5. Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh;
6. Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế;
7. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng;
8. Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa;
9. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định;
10. Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi;
11. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
12. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh;
13. Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang;
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
|
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!