Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13598-1:2022 Chất kết dính và vữa thạch cao - Phần 1

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13598-1:2022

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13598-1:2022 Chất kết dính và vữa thạch cao - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 13598-1:2022Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:30/12/2022Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13598-1:2022

CHẤT KẾT DÍNH VÀ VỮA THẠCH CAO - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT

Gypsum binders and gypsum plasters - Part 1: Requirements

 

Lời nói đầu

TCVN 13598-1:2022 được xây dựng trên cơ sở tham khảo BS EN 13279- 1:2008.

TCVN 13598-1:2022 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 13598:2022 Chất kết dính và vữa thạch cao gồm các phần:

- Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật;

- Phần 2: Phương pháp thử.

 

CHẤT KẾT DÍNH VÀ VỮA THẠCH CAO - PHN 1: YÊU CU KỸ THUẬT

Gypsum binders and gypsum plasters - Part 1: Requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính và tính năng của các sản phẩm chất kết dính thạch cao dạng bột cho các mục đích xây dựng. Bao gồm các loại vữa thạch cao xây dựng trộn sẵn cho lớp trát tường và trần bên trong các công trình xây dựng, khi được sử dụng như một loại vật liệu hoàn thiện, có thể là vật liệu được trang trí trên nó. Các sản phẩm này có thành phần đặc biệt để đáp ứng yêu cầu ứng dụng bằng cách sử dụng các phụ gia, cốt liệu và các chất kết dính khác. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả các loại vữa thạch cao và vữa xây dựng trên cơ sở thạch cao cho thi công thủ công hoặc thi công bằng máy.

Tiêu chuẩn này ngoài ra áp dụng cho cả cht kết dính thạch cao sử dụng trực tiếp tại hiện trường và sử dụng vào sản xuất các sản phẩm khác như sản xuất khối thạch cao, tấm vữa thạch cao, tấm thạch cao cốt sợi, vữa cốt sợi, và chi tiết trần thạch cao. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng đối với vữa thạch cao cho vách ngăn nội thất không chịu lực, không tiếp xúc nước.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại chất kết dính calci sulfat cho lớp vữa sàn.

Tiêu chuẩn này quy định các thử nghiệm tham chiếu đối với các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này.

Có thể sử dụng vôi xây dựng, như calci hydroxide là một chất kết dính bổ sung, cùng với chất kết dính thạch cao. Nếu chất kết dính thạch cao là thành phần kết dính chính trong vữa thì vữa đó được đề cập trong tiêu chuẩn này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7192-1:2002 (ISO 717-1:1996), Âm học - Đánh giá cách âm trong các công trình xây dựng và kết cấu xây dựng - Phần 1: Cách âm không khí;

TCVN 13598-2, Chất kết dính và vữa thạch cao - Phần 2: Phương pháp thử;

EN 12664, Thermal performance of building materials and products- Determination of thermal resistance by means of guarded hot plate and heat flow meter methods - Dry and moist products of medium and low thermal resistance (Hiệu suất nhiệt của vật liệu và sản phẩm xây dựng - Xác định nhiệt trở bằng phương pháp đo nhiệt độ đĩa nóng và dòng nhiệt - Các sản phẩm khô và ẩm có nhiệt độ trung bình và thấp);

EN 13501-1, Fire classification of construction products and building elements - Part 1: Classification using data from reaction to fire tests. (Phân loại cháy của sản phẩm và cấu kiện xây dựng - Phần 1: Phân loại theo các số liệu phản ứng khi thử cháy);

EN 13501-2, Fire classification of construction products and building elements - Part 2: Classification using data from fire resistance tests, excluding ventilation services (Phân loại cháy của sản phẩm và cấu kiện xây dựng - Phần 2: Phân loại theo các số liệu thử nghiệm chống cháy);

ISO 140-3, Acoustics - Measurement of sound insulation in buildings and of building elements - Part 3: Laboratory measurements of airborne sound insulation of building elements (ISO 140-3:1995) (Âm học - Đo đạc cách âm trong xây dựng và các cấu kiện xây dựng - Phần 3: Phép đo cách âm không khí trong phòng thí nghiệm của các cấu kiện xây dựng);

ISO 354, Acoustics - Measurement of sound absorption in a reverberation room (ISO 354:2003) (Âm học - Phép đo sự hấp thụ âm thanh trong một phòng vang);

ISO 6946:2007, Building components and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance - Calculation method (ISO 6946:2007) (Cấu kiện và các kết cấu xây dựng - Nhiệt trở và độ truyền nhiệt - Phương pháp tính);

ISO 10456, Building materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and procedures for determining declared and design thermal values (ISO 10456:2007) (Vật liệu và sản phẩm xây dựng - Các tính chất nhiệt ẩm - Giá trị thiết kế theo bảng và quy trình xác định các giá trị nhiệt công bố và thiết kế);

ISO 3049, Gypsum plasters - Determination of physical properties of powder (Vữa thạch cao - Xác định các tính chất vật lý của bột).

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Chất kết dính thạch cao (Gypsum binder).

Chất kết dính chứa calci sulfat ở các dạng khác nhau, ví dụ như hemihydrate (CaSO4.0,5H2O) và anhydrite (CaSO4).

CHÚ THÍCH:

Chất kết dính thạch cao có thể thu được bằng cách nung calci sulfat CaSO4.2H2O. Khi trộn với nước, chất kết dính thạch cao có khả năng đóng rắn tạo thành một khối rắn chắc.

3.2

Vữa thạch cao (vữa xây dựng thạch cao trộn sẵn) (Gypsum plaster (premixed gypsum building plaster))

Tất cả các loại vữa xây dựng thạch cao, vữa xây dựng trên cơ sở thạch cao và vữa xây dựng vôi - thạch cao sử dụng trong các công trình xây dựng.

3.3

Vữa xây dựng thạch cao (Gypsum building plaster)

Vữa thạch cao có chứa ít nhất 50 % calci sulfat đóng vai trò thành phần chất kết dính chủ yếu và không lớn hơn 5 % vôi (calci hydroxide).

CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có thể đưa vào phụ gia và cốt liệu.

3.4

Vữa xây dựng trên sở thạch cao (Gypsum based building plaster)

Vữa thạch cao có chứa ít hơn 50 % calci sulfat là thành phần chất kết dính chủ yếu và không lớn hơn 5 % vôi (calci hydroxide).

CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có thể đưa vào phụ gia và cốt liệu.

3.5

Vữa vôi - thạch cao (Gypsum-lime plaster)

Vữa xây dựng thạch cao theo 3.3 hoặc vữa xây dựng từ thạch cao như 3.4 chứa lớn hơn 5 % vôi (calci hydroxide).

CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có thể đưa vào phụ gia và cốt liệu.

3.6

Vữa xây dựng thạch cao nhẹ (Lightweight gypsum building plaster)

Các loại vữa thạch cao theo 3.3, 3.4 và 3.5 có sử dụng với cốt liệu vô cơ nhẹ như perlite hoặc vermiculite nở, hoặc với các cốt liệu hữu cơ nhẹ.

CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có thể đưa vào phụ gia và cốt liệu.

3.7

Vữa xây dựng thạch cao cho thi công trát với độ cứng bề mặt được tăng cường (Gypsum building plaster for plasterwork with enhanced surface hardness)

Vữa thạch cao có công thức riêng thỏa mãn các yêu cầu cho thi công trát với độ cứng bề mặt được tăng cường.

3.8

Vữa thạch cao thi công trát có cốt sợi (Gypsum plaster for fibrous plasterwork)

Vữa đặc biệt cho sản xuất và lắp ráp các tấm thạch cao.

3.9

Vữa xây thạch cao (Gypsum mortar)

Vữa có công thức riêng sử dụng cho sản xuất vữa xây thạch cao để xây gạch cho tường, vách ngăn không chịu lực và không tiếp xúc nước.

3.10

Vữa thạch cao cách âm (Gypsum acoustic plaster)

Vữa được sản xuất riêng biệt với mục đích hấp thụ âm.

3.11

Vữa thạch cao cách nhiệt (Gypsum thermal insulation plaster)

Vữa được sản xuất riêng biệt với mục đích cách nhiệt.

3.12

Vữa thạch cao chống cháy (Gypsum fire protection plaster)

Vữa được sản xuất riêng biệt cho các vị trí tiếp xúc trực tiếp với lửa.

3.13

Vữa thạch cao lớp mỏng (Gypsum thin coat plaster)

Vữa được sản xuất riêng biệt thường được thi công với độ dày từ 3 mm tới 6 mm.

3.14

Phụ gia (Additives and admixtures)

Các loại vật liệu (không phải cốt liệu hoặc chất kết dính), như phụ gia đầy, sợi, bột mầu, vôi xây dựng (< 5%), phụ gia kéo dài đông kết, cuốn khí, giữ nước và phụ gia hóa dẻo được bổ sung vào vữa thạch cao nhằm cải thiện các tính chất hoặc để đạt được các tính chất yêu cầu.

3.15

Cốt liệu (Aggregates)

Vật liệu tự nhiên, nhân tạo hoặc tái chế thích hợp sử dụng trong xây dựng, thí dụ cốt liệu nhẹ như perlite hoặc vermiculite nở hoặc các loại cốt liệu như cát silic, cát nghiền.

3.16

Cốt liệu nhẹ (Lightweight aggregates)

Cốt liệu với khối lượng thể tích thấp hơn 800 kg/m3.

3.17

Vữa thạch cao thi công thủ công (Manual gypsum plaster)

Vữa thạch cao chế tạo cho thi công thủ công, hỗn hợp được trộn với nước và thi công thủ công vào tường nền.

CHÚ THÍCH: Một số vữa được trộn nước tạo thành bột nhão, một số khác được trộn tạo thành dạng chảy quánh.

3.18

Vữa thạch cao phun (Projection gypsum plaster)

Vữa thạch cao chế tạo cho thi công bằng máy, hỗn hợp được trộn với nước tới độ quánh yêu cầu và thi công bằng máy phun vào tường nền.

3.19

Hệ vữa một lớp (One coat plaster system)

Vữa thạch cao để thi công một lớp bao gồm tất cả chức năng của lớp lót và lớp cuối.

3.20

Hệ vữa đa lớp (Multi-coat plaster system)

Hệ vữa yêu cầu ít nhất hai lớp vữa bao gồm cả lớp cuối.

3.21

Lớp lót (Under coat)

Lớp vữa nằm dưới lớp ngoài cùng.

3.22

Lớp cuối (Final coat)

Lớp ngoài cùng (cuối) trong một hệ vữa đa lớp.

3.23

Sản phẩm hoàn thiện (Finishing product)

Hỗn hợp thạch cao hoàn thiện để thi công cuối cùng với độ dày từ 0,1 mm tới 3,0 mm để tạo bề mặt phẳng.

4  Phân loại chất kết dính và vữa thạch cao

Phân loại và ký hiệu của chất kết dính và vữa thạch cao tương ứng như trong Bảng 1.

Bảng 1- Các loại cht kết dính và vữa thạch cao

Phân loại

hiệu

Chất kết dính thạch cao:

A

- Các chất kết dính thạch cao sử dụng trực tiếp hoặc sử dụng vào sản xuất các sản phẩm khác (các sản phẩm bột khô)

A1

- Các chất kết dính thạch cao sử dụng trực tiếp tại hiện trường

A2

- Các chất kết dính thạch cao sử dụng sản xuất các sản phẩm khác (thí dụ cho khối thạch cao, tấm vữa thạch cao, các chi tiết thạch cao cho trần treo, tấm thạch cao cốt sợi)

A3

Vữa thạch cao:

B

- Vữa xây dựng thạch cao

B1

- Vữa xây dựng trên cơ sở thạch cao

B2

- Vữa xây dựng vôi - thạch cao

B3

- Vữa xây dựng thạch cao nhẹ

B4

- Vữa xây dựng trên cơ sở thạch cao nhẹ

B5

- Vữa xây dựng vôi - thạch cao nhẹ

B6

- Vữa xây dựng thạch cao cho thi công trát với độ cứng bề mặt được tăng cường

B7

Vữa thạch cao cho các mục đích đặc biệt:

C

- Vữa cốt sợi

C1

- Vữa xây thạch cao

C2

- Vữa cách âm

C3

- Vữa cách nhiệt

C4

- Vữa chống cháy

C5

- Vữa lớp mỏng, sản phẩm hoàn thiện

C6

- Sản phẩm hoàn thiện

C7

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Các yêu cầu kỹ thuật liên quan tới điều kiện sử dụng cuối cùng

5.1.1  Phn ứng với lửa

Chất kết dính và vữa thạch cao được phân loại theo phản ứng với lửa Loại A1 (không góp phần phát triển sự cháy), khi chúng nhỏ hơn 1 % theo khối lượng hoặc thể tích vật liệu hữu cơ, thì không cần thử nghiệm.

Nếu sản phẩm chứa 1 % hoặc lớn hơn 1 % theo khối lượng hoặc thể tích vật liệu hữu cơ, thì phải thử nghiệm và sau đó phân loại theo EN 13501-1.

Nếu xác định vật liệu hữu cơ theo thể tích, sử dụng phương pháp xác định khối lượng thể tích đ đống không lèn chặt theo ISO 3049.

5.1.2  Khả năng chống cháy

CHÚ THÍCH: Khả năng chống cháy là một đặc tính phụ thuộc vào hệ thống lắp ghép và không thuộc sản phẩm rời.

Trong điều kiện sử dụng cuối cùng, vữa xây dựng thạch cao và vữa xây dựng trên cơ sở thạch cao phải đáp ứng các mức chịu lửa yêu cầu, chúng phải được thử nghiệm và phân loại theo EN 13501-2.

5.1.3  Tính năng âm học

5.1.3.1  Cách âm trực tiếp trong không khí

CHÚ THÍCH: Cách âm trực tiếp trong không khí là một đặc tính phụ thuộc vào hệ thống lắp đặt và không thuộc sản phẩm rời.

Khi có yêu cầu, cách âm trực tiếp trong không khí của một hệ thống được lắp đặt gồm có vữa hoặc/và chất kết dính thạch cao phải được xác định phù hợp theo ISO 140-3 và TCVN 7192-1:2002 (ISO 717-1).

5.1.3.2  Hấp thụ âm

CHÚ THÍCH: Hấp thụ âm là một đặc tính phụ thuộc vào hệ thống lắp đặt và không thuộc sản phẩm rời.

Khi có yêu cầu, nhà sản xuất phải công bố đặc tính hấp thụ âm theo điều kiện sử dụng trong thực tế khi được thử nghiệm theo ISO 354.

5.1.4  Cách nhiệt

Khi có yêu cầu, cách nhiệt của hệ thống hoàn chỉnh của chất kết dính và vữa thạch cao trong điều kiện sử dụng cuối phải được tính theo phương trình nêu trong 6.1 của EN ISO 6946:2007.

Giá trị thiết kế hệ số dẫn nhiệt yêu cầu dùng cho tính toán có thể được sử dụng như nêu trong Bảng 2.

Trong vữa và chất kết dính thạch cao, khi lượng cốt liệu đủ gây ra độ lệch đáng kể so với các giá trị trong Bảng 2 thì hệ số dẫn nhiệt sẽ được xác định theo EN 12664.

Bảng 2 - Giá trị hệ số dẫn nhiệt của chất kết dính và vữa thạch cao đã đóng rắn

Khối lượng thể tích,

kg/m3

Hệ số dẫn nhiệt tại nhiệt độ 23 °C và độ ẩm tương đối 50 %,

W/(m·K)

600

0,18

700

0,22

800

0,26

900

0,30

1.000

0,34

1.100

0,39

1.200

0,43

1.300

0,47

1.400

0,51

1.500

0,56

Các giá trị cho trong Bảng 2 được lấy từ EN 12524. Các giá trị tham khảo liên quan tới các vật liệu khô được sử dụng bên trong. Khi các vật liệu ẩm các giá trị sẽ được điều chnh sử dụng EN ISO 10456.

5.1.5  Các chất nguy hại

Các vật liệu sử dụng trong sản phẩm phải không giải phóng bất kỳ chất nguy hại nào vượt quá mức tối đa cho phép trong tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia có liên quan.

5.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với các chất kết dính thạch cao

Hàm lượng calci sulfat không thấp hơn 50 %. Các tính chất của chất kết dính thạch cao được xác định theo TCVN 13598-2.

CHÚ THÍCH: Các điều khoản khác sẽ do thỏa thuận giữa người mua và người bán.

5.3  Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa thạch cao

Các tính chất của vữa thạch cao phải phù hợp với các giá trị trong Bảng 3 khi được xác định theo TCVN 13598-2.

Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật cho các loại vữa thạch cao

Loại vữa thạch cao

Hàm lượng chất kết dính thạch cao, %

Thời gian bắt đầu đông kết, min, lớn hơn

Cường độ uốn, MPa, không nhỏ hơn

Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn

Độ cứng bề mặt, MPa, không nhỏ hơn

Cường độ bám dính, MPa

Vữa thạch cao thi công thủ công

Vữa thạch cao phun

B1

50

 

 

 

 

 

Vết đứt xảy ra đối với nền hoặc vữa thạch cao.

Khi vết đứt xuất hiện trong bề mặt tiếp xúc giữa thạch cao và nền, giá trị phải ≥ 0,1.

B2

< 50

 

 

 

 

 

B3

a

 

 

 

 

 

B4

≥ 50

20b

50

1,0

2,0

-

B5

< 50

 

 

 

 

 

B6

a

 

 

 

 

 

B7

≥ 50

 

 

2,0

6,0

2,5

CHÚ THÍCH:

a Theo 3.3, 3.4, 3.5 và 3.6

b Với một số trường hợp sử dụng thủ công cho phép giá trị thấp hơn 20 min, trong trường hợp này giá trị thời gian bắt đầu đông kết được nhà sản xuất công bố.

5.4  Yêu cầu kỹ thuật của vữa thạch cao cho mục đích đặc biệt

Các tính chất của vữa thạch cao cho mục đích đặc biệt phải phù hợp với các giá trị cho trong Bảng 4 khi xác định theo TCVN 13598-2.

 

Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật vữa thạch cao cho mục đích đặc biệt

 

Hàm lượng chất kết dính thạch cao,

%

Độ mịn, % sót sàng, nhỏ hơn

Thời gian bắt đầu đông kết, min, lớn hơn

Cường độ uốn, MPa, lớn hơn

Cường độ nén, MPa, lớn hơn

Độ cứng bề mặt, MPa

5000 μm

1500 μm

200 μm

100 μm

Phương pháp Vicat

Phương pháp dao

Sau 2h d

Sau 7 ngày

e

Sau 2h d

Sau 7 ngày e

C1

Vữa cốt sợi

> 50

0

0

1

10

-

8

1,5

3,0

-

> 4,0

> 10

C2

Vữa xây thạch cao

> 50

0

-

-

-

30

-

-

-

2,0

-

-

C3

Vữa cách âma

-

-

-

-

-

20f

-

-

-

-

-

-

C4

Vữa cách nhiệtb

-

-

-

-

-

20f

-

-

-

-

-

-

C5

Vữa chống cháyc

Độ lệch so với hàm lượng danh nghĩa < 10 %

-

-

-

-

20f

-

-

-

-

-

-

C6

Vữa lớp mỏng, sản phẩm hoàn thiện

> 50

-

0

-

-

20f

-

-

1,0

2,0

-

-

C7

Sản phẩm hoàn thiện

> 50

-

-

-

0

20f

-

-

1,0

2,0

-

-

CHÚ THÍCH:

a Nhà sản xuất nên xác định các tính chất âm bằng phương pháp thích hợp theo 5.1.3.1 và/hoặc 5.1.3.2

b Nhà sản xuất nên xác định các tính chất cách nhiệt bằng phương pháp thích hợp theo 5.1

c Nhà sản xuất nên xác định các tính chất cháy bằng phương pháp thích hợp theo 5.1.1

d Sau điều kiện 2 h sau khi kết thúc đông kết với các yêu cầu điều kiện trong 3.1 của TCVN 13598-2.

e Sau điều kiện 7 ngày trong không khí ẩm (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (90 ± 5) %, theo dõi sấy khô tới khối lượng không đổi tại (40 ± 2) °C.

f Trong một số ứng dụng thủ công, cho phép giá trị thấp hơn 20 min, trong trường hợp này thời gian bắt đầu đông kết sẽ do nhà sản xut công bố .

 

6  Ký hiệu chất kết dính và vữa thạch cao

Chất kết dính và vữa thạch cao được ký hiệu như sau:

a) loại chất kết dính và vữa thạch cao được ký hiệu như Bảng 1;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) ký hiệu nêu trong Bảng 1;

d) thời gian bắt đầu đông kết;

e) cường độ nén Ví dụ về ký hiệu:

Vữa xây dựng thạch cao phun (B1) với thời gian bắt đầu đông kết > 50 min và cường độ nén ≥ 2,0 MPa

VỮA XÂY DỰNG THẠCH CAO

TCVN 13598-1 - B1/50/2

7  Ghi nhãn, bao gói

Chất kết dính và vữa thạch cao phù hợp theo tiêu chuẩn này phải có nhãn mác rõ ràng trên bao bì hoặc trên biên bản giao nhận hoặc phiếu chứng nhận với ít nhất các thông tin sau:

a) tên, nhãn hiệu hàng hóa;

b) tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

c) xuất xứ hàng hóa;

d) định lượng;

e) thành phần hoặc thành phần định lượng;

f) viện dẫn tiêu chuẩn này;

g) ngày sản xuất;

h) các biện pháp nhận diện vật liệu chất kết dính và vữa thạch cao và ký hiệu theo Điều 6.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] EN 998-1, Specification for mortar for masonry - Part 1: Rendering and plastering mortar

[2] EN 12524, Building materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design values

[3] EN 13914-2, Design, preparation and application of external rendering and Internal plastering - Part 2: Design considerations and essential principles for internal plastering

[4] CEN/TR 15124, Design, preparation and application of internal gypsum plastering systems

[5] Commission Decision 96/603/EC of 4 October 1996 establishing the list of products belonging to Classes A 'No contribution to fire' provided for in Decision 94/611/EC implementing Article 20 of Council Directive 89/106/EEC on construction products (Text with EEA relevance).

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa

4  Phân loại chất kết dính và vữa thạch cao

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Các yêu cầu kỹ thuật liên quan tới điều kiện sử dụng cuối cùng

5.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với các chất kết dính thạch cao

5.3  Các yêu cầu kỹ thuật của vữa thạch cao

5.4  Yêu cầu kỹ thuật của vữa thạch cao cho mục đích đặc biệt

6  Ký hiệu chất kết dính và vữa thạch cao

7  Ghi nhãn, bao gói

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi