Thông tư 24/2025/TT-BXD hướng dẫn chi tiết hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu xây dựng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 24/2025/TT-BXD

Thông tư 24/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:24/2025/TT-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Xuân Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn về hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia trong hoạt động xây dựng

Ngày 29/08/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 24/2025/TT-BXD hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ban hành.

Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật, điều chỉnh, duy trì, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

Thông tư hướng dẫn chi tiết các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 111/2024/NĐ-CP, bao gồm:

  • Thông tin chi tiết về quy hoạch đô thị và nông thôn.
  • Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng.
  • Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

Thông tư không áp dụng đối với thông tin, dữ liệu về quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và cần đảm bảo bí mật nhà nước.

 

Xem chi tiết Thông tư 24/2025/TT-BXD tại đây

tải Thông tư 24/2025/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2025/TT-BXD PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
______

Số: 24/2025/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 29  tháng 8 năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin,
Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

_______

 

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Dữ liệu ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 111/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế - Quản lý đầu tư xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 111/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn (sau đây gọi chung là Nghị định số 111/2024/NĐ-CP), gồm:

a) Thông tin chi tiết về quy hoạch đô thị và nông thôn (sau đây gọi chung là quy hoạch);

b) Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng;

c) Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

2. Thông tư này không áp dụng đối với thông tin, dữ liệu về quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và cần đảm bảo bí mật nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật, điều chỉnh, duy trì, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

 

Chương II

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ QUY HOẠCH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÃ SỐ THÔNG TIN TRONG
HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

Điều 3. Thông tin, dữ liệu về quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng

1. Thông tin về mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập, nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và được thể hiện tại Phụ lục I Thông tư này.

2. Dữ liệu về quy hoạch được quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

3. Dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng được quy định tại Phụ lục III Thông tư này.

4. Các bảng tổng hợp thông tin, dữ liệu về hoạt động xây dựng được quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

Điều 4. Quy định về mã số thông tin quy hoạch

1. Mã số thông tin về quy hoạch là một dãy số gồm 12 ký tự số.

2. 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập theo Phụ lục I Thông tư này.

3. 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm trình phê duyệt quy hoạch.

4. 01 ký tự tiếp theo thể hiện cấp độ quy hoạch như sau:

a) Số một “1” thể hiện là quy hoạch chung;

b) Số hai “2” thể hiện là quy hoạch phân khu;

c) Số ba “3” thể hiện là quy hoạch chi tiết;

d) Số bốn “4” thể hiện là quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng).

5. 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại quy hoạch như sau:

a) Số một “1” thể hiện là quy hoạch đô thị;

b) Số hai “2” thể hiện là quy hoạch nông thôn;

c) Số ba “3” thể hiện là quy hoạch khu chức năng;

d) Số bốn “4” thể hiện là quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương;

đ) Số năm “5” thể hiện là quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương.

6. 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại điều chỉnh quy hoạch như sau:

a) Số không “0” thể hiện là quy hoạch được lập lần đầu hoặc lập mới;

b) Số một “1” thể hiện là điều chỉnh tổng thể quy hoạch;

c) Số hai “2” thể hiện là điều chỉnh cục bộ quy hoạch.

7. 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.

Điều 5. Quy định về mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng

1. Mã số dữ liệu dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là một dãy gồm 13 ký tự số.

2. 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Phụ lục I Thông tư này.

3. 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm dự án, công trình được thẩm định hoặc cấp giấy phép xây dựng.

4. 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại dự án như sau:

a) Số không “0” thể hiện loại công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng;

b) Số một “1” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng;

c) Số hai “2” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp;

d) Số ba “3” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;

đ) Số bốn “4” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;

e) Số năm “5” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;

g) Số sáu “6” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

5. 01 ký tự tiếp theo thể hiện trình tự thủ tục như sau:

a) Số một “1” thể hiện dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

b) Số hai “2” thể hiện thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

c) Số ba “3” thể hiện công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng.

6. 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.

7. 02 ký tự tiếp theo thể hiện số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế.

 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Đối với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được phê duyệt theo pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp có thẩm quyền quyết định còn hiệu lực mà chưa xây dựng hoặc chưa đầy đủ cơ sở dữ liệu thì trước ngày 31/12/2025, cơ quan lập quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm rà soát, bổ sung cơ sở dữ liệu số cơ bản và cơ sở dữ liệu số pháp lý theo quy định tại Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan thẩm định quy hoạch được giao nhiệm vụ cập nhật thông tin, dữ liệu quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch để cập nhật thông tin chung về quy hoạch theo quy định tại Nghị định 111/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này.

3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính theo phân cấp về thẩm định, cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm phân công công chức, viên chức nhập, cập nhật thông tin chung điều chỉnh (nếu có) về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định 111/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này.

4. Cơ quan, tổ chức lập quy hoạch, Chủ đầu tư (trừ chủ hộ gia đình đối với nhà ở riêng lẻ) hoặc người được chủ đầu tư ủy quyền theo quy định của pháp luật, các tổ chức có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng (nếu có) có trách nhiệm cập nhật thông tin chi tiết theo quy định tại Nghị định số 111/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Phụ lục II và Phụ lục III Thông tư này.

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ nhập thông tin chung, cập nhật thông tin chi tiết theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, chính xác và kịp thời nhập và cập nhật dữ liệu vào hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

6. Người đứng đầu bộ, ngành, ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm xây dựng quy chế về nhập, cập nhật dữ liệu về quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bảo đảm thi hành hiệu lực, hiệu quả phù hợp với quy định của Thông tư này và Nghị định số 111/2024/NĐ-CP.

7. Việc nhập, cập nhật dữ liệu thực hiện trên hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng tại địa chỉ https://csdlhdxd.gov.vn. Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn công tác nhập và lộ trình cập nhật dữ liệu bảo đảm phù hợp lộ trình thực hiện các công việc theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 111/2024/NĐ-CP.

8. Dữ liệu mở công bố trên cổng dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng tại địa chỉ https://csdlhdxd.gov.vn bao gồm các dữ liệu sau:

a) Dữ liệu mở về quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại mục I và mục II của Phụ lục II Thông tư này;

b) Dữ liệu mở về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng tại mục A.I, A.II.4 và A.II.5, tại mục B.I, B.II.2 đến B.II.5, tại mục C.I, C.II.1 và C.II.2 Bảng số 01 Phụ lục III Thông tư này;

c) Dữ liệu mở về công trình xây dựng không yêu cầu lập dự án đầu tư xây dựng chỉ yêu cầu cấp giấy phép xây dựng tại mục C.I, C.II.1 và C.II.2 Bảng số 02 Phụ lục III Thông tư này;

d) Dữ liệu mở về công trình xây dựng không thuộc đối tượng thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, không yêu cầu cấp giấy phép xây dựng, chỉ yêu cầu thông báo khởi công xây dựng công trình tại mục 1 đến mục 3 và mục 5 Bảng số 03 Phụ lục III Thông tư này.

9. Việc khai thác, sử dụng hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Dữ liệu, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Dữ liệu, Nghị định số 111/2024/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.

10. Việc khai thác và sử dụng thông tin không phải dữ liệu mở quy định tại khoản 7 Điều này được Cục Kinh tế - Quản lý đầu tư xây dựng cung cấp trực tuyến qua Cổng thông tin thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng. Cục Kinh tế - Quản lý đầu tư xây dựng được ủy quyền cho đơn vị trực thuộc cung cấp thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định. Cụ thể như sau:

a) Tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu cung cấp, khai thác thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng;

b) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng phải nêu rõ mục đích, phạm vi thông tin cần cung cấp, khai thác và cam đoan chịu trách nhiệm trong việc sử dụng thông tin đúng mục đích và quy định của pháp luật khi được cung cấp;

c) Trường hợp đồng ý cung cấp thông tin, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, đơn vị được phân cấp, ủy quyền có văn bản đồng ý theo nội dung đề nghị;

d) Trường hợp không đồng ý cung cấp thông tin thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

đ) Mẫu văn bản đề nghị cung cấp, khai thác thông tin và mẫu văn bản cung cấp thông tin về hoạt động xây dựng theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư này.

11 Phí khai thác và sử dụng thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng tại khoản 10 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí và pháp luật khác có liên quan.

12 Một số ví dụ minh họa về mã số thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn, mã số thông tin về dự án đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục VII  Thông tư này.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2025.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

3. Cục Kinh tế - Quản lý đầu tư xây dựng, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Trung tâm Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố;
- Website của Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Cục KTQLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Xuân Dũng

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi