Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3107:2022 Hỗn hợp bê tông - Phương pháp xác định độ cứng Vebe

Số hiệu: TCVN 3107:2022 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/11/2022
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3107:2022

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3107:2022

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3107:2022 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3107:2022 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3107:2022

HỖN HỢP BÊ TÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG VEBE

Fresh concrete - Vebe test

Lời nói đầu

TCVN 3107:2022 thay thế TCVN 3107:1993.

TCVN 3107:2022 được xây dựng trên cơ sở tham khảo GOST 10181-2014, Concrete mixtures - Methods of testing.

TCVN 3107:2022 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HỖN HỢP BÊ TÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG VEBE

Fresh concrete - Vebe test

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ cứng của hỗn hợp bê tông cứng bằng thiết bị Vebe.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hỗn hợp bê tông thông thường, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hỗn hợp bê tông hốc rỗng, bê tông tổ ong, bê tông polystyrene.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 3105:2022, Hỗn hợp bê tông và bê tông - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

3  Thiết bị, dụng cụ

3.1  Thiết bị Vebe được làm bằng thép gồm một thùng trụ đáy kín, bên trong đặt một côn tạo hình hỗn hợp bê tông, và một phễu đồ hỗn hợp bê tông (Hình 1). Đĩa thép đục 6 lỗ được đặt sao cho có thể trượt tự do theo phương thẳng đứng nhờ thanh trượt gắn với một tay đỡ. Tay đỡ có thể xoay, trượt hoặc giữ cố định bằng vít hãm. Tổng khối lượng đĩa, thanh trượt và đệm thép dùng để căn chỉnh khối lượng bằng (2 750 ± 50) g;

3.2  Bàn rung có bộ phận để kẹp chặt thiết bị Vebe. Bàn rung cùng với thiết bị Vebe đã chứa hỗn hợp bê tông phải có tần số dao động (2 900 ± 100) r/min;

3.3  Thanh đầm được làm từ thanh thép trơn đường kính 16 mm, dài 600 mm, hai đầu được làm tròn;

3.4  Đồng hồ đo thời gian có khả năng đọc đến 1 s.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

1 Thùng trụ đáy kín

2 Côn tạo hình

3 Giá đỡ côn có tay cầm

4 Phễu

5 Tay đỡ

6 ng dẫn hướng

7 Vít hãm

8 Đĩa

9 Đệm thép

10 Thanh trượt

Hình 1 - Thiết bị Vebe

4  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

4.1  Lấy và chuẩn bị mẫu hỗn hợp bê tông theo Điều 5, TCVN 3105:2022.

4.2  Thể tích hỗn hợp bê tông cần lấy phải đủ cho 2 lần thử nhưng không ít hơn 20 L.

4.3  Khi kích thước hạt danh nghĩa lớn nhất của cốt liệu từ 70 mm đến 100 mm, trước khi thí nghiệm cần phải sàng loại bỏ các hạt có kích thước lớn hơn 40 mm có trong hỗn hợp bê tông.

5  Cách tiến hành

5.1  Dùng giẻ ẩm lau mặt trong của côn và các dụng cụ khác sẽ tiếp xúc với hỗn hợp bê tông trong quá trình thí nghiệm.

5.2  Kẹp chặt thùng trụ đáy kín của thiết bị lên mặt bàn rung, mở vít hãm xoay đĩa ra ngoài. Đặt côn vào thùng, định vị côn bằng vòng giữ và đặt phễu lên miệng côn.

5.3  Đổ hỗn hợp bê tông qua phễu vào côn làm ba lớp, mỗi lớp chiếm khoảng một phần ba chiều cao của côn. Sau khi đổ từng lớp, dùng thanh đầm chọc đều trên toàn bề mặt hỗn hợp bê tông từ ngoài vào trong theo đường xoáy trôn ốc, mỗi lớp chọc 25 lần. Ở lớp thứ ba, vừa chọc vừa cho thêm hỗn hợp bê tông để giữ mức hỗn hợp bê tông luôn đầy hơn miệng côn. Chọc-xong lớp thứ ba, nhấc phễu ra, lấy bay gạt phẳng miệng côn và dọn sạch xung quanh đáy côn. Sau đó, từ từ nhấc côn ra khỏi khối hỗn hợp bê tông.

5.4  Mở vít, xoay tay đỡ để đĩa ở vị trí bên trên hỗn hợp bê tông trong thùng sao cho tâm đĩa trùng với tâm thùng rồi siết vít hãm chặt tay đỡ.

5.5  Nhẹ nhàng hạ đĩa xuống tiếp xúc với mặt trên của hỗn hợp bê tông. Bật đồng thời bàn rung và đồng hồ. Độ cứng của hỗn hợp bê tông được xác định bằng thời gian, tính bằng giây (s), kể từ khi bật bàn rung cho tới khi hồ xi măng bắt đầu xuất hiện ở 2 lỗ bất kỳ trên đĩa. Ghi lại thời gian đo được.

5.6  Thời gian thí nghiệm: Quá trình thí nghiệm phải được tiến hành liên tục, không ngắt quãng. Tổng thời gian xác định độ cứng của các lượt thí nghiệm cho cùng một mẫu hỗn hợp bê tông không quá 10 min tính từ thời điểm bắt đầu đổ hỗn hợp bê tông vào côn lần thứ nhất cho tới thời điểm xác định được độ cứng của hỗn hợp bê tông lần cuối cùng.

6  Biểu thị kết quả

6.1  Độ cứng của hỗn hợp bê tông được tính bằng trung bình cộng kết quả hai lần đo, làm tròn đến 1 s nếu chênh lệch giữa hai kết quả đo không vượt quá 20 % giá trị trung bình.

6.2  Nếu chênh lệch giữa hai kết quả đo vượt quá 20 % giá trị trung bình thì phải lấy mẫu hỗn hợp bê tông và thí nghiệm lại từ đầu.

7  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Ngày lấy mẫu và ngày thử nghiệm;

b) Tên mẫu, ký hiệu mẫu;

c) Độ cứng của từng lần thử;

d) Độ cứng của hỗn hợp bê tông;

e) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

f) Người thử nghiệm.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thiết bị, dụng cụ

4  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

5  Cách tiến hành

6  Biểu thị kết quả

7  Báo cáo thử nghiệm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3107:2022

01

Quyết định 2142/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3107:1993 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp vebe xác định độ cứng

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3105:2022 Hỗn hợp bê tông và bê tông - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13718:2023 Công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công - Yêu cầu thi công và nghiệm thu

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13719:2023 Công trình thủy lợi - Đập bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu thi công và nghiệm thu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×