Thông tư 08/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2007/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2007/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/09/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý kiến trúc đô thị - Ngày 10/92007, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 08/2007/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị (KTĐT). Theo đó, việc quản lý kiến trúc đô thị được chia làm 2 cấp: I và II. Quy chế quản lý KTĐT cấp I quy định về quản lý KTĐT cho toàn thành phố, đưa ra các yêu cầu quy định quản lý KTĐT cho từng khu vực kiểm soát phát triển (khu bảo vệ tôn tạo, khu cải tạo chỉnh trang, khu vực xây dựng mới, khu phát triển mở rộng) và các khu đặc thù trong đô thị. Trong đó, quản lý KTĐT cho từng phân vùng kiểm soát phát triển cần quy định rõ: vị trí; quy mô; phạm vi ranh giới; các quy định về kiến trúc quy hoạch, về hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, san nền, thoát nước, cấp nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, quy định về quảng cáo, bảo vệ cảnh quan...). Đối với các khu vực đặc thù, cần quy định về phạm vi ranh giới, diện tích đất, các yêu cầu chính về kiến trúc quy hoạch... Quy chế quản lý KTĐT cấp II cụ thể hóa các quy định về quản lý KTĐT cấp I của toàn thành phố cho từng quận thông qua việc giới thiệu, phân tích khái quát những nét chính của từng quận, đưa ra các yêu cầu quy định về quản lý KTĐT cho từng phường, từng đường phố, ô phố. Cụ thể, đối với từng đường phố, quy định về khoảng lùi của công trình, các phần đua ra ngoài công trình, thống nhất độ nhô và chiều cao của các ban công, ô văng của những dãy nhà liền kề trên từng đoạn phố, chiều cao công trình, kích thước lô đất, một số khuyến cáo về hình thức kiến trúc công trình.... Đối với các tuyến phố mới mở hoặc sắp mở cần phải có nghiên cứu trước về quy định cụ thể kiến trúc cảnh quan hai bên đường… Khi xây dựng quy chế quản lý đô thị ở những khu đặc thù, cơ quan soạn thảo cần phải lấy ý kiến các hội chuyên môn nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân sống trong khu vực. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 08/2007/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 08/2007/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 08/2007/TT-BXD NGÀY 10
THÁNG 09 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Quản lý kiến trúc đô thị;
Bộ Xây dựng hướng
dẫn nội dung lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị được
quy định tại Điều 18, Điều 27, Điều 30, Điều 31 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định
08/2005/NĐ-CP) và Điều 5, Điều 26, Điều 27 Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày
27/02/2007 của Chính phủ về Quản lý kiến trúc đô thị (sau đây viết tắt là Nghị định
29/2007/NĐ-CP) như sau :
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị (sau đây
viết tắt là KTĐT) cho các khu vực nội thành, nội thị, các khu vực cửa ngõ, khu
vực đặc thù của các đô thị từ loại đặc biệt đến đô thị loại 4 và các thị trấn (đô
thị loại 5). Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị khuyến khích việc lập Quy chế quản lý kiến trúc
đô thị, tuỳ thuộc vào yêu cầu thực tế của từng địa phương.
2. Đối tượng áp
dụng bao gồm: Chính quyền đô thị, các cơ quan có trách nhiệm quản lý đô thị, các
cơ quan chuyên môn về quản lý quy hoạch kiến trúc xây dựng các cấp; các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng.
3. Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị là các quy định hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện việc
đầu tư xây dựng, cải tạo chỉnh trang trong đô thị phù hợp với các đồ án QHXD đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và đồ án Thiết kế đô thị (đã và đang được nghiên cứu); làm cơ sở để các cơ
quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương quản lý việc quy hoạch và đầu tư
xây dựng theo đơn vị hành chính (Thành phố, quận, thị xã, phường, thị trấn), các
khu vực đặc thù và các khu chức năng trong đô thị một cách hiệu quả, làm căn cứ
để quản lý cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc,
thiết kế cảnh quan trong đô thị nhằm nâng cao chất lượng và thẩm mĩ kiến trúc
cho toàn đô thị.
4. Để tạo điều
kiện cho chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân chủ động nắm bắt các thông
tin, chỉ dẫn, các quy định cần thiết phù hợp với các đồ án QHXD đã được phê duyệt
để triển khai công tác quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng đô thị trên các địa
bàn, từ phạm vi rộng toàn thành phố đến phạm vi hẹp (các quận, phường, các khu
vực đặc thù, các khu chức năng) một cách hiệu quả, Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị được chia làm 2 cấp:
- Quy chế cấp I:
là Quy
chế quản lý kiến trúc đô thị cho toàn thành phố được lập trên cơ sở đồ án QHCXD
toàn Thành phố đã được phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị cho toàn thành phố đã
và đang được nghiên cứu (trong đó bao gồm một số quy định chủ yếu về quản lý KTĐT
cho từng khu vực trong đô thị được phân chia theo tính chất như : khu bảo
vệ tôn tạo, khu cải tạo chỉnh trang, khu vực xây dựng mới, khu phát triển mở rộng),
các khu vực đặc thù (tạo nên hình ảnh, bản sắc của đô thị v.v..).Quy chế này hướng
dẫn Điều 18 của Nghị định 08/2005/NĐ-CP quy định về quản lý QHCXD đô thị, Điều
30 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Thiết kế đô thị
trong Quy hoạch chung xây dựng.
- Quy chế cấp II: là Quy chế quản lý kiến trúc đô thị được lập cho các đơn vị hành
chính (quận, thị xã, thị trấn) trên cơ sở đồ án QHCXD, QHCTXD của các quận, thị
xã, thị trấn hoặc các khu vực đặc thù đã được phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị
đã và đang được nghiên cứu (bao gồm các quy định cụ thể về quản lý KTĐT cho từng
đường phố, các khu chức năng trong từng ô phố trong phạm vi ranh giới các quận,
phường phù hợp với các quy định quản lý KTĐT của Quy chế cấp I); đồng thời làm
căn cứ để xác lập nhiệm vụ và nội dung quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500 cho các
dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị). Quy chế này hướng dẫn Điều 5 của Nghị định
số 29/2007/NĐ-CP; Điều 27 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP về quy định quản lý
quy hoạch chi tiết xây dựng và Điều 31 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP về
Thiết kế đô thị trong Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
5. Đô thị loại 2
trở lên cần phải lập Quy chế cấp I và Quy chế cấp II; đối với đô thị loại 3 (thành
phố thuộc tỉnh) tuỳ theo quy mô, năng lực quản lý và yêu cầu của từng địa phương,
chính quyền cấp Tỉnh quyết định xây dựng 1 hoặc 2 Quy chế (cấp I hoặc cấp II). Đối
với đô thị loại 4, 5 (đơn vị hành chính cấp thị xã, thị trấn) có thể kết hợp nội
dung giữa Quy chế cấp I và Quy chế cấp II để lập một Quy chế quản lý KTĐT chung
cho toàn đô thị.
6. Nội dung Quy chế quản lý kiến trúc đô thị được
cập nhật, bổ sung, điều chỉnh phù hợp với nội dung điều chỉnh cục bộ các đồ án
Quy hoạch xây dựng và Thiết kế đô thị. Việc điều chỉnh, bổ sung quy chế do các
cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức lập Quy chế thực hiện.
7. Trường hợp các
khu vực do tốc độ đô thị hoá nhanh hoặc do việc sáp nhập, chia tách, bổ sung đơn
vị hành chính (quận, phường) việc lập đồ án QHXD chưa đáp ứng kịp thời thì chính
quyền địa phương cần kết hợp với Sở QHKT, Sở XD và Sở Giao thông công chính để
có sự trao đổi, thống nhất, đề ra các quy định quản lý KTĐT phù hợp với định hướng
phát triển chung của đô thị.
II. CƠ QUAN LẬP, THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC
ĐÔ THỊ
1. Cơ quan lập Quy chế:
- Đối
với Quy chế cấp I : UBND cấp tỉnh
chỉ đạo Sở QHKT (thành phố Hà Nội và TP Hồ Chí Minh), Sở Xây dựng (các tỉnh còn
lại) tổ chức lập Quy chế và điều chỉnh bổ sung Quy chế trong trường hợp cần thiết.
- Đối với Quy chế cấp II : UBND cấp quận, huyện phối hợp với Sở QHKT
(thành phố Hà Nội và TP Hồ Chí Minh), Sở Xây dựng (các tỉnh còn lại) tổ chức lập
Quy chế và điều chỉnh bổ sung Quy chế trong trường hợp cần thiết.
2. Cơ quan thẩm định và phê duyệt:
a) Quy chế cấp I:
- Đối với các đô thị từ loại 1 trở
lên và các đô thị trực thuộc Trung ương: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và
ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng.
- Đối với các đô
thị từ loại 2 trở xuống Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị sau khi có ý kiến
thẩm định của Sở Xây dựng.
b) Quy chế cấp II :
- Đối với các quận thuộc đô thị loại 1 trở lên
và các đô thị trực thuộc Trung ương, thành phố tỉnh lỵ và thị xã do Uỷ ban nhân
dân cấp Tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế sau khi có ý kiến thẩm định của Sở
QHKT (thành phố Hà Nội và TP Hồ Chí Minh), Sở Xây dựng (các tỉnh còn lại).
- Đối với các thị
trấn (đô thị loại 5) do UBND cấp huyện, thị xã phê duyệt và ban hành theo phân
cấp của Tỉnh.
- Đối với các
khu vực đặc thù, các khu chức năng đặc biệt, cơ quan phê duyệt Quy chế là cơ
quan phê duyệt QHXD khu vực đó.
III. NỘI DUNG SOẠN THẢO QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC ĐÔ THỊ
1. Quy
chế cấp I
Nội dung Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị cấp I là quy định về quản lý KTĐT cho toàn thành phố
(chủ yếu trong phạm vi khu vực nội thành, các khu vực cửa ngõ, khu vực đặc thù
của thành phố) thông qua việc giới thiệu, phân tích khái quát những đặc điểm chính
của phạm vi ranh giới thành phố; trên cơ sở đánh giá điều kiện hiện trạng tự
nhiên và xã hội, cụ thể hoá các nội dung đồ án QHCXD đô thị đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đồ án thiết kế đô thị đã và đang được nghiên cứu; đưa ra các yêu
cầu quy định quản lý KTĐT cho từng khu vực kiểm soát phát triển (khu bảo vệ tôn
tạo, khu cải tạo chỉnh trang, khu vực xây dựng mới, khu phát triển mở rộng) và
các khu vực đặc thù trong đô thị, bao gồm:
a. Việc mô tả hiện
trạng về vị trí, phạm vi ranh giới, các đơn vị hành chính (quận, huyện); quy mô
diện tích và dân số (nội, ngoại thành), phân loại đô thị v.v. được thể hiện kết
hợp trên bản đồ hành chính. Phân tích một số nét khái quát của thành phố về: điều
kiện tự nhiên (địa hình, cảnh quan thiên nhiên), lịch sử phát triển, cấu trúc của
thành phố, định hướng phát triển không gian phải có sơ đồ minh hoạ kèm theo. Phân
tích những yếu tố tạo nên hình ảnh, ấn tượng của đô thị như: các không gian mở
có quy mô lớn ( hồ nước, dòng sông, khu công viên cây xanh), các khu vực đặc thù
của đô thị (ví dụ ở Hà Nội có khu Trung tâm chính trị Ba Đình, Khu phố cổ, khu
vực hồ Tây, xung quanh hồ Gươm v.v.) cần có hình ảnh minh hoạ kèm theo.
Trên cơ sở QHCXD
toàn thành phố đã được phê duyệt, quy định các hướng phát triển của thành phố
(có sơ đồ minh hoạ); Quy chế quản lý KTĐT
cho toàn thành phố chủ yếu tập trung vào các quy định về quản lý kiến trúc đô
thị cho từng phân vùng kiểm soát phát
triển và cho các khu vực đặc thù.
b. Quy định về
quản lý KTĐT cho từng phân vùng kiểm
soát phát triển bao gồm: quy định quản lý
KTĐT cho khu vực đô thị cần được bảo vệ,
tôn tạo; khu vực đô thị cải tạo chỉnh trang; khu vực đô thị phát triển mới, với nội dung cần quy định rõ:
vị trí, quy mô, phạm vi ranh giới, các quy định về kiến trúc quy hoạch: mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất, một số yêu cầu chủ yếu về tính chất, hình thức kiến
trúc công trình, chiều cao công trình (tối đa), cao độ khống chế xây dựng cho các
khu vực; các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san
nền, thoát nước, cấp nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, quy định về bảo
vệ môi trường, quy định về quảng cáo, quy định về bảo vệ cảnh quan v.v...
c. Quy định về
quản lý KTĐT cho các khu vực đặc thù được
lập trên cơ sở tính chất của từng loại khu để đề ra các yêu cầu, quy định phù hợp,
bao gồm: phạm vi ranh giới (thuộc quận A, B, C…), diện tích đất, các yêu cầu chính về kiến trúc quy hoạch: chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, ranh giới bảo vệ, khoảng cách li (không được phép
xây dựng công trình), hình thức công trình, sân vườn, tường rào, cổng, bãi đỗ
xe v.v.. quy định về bảo vệ môi trường, quy định về quảng cáo trong các khu vực nêu
trên, quy định về bảo vệ cảnh quan, các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật
v.v..
Quy chế cấp I được lập theo mẫu Phụ lục 1 của Thông tư này
2. Quy chế cấp
II
a. Đối với các đô thị từ loại I trở lên và các đô thị trực
thuộc Trung ương (đã lập Quy chế cấp I): trên cơ sở nội dung Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị cấp I về các quy định theo phân vùng phát triển và các khu vực đặc
thù trong đô thị, Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị cấp II là cụ thể hoá các quy định về quản lý KTĐT cấp I của toàn Thành
phố cho từng quận thông qua việc giới thiệu, phân tích khái quát những nét chính
của từng quận, trên cơ sở đánh giá điều kiện hiện trạng tự nhiên và xã hội của
từng quận; cụ thể hoá các nội dung đồ án QHCXD quận đã được phê duyệt, đồ án
thiết kế đô thị đã và đang được nghiên cứu đưa ra các yêu cầu quy định về quản
lý KTĐT cho từng phường, cho từng đường phố, ô phố.
b.Việc mô tả hiện
trạng về vị trí, phạm vi ranh giới, các đơn vị hành chính (phường); quy mô diện
tích và dân số được thể hiện kết hợp trên bản đồ hành chính. Việc phân tích điều
kiện tự nhiên (địa hình, cảnh quan thiên nhiên, lịch sử phát triển, cấu trúc của
quận, thị xã; định hướng phát triển không gian phải có sơ đồ minh hoạ kèm theo.
Thống kê các ô phố, tuyến phố theo từng phường (tên đường phố, chiều dài, chiều
rộng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng); các ô phố (ký hiệu ô phố, diện tích, dân số) theo hiện trạng .
c. Các quy định
về quản lý KTĐT của từng quận, thị xã theo QHCXD hoặc QHCT đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và đồ án thiết kế đô thị (đã và đang nghiên cứu) được thể hiện
thông qua việc quy định quản lý KTĐT cho từng đường phố, ô phố, các khu chức năng
(khu dân cư, khu cơ quan, dịch vụ công cộng,
cây xanh công viên, khu công nghiệp v.v..) nằm trong phạm vi các ô phố liên
quan. Đối với các khu chức năng có diện tích nằm trên địa bàn 2 quận hoặc trên
2 đường phố, ô phố thì việc quy định về quản lý KTĐT phải được thống nhất, không
được khác biệt trên 2 địa bàn liên quan.
d. Quy định cụ thể quản lý KTĐT cho từng đường
phố, bao gồm: quy định tính chất công trình kiến trúc được phép xây dựng, khoảng
lùi của công trình, các phần đua ra ngoài công trình (mặt quay ra đường phố, dọc
theo ranh giới cạnh bên của lô đất); thống nhất độ nhô và chiều cao (tính từ mặt
đất) của các ban công, ô văng của các dãy nhà liền kề trên từng đoạn phố, chiều
cao công trình, kích thước lô đất, một số khuyến cáo về hình thức kiến trúc công
trình (vật liệu xây dựng, màu sắc, hình thức mặt đứng); hình thức các công trình
ở các góc phố giao nhau, vị trí công trình điểm nhấn; quy định hình thức quảng
cáo, việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên toàn tuyến đường.
Đối với các tuyến
phố mới mở hoặc sắp mở cần phải có nghiên cứu trước về quy định cụ thể kiến trúc
cảnh quan 2 bên đường.
e. Quy định cụ
thể quản lý KTĐT cho từng ô phố bao gồm:
quy định mật độ xây dựng, chiều cao trung bình của toàn ô phố, chiều cao tối đa,
vị trí các công trình điểm nhấn trong từng ô phố.
f. Đối với các khu chức năng hiện hữu nằm trong các ô phố
hoặc dự kiến xây dựng theo đồ án QHXD đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong
quy hoạch xây dựng đợt đầu (dự kiến sẽ triển khai thực hiện trong vòng 5 năm)
như: khu cơ quan, công trình dịch vụ công cộng, công viên cây xanh, thì quy định cụ thể quản lý KTĐT chủ yếu là các nội
dung: vị trí, quy mô, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hình thức kiến trúc,
sân vườn, tường rào, cổng, bãi đỗ xe; quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh
quan; các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cốt khống chế xây dựng, hệ thống
cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
g. Đối với khu chức năng có tính chất là khu ở thì việc
quy định quản lý KTĐT được lập dựa theo tính chất, lịch sử hình thành và phát
triển của từng khu ở như: khu phố cổ, khu phố cũ, khu chung cư, khu làng xóm đô
thị hoá, khu đô thị mới v.v.. Việc giám sát và triển khai thực hiện Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị trong các khu ở này thuộc phường nào thì do UBND các phường
đó có trách nhiệm thực hiện và giám sát.
h. Đối với các
công trình kiến trúc đặc biệt (công trình điểm nhấn, công trình có ý nghĩa lịch
sử-văn hoá của địa phương) quy định cụ thể quản lý KTĐT chủ yếu là các nội
dung: quy định vị trí, ranh giới, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi ranh giới
bảo vệ (cấm xây dựng), hình thức kiến trúc, tường rào, cổng, bố trí sân vườn, cây
xanh, quảng cáo, đèn chiếu sáng, bãi đỗ xe, quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ
cảnh quan v.v..
Quy chế cấp II được lập theo mẫu Phụ lục 2 của Thông tư này
IV. LẤY Ý KIẾN VỀ
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
1. Quy chế cấp I
- Quy chế cấp I được
lập trên cơ sở các đồ án QHCXD đựơc phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị đã và đang
nghiên cứu. Trong quá trình soạn thảo, cần lấy ý kiến của các Hội chuyên môn
nghề nghiệp và các tổ chức liên quan.
- Đối với các
khu đặc thù, nếu khu vực đó có ảnh hưởng, liên quan đến hình thức kiến trúc, cảnh
quan đô thị thì đơn vị soạn thảo cần lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân sống
trong khu vực có liên quan.
2. Quy chế cấp II
Trong quá trình lập và hoàn chỉnh Quy chế cấp
II, đơn vị soạn thảo có thể tách Quy chế thành từng phần liên quan đến mỗi đơn
vị hành chính (phường), hoặc các khu chức năng trên địa bàn để lấy ý kiến của các
tổ chức, cá nhân sống trong các khu vực (ô phố, đường phố) liên quan đến Quy chế.
3. Hình
thức lấy ý kiến:
- Đối với Quy chế
cấp I: đơn vị soạn thảo gửi Dự thảo Quy chế đến các tổ chức, cơ quan để xin ý
kiến hoặc trao đổi trực tiếp về các vấn đề liên quan; niêm yết Dự thảo Quy chế ở các Trung tâm thông
tin của Thành phố để nhân dân dễ tiếp cận và góp ý.
- Đối với Quy chế
cấp II: trích các nội dung cụ thể liên quan đến từng địa bàn, niêm yết dự thảo Quy chế tại Trụ sở UBND
quận, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, UBND phường, các Trung tâm văn
hoá thông tin của các quận, phường để nhân dân dễ tiếp cận, tham khảo và cho ý
kiến bằng phiếu.
- Trước khi trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Quy chế, đơn vị soạn thảo có trách
nhiệm báo cáo với cơ quan thẩm định và phê duyệt về kết quả lấy ý kiến, làm cơ
sở cho việc thẩm định và phê duyệt Quy chế.
V. HÌNH THỨC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI QUY CHẾ QUẢN
LÝ KTĐT
a) Quy chế cấp I
- Đối với các đô thị từ loại
1 trở lên và các đô thị trực thuộc Trung ương: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
và ban hành Quy chế, UBND cấp quận có trách nhiệm tổ chức công bố Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý
để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Đối với các đô
thị từ loại 2 trở xuống : Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị, UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức công bố Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản
lý để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
b) Quy chế cấp II :
- Quy chế cấp II của các quận thuộc đô thị loại
1 trở lên và các đô thị trực thuộc Trung ương, thành phố tỉnh lỵ và thị xã do Uỷ
ban nhân dân cấp Tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế, UBND các cấp quận, thị xã,
phường có trách nhiệm tổ chức công bố Quy chế quản lý kiến trúc đô thị đã được
phê duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý để các tổ chức, cá nhân biết,
thực hiện và giám sát việc thực hiện. Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng đô thị
cấp quận, thị xã, phường có thể tách từng phần Quy chế quản lý cho các khu phố,
ô phố, đường phố hoặc các khu chức năng để công bố công khai ở các địa điểm thích
hợp giúp nhân dân có thể dễ dàng tiếp cận và nắm bắt kịp thời, triển khai thực
hiện theo Quy chế và tạo điều kiện để chính quyền địa phương có thể kiểm tra giám
sát, quản lý việc đầu tư xây dựng một cách
hiệu quả.
- Quy chế cấp II
của thị trấn (đô thị loại 5) do UBND cấp huyện, thị xã phê duyệt và ban hành,
UBND thị trấn tổ chức công bố Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý
để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Quy chế quản lý
KTĐT cấp I, II được niêm yết thường xuyên, phổ biến công khai tại các Trung tâm
thông tin của địa phương, tại nơi trưng bày, triển lãm công cộng và các phương
tiện thông tin đại chúng. Có thể phát hành đĩa CD, tài liệu, Tờ rơi để phổ biến
cho nhân dân biết. Cơ quan quản lý QHXD đô thị cấp quận là đầu mối quản lý, lưu
giữ quy chế, có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông
tin cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về đầu tư xây dựng.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP , CÁC TỔ CHỨC, CƠ
QUAN VỀ GIÁM SÁT, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN QUY CHẾ
- UBND cấp Tỉnh
ban hành các chế tài thực hiện, xử lý vi phạm và phân công trách nhiệm cho UBND
cấp quận giám sát, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm việc thực hiện Quy
chế.
- Đối với các khu chức năng và các khu vực đặc thù, việc
giám sát và triển khai thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị do các tổ chức,
cơ quan liên quan trong khu vực ảnh hưởng bởi Quy chế thực hiện.
VII. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để
nghiên cứu, giải quyết hoặc tổng hợp báo cáo Chính phủ.
K/T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Ngọc Chính
Phụ lục số 1
MẪU QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ CẤP I
(kèm theo Thông tư số 08/2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị)
UBND thành phố CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự
do- Hạnh phúc
------------------------------
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
(THÀNH PHỐ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số….)
Chương I
QUI ĐỊNH
CHUNG
Quy chế này hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây
dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình, cảnh quan tại thành phố
… phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị đã được phê duyệt và đồ án
Thiết kế đô thị đã và đang được nghiên cứu (đồ án TKĐT triển khai cho từng khu
vực kiểm soát phát triển, khu vực đặc thù hoặc theo các tuyến phố chính trong
thành phố).
Ngoài những quy định trong văn bản này, việc quản lý xây
dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi áp
dụng:
- Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến
hoạt động xây dựng và quản lý kiến trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy
chế này.
- Cơ quan quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị (Sở QHKT, Sở
XD) giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc quản lý đô
thị theo đúng quy định tại văn bản này.
- Việc điều chỉnh,
bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt Quy chế này cho phép.
Điều 2. Một số đặc điểm hiện trạng của thành
phố :
1. Vị trí địa lý, cấp hành chính: (thể hiện kèm theo bản đồ
hành chính)
- Vị trí thành phố, phạm vi ranh giới
(Đông, Tây, Nam , Bắc giáp…)
- Tính chất, phân loại đô thị
- Quy mô toàn thành phố diện tích (km2), dân số
(người)
- Đơn vị hành chính
(tên các quận, huyện), quy mô diện tích (km2), dân số (người) cho từng quận,
huyện (có thể lập bảng liệt kê)
2. Đặc điểm về địa hình, kiến trúc cảnh quan
- Điều kiện tự nhiên (địa hình, cảnh quan thiên
nhiên..) kèm theo ảnh minh hoạ),
- Cấu trúc của thành phố, hướng phát triển của
thành phố (sơ đồ minh hoạ kèm theo)
- Những nét chính về hình thái kiến trúc đô thị,
- Lịch sử phát triển thành phố (sơ đồ cơ cấu...)
Điều 3. Một số nội dung chính về quy hoạch phát
triển của thành phố :
1. Phân vùng kiểm
soát phát triển (sơ đồ minh hoạ kèm theo):
- Khu vực đô thị
cần được bảo vệ, tôn tạo;
- Khu vực đô thị cải tạo, chỉnh trang;
- Khu vực đô thị phát triển mới;
2. Các khu vực đặc thù:
- Trung tâm chính trị đặc biệt;
- Các khu vực tạo nên hình ảnh, bản sắc của đô
thị: công viên cây xanh, hồ nước, khu vực hai bên dòng sông chảy qua đô thị,
khu vực có cảnh quan, di tích văn hoá, lịch sử, thắng cảnh đẹp cần được bảo vệ;
- Các khu vực cửa ngõ vào thành phố,
- Khu vực thuộc an ninh, quốc phòng,
- Các khu công
nghiệp,
- Các khu vực dư trữ phát triển của Thành phố;
- Các công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật ( bãi đỗ xe, bến cảng, ga đường sắt, cảng hàng không,
nhà máy nước, nhà máy điện, khu xử lý rác, khu xử lý nước thải, nghĩa trang thành
phố v.v..)
- Các tuyến đường
quốc lộ, cao tốc, vành đai đi qua thành phố (xác định tên đường, chiều dài (điểm
đầu, điểm cuối) bề rộng lòng đường, chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng của các đường quốc lộ, cao tốc, vành đai đi
qua thành phố).
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4:
Khu vực đô thị cần được bảo vệ, tôn tạo
1. Khu vực A:
-
Quy định vị trí (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…),
-
Quy mô (diện tích km2, dân số người),
-
Phạm vi ranh giới (thuộc quận, phường …)
- Quy định một số
chỉ tiêu chính về quy hoạch-kiến trúc: mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc,
chiều cao công trình (trung bình, tối đa,) chỉ giới xây dựng (theo các tuyến phố)
- Quy định một số
chỉ tiêu chính về hạ tầng kỹ thuật: cao độ khống chế xây dựng, giao thông, san
nền, cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ môi trường, Quy định về quảng cáo trong đô thị: (theo Pháp lệnh về quảng cáo),
- Quy định về bảo
vệ cảnh quan
2. Khu vực B (nêu
các nội dung như khu vực A):
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 5:
Khu vực đô thị cải tạo, chỉnh trang
1. Khu vực A:
-
Quy định vị trí (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…),
-
Quy mô (diện tích km2, dân số người),
-
Phạm vi ranh giới (thuộc quận, phường …)
Quy định một số
chỉ tiêu chính về quy hoạch-kiến trúc: mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc,
chiều cao công trình (trung bình, tối đa,) chỉ giới xây dựng (theo các tuyến phố)
- Quy định một số
chỉ tiêu chính về hạ tầng kỹ thuật: cao độ khống chế xây dựng, giao thông, cấp
nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ môi trường, Quy định về quảng cáo trong đô thị: (theo Pháp lệnh về quảng cáo),
- Quy định về bảo
vệ cảnh quan
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 6:
Khu vực đô thị phát triển mới
1. Khu vực A:
-
Quy định vị trí (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…),
-
Quy mô (diện tích km2, dân số người),
-
Phạm vi ranh giới (thuộc quận, phường …)
Quy định một số
chỉ tiêu chính về quy hoạch-kiến trúc: mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc,
chiều cao công trình (trung bình, tối đa,) chỉ giới xây dựng (theo các tuyến phố)
- Quy định một số
chỉ tiêu chính về hạ tầng kỹ thuật: cao độ khống chế xây dựng, giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông
tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ môi trường, Quy định về quảng cáo trong đô thị: (theo Pháp lệnh về quảng cáo),
- Quy định về bảo
vệ cảnh quan
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 7: Khu Trung tâm chính trị (cấp quốc gia, cấp tỉnh,
cấp thành phố, thị xã … tuỳ theo từng đô thị):
1. Khu vực A:
- Phạm vi ranh giới, diện tích đất, thuộc quận
- Các yêu cầu về
Kiến trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình tối
đa, hình thức kiến trúc (tổ hợp công trình kiến trúc, kiến trúc công trình, màu
sắc, vật liệu xây dựng), cây xanh, sân vườn v.v....
- Các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
quy định về giao thông, cao độ khống chế xây dựng, cấp nước, thoát nước, cấp điện
v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 8: Các khu
công viên cây xanh, hồ nước, khu vực hai bên dòng sông chảy qua đô thị, các khu
vực có cảnh quan, thắng cảnh đẹp cần được bảo vệ
1. Khu vực A:
- Diện tích đất,
cơ quan quản lý
- Quy định ranh
giới bảo vệ, khoảng cách li (không được phép xây dựng công trình),
- Các yêu cầu về
Kiến trúc quy hoạch mật độ xây dựng, hình thức công trình, sân vườn, tường rào,
cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Quy định về bảo vệ môi trường,
- Quy định về quảng
cáo trong các khu vực nêu trên (theo
Pháp lệnh về quảng cáo),
- Quy định về bảo vệ cảnh quan
- Các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 9: Các khu vực cửa ngõ thành phố
1. Khu vực A:
- Phạm vi ranh giới, diện tích đất, thuộc quận
- Các yêu cầu về
Kiến trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình
trung bình, tối đa, hình thức kiến trúc (tổ hợp công trình kiến trúc, kiến trúc
công trình, màu sắc, vật liệu xây dựng), cây xanh, hình thức quảng cáo, các dịch
vụ công cộng (nếu có) v.v....
- Các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
giao thông, san nền, cao độ khống chế xây dựng, cấp nước, thoát nước, cấp điện
v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 10: Các khu vực thuộc an ninh, quốc phòng
1. Khu vực A:
- Diện
tích đất, cơ quan quản lý
- Các yêu cầu về
Kiến trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình
trung bình, tối đa; hình thức kiến trúc (hình dáng mặt chính công trình, màu sắc,
vật liệu xây dựng) cây xanh, sân vườn, tường rào, cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cao độ khống chế xây
dựng, cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 11: Các khu công nghiệp
1. Khu vực A:
- Diện tích đất,
cơ quan quản lý
- Tính chất khu
công nghiệp
- Quy định khoảng
cách li với các đường giao thông chính trong khu vực (không được phép xây dựng
công trình),
- Các yêu cầu về
Kiến trúc quy hoạch mật độ xây dựng, tỷ lệ chiếm đất của các khu chức năng
trong khu công nghiệp, cao độ khống chế xây dựng, hình thức bố trí cổng chính vào
khu CN, bãi đỗ xe, quảng trường, đường gom v.v.
- Quy định về bảo vệ môi trường (tiêu chuẩn nước
thải, nguồn tiếp nhận nươc thải, khu xử lý nước thải, vị trí thu gom, trung
chuyển chất thải rắn v.v..)
- Các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước, cấp điện,
hệ thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 11: Các khu vực dự trữ đất phát triển của Thành
phố
1. Khu vực A:
- Diện tích đất,
cơ quan quản lý
- Các yêu cầu về
Kiến trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình tối
đa, cao độ khống chế xây dựng v.v.
- Các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết
các khu vực (C, D, E v.v..)
Điều ….: Các công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật (bãi đỗ xe, bến cảng, ga đường sắt, cảng hàng không, nhà máy
nước, nhà máy điện, khu xử lý rác, khu xử lý nước thải, nghĩa trang thành phố
v.v..)
1. Công trình đầu
mối A:
- Diện tích đất,
cơ quan quản lý,
- Quy định về hình
thức kiến trúc công trình
- Quy định khoảng
cách li đối với khu dân cư và phạm vi bảo vệ công trình,
- Các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ môi trường,
- Quy định về bảo
vệ cảnh quan
2. Công trình đầu
mối B:
……………
Lần lượt nêu hết
các công trình (C, D, E v.v..)
Điều ….: Các tuyến
quốc lộ, cao tốc, vành đai đi qua thành phố (có thể liệt kê theo bảng):
- Tên các đường
quốc lộ, cao tốc, vành đai đi qua thành phố v.v..
- Chiều dài đoạn
đường qua thành phố (điểm đầu, điểm cuối);
- Chiều rộng, mặt
cắt đường, chỉ giới đường đỏ,
- Chỉ giới xây dựng, cao độ khống chế xây dựng
cho từng đoạn tuyến (thuộc địa phận hành chính khác nhau);
STT |
Tên đường |
Chiều dài |
Bề rộng lòng đường |
Chỉ giới đường đỏ |
Chỉ giới XD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều …..: Quy định
về thiết kế kiến trúc các công trình 2 bên các tuyến đường trên ( theo từng phân
đoạn của tuyến đường):
- Quy định loại
công trình kiến trúc được phép xây dựng;
- Khoảng lùi của
công trình, mật độ xây dựng, chiều cao công trình trung bình, tối đa, một số yêu
cầu chính hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây dựng, màu sắc, hình thức
mặt đứng) ;
- Quy định cảnh quan :cây xanh (loại cây), hàng rào (kích
thước, vật liệu, kiểu dáng..), Quy định hình thức biển báo, quảng cáo trên toàn
tuyến đường (đoạn qua đô thị).
- Quy định về việc
bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong từng đoạn tuyến.
- Hành lang an toàn giao thông: khoảng cách (m). Trong phạm vi hành lang an toàn giao thông
nghiêm cấm việc xây dựng công trình.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều…..:
Mọi vi phạm các điều khoản của Quy chế này
tuỳ theo mức độ (căn cứ chế tài thực hiện, xử lý vi phạm do UBND cấp Tỉnh
ban hành) sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều …..: Quy chế này được ban hành và lưu giữ tại UBND Thành phố,
Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Xây dựng và UBND các quận nội thành.
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phụ lục số 2A
MẪU QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ CẤP II
(kèm theo Thông tư số 08/2007/TT-BXD ngày 10/09/2007 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị)
UBND Tỉnh, CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thành phố trực thuộc TW Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
------------------------------
Ngày ……tháng…… năm 200
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
(QUẬN, THỊ
XÃ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số….)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Quy chế này hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây
dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình, cảnh quan tại quận (thị
xã)… phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng toàn quận (thị xã) đã được phê
duyệt và đồ án Thiết kế đô thị (cho các tuyến đường chính và các khu chức năng
trong quận (thị xã).
Ngoài những quy định
trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định
pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi áp
dụng:
- Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến
hoạt động xây dựng và quản lý kiến trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy
chế này
- Cơ quan quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị (Sở QHKT, Sở
XD, phòng XD Quận, Thị xã) giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng
dẫn việc quản lý kiến trúc đô thị theo đúng quy định tại văn bản này.
- Việc điều chỉnh,
bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt Quy chế này cho phép.
Điều 2.
Tóm tắt một số đặc điểm hiện trạng và quy hoạch phát triển của quận, thị
xã
1. Vị trí, tính chất, quy mô ( thuyết minh kèm theo bản đồ
hành chính):
- Vị trí quận (thị
xã), phạm vi ranh giới (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…)
- Tính chất,
- Quy mô toàn quận (thị xã) diện tích (km2), dân
số (người)
2. Đặc điểm về địa hình, kiến trúc cảnh quan:
- Cấu trúc của quận (thị xã) (sơ đồ minh hoạ kèm
theo)
- Hình thái kiến trúc,
- Lịch sử phát triển (sơ đồ cơ cấu qua các thời
kỳ lịch sử..).
3/ Đơn vị hành
chính (các phường)
- Tên các phường: quy mô diện tích (km2), dân
số (người) cho từng phường (có thể thống kê theo bảng)
STT |
Tên phường |
Diện tích (ha) |
Dân số (người) |
1 |
A |
|
|
2 |
B |
|
|
4. Thống kê các ô phố, tuyến phố theo từng phường:
- Thống kê và
quy định chỉ giới xây dựng cho các tuyến phố trong từng phường: tên, chiều dài
tuyến phố ( điểm đầu, điểm cuối)
STT |
Tên đường phố |
Chiều dài |
Bề rộng lòng đường |
Chỉ giới đường đỏ |
Chỉ giới XD |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
Thống kê các ô
phố trong từng phường: kí hiệu ô phố, diện tích (ha), dân số (người)
STT |
Kí hiệu ô phố |
Diện tích (ha) |
Dân số (người) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Quy định quản lý
kiến trúc đô thị cho từng đường phố (mỗi đường phố quy định thành 1 điều), cho
từng ô phố (mỗi ô phố quy định thành 1 điều),
nội dung quy định cụ thể như sau:
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Đường phố A
- Quy định loại công trình kiến trúc được phép
xây dựng;
- Khoảng lùi của
công trình, tầng cao, hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây dựng, màu sắc,
kết cấu, hình thức mặt đứng) ;
- Các phần đua
ra ngoài công trình (mặt quay ra đường phố, dọc theo ranh giới cạnh bên của lô đất);
- Hình thức các
công trình ở các góc phố giao nhau, vị trí công trình điểm nhấn
- Quy định cảnh quan :cây xanh (loại cây), hàng rào (kích
thước, vật liệu, kiểu dáng..), Quy định hình thức biển báo, quảng cáo trên toàn
tuyến đường (đoạn qua đô thị).
- Quy định về việc
bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên từng tuyến phố.
- Hành lang an toàn giao thông: khoảng cách (m). Trong phạm vi hành lang an toàn giao thông
nghiêm cấm việc xây dựng công trình.
Điều 5: Đường phố B
………….
Điều… : Khu vực
cần được bảo vệ tôn tạo (khu phố cổ):
1. Ô phố
A
- Quy định mật độ
xây dựng, tầng cao trung bình, tầng cao tối đa, các công trình điểm nhấn cho toàn
ô phố;
- Quy định vị trí, ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Quy định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch
theo từng đường phố trong khu phố cổ: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao
độ khống chế xây dựng, tầng cao, hình thức kiến trúc mặt đứng, vật liệu xây dựng
v.v..)
- Phân loại hạng
công trình theo yêu cầu bảo tồn (Công trình bảo tồn nguyên dạng cả mặt chính diện
và nội thất, công trình chỉ bảo tồn mặt chính còn mặt trong cho phép cải tạo, công
trình cho phép cải tạo thay đổi v.v.)
- Quy định về việc
bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong từng đường phố: cấp nước, thoát
nước, cấp điện, vệ sinh môi trường .
2. Ô phố B
……
3. Ô phố C
………
Điều …..Khu vực cải tạo chỉnh trang:
1. Ô phố A
- Quy định vị trí, ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Quy định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch
theo từng đường phố trong khu phố cũ: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao
độ khống chế xây dựng, tầng cao, hình thức kiến trúc mặt đứng, vật liệu xây dựng,
màu sắc v.v..)
- Quy định công
trình nằm trong danh mục bảo tồn (có ý nghĩa về mặt kiến trúc, tạo ấn tượng tốt,
góp phần tạo nên nét đặc trưng hình ảnh của đô thị);
- Quy định các
giải pháp bảo tồn nguyên trạng kiến trúc (nghiêm cấm việc xây dựng cơi nới, chồng
lấn làm biến dạng kiến trúc ban đầu);
- Quy định thời
gian bảo dưỡng định kỳ, cá nhân. tổ chức có trách nhiệm bảo dưỡng v.v.
- Quy định các công
trình được phép cải tạo, phá bỏ xây dựng lại.
- Quy định về việc
bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên từng tuyến phố trong khu vực.
2. Ô phố B
…….
3. Ô phố C
…..
Điều ….. Các khu chung cư tập thể :
- Tên các khu
chung cư trong quận (thị xã), vị trí,
ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Phân loại các
khu chung cư theo thời gian xây dựng, niên hạn sử dụng;
- Quy định các yêu
cầu về việc cải tạo, xây dựng mới khu chung cư, nhà ở tập thể :
- Khu chung cư được
xây dựng từ 50 năm trở lên, quá niên hạn sử dụng, xuống cấp hoặc nằm trong danh
mục nhà nguy hiểm cần được phá bỏ, từng bước có kế hoạch cải tạo, xây dựng lại.
- Khu chung cư,
nhà ở tập thể được xây dựng từ 10-50 năm
phải có quy định chế độ bảo dưỡng định kỳ 5 năm/lần
- Nghiêm cấm việc
xây dựng cơi nới, chồng lấn làm ảnh hưởng đến kết cấu và hình thức kiến trúc công
trình.
- Quy định về bảo
vệ các không gian trống (sân chơi, vườn hoa), nghiêm cấm các tổ chức, tư nhân lấn
chiếm không gian, diện tích các khu đất cây xanh, vườn hoa, sân chơi, đất công
cộng vào các mục tiêu thương mại, nhà ở.
- Quy định về việc
bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều …..Khu nhà ở dân tự xây:
1. Khu vực A:
- Quy định chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt khống chế xây dựng các tuyến phố, đường
phố,ngõ ngách v.v.. diện tích mặt bằng tối thiểu được phép xây dựng, tầng cao,
mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng v.v..
- Quy định về việc
bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường trong khu vực.
- Quy định ranh
giới hành lang an toàn giao thông, đất
giao thông công cộng, nghiêm cấm
việc lấn chiếm các loại đất nói trên để xây dựng công trình nhà tạm, nhà lấn
chiếm, nhà siêu mỏng v.v..
2. Khu vực B
…….
3. Khu vực C
……….
Điều …..Khu làng xóm đô
thị hoá trong nội thành:
1.
Khu vưc 1
- Quy định phạm vi, ranh giới khu vực làng xóm được
phép xây dựng công trình nhà ở,
- Quy định chỉ giới xây dựng, cao độ khống chế
xây dựng, chiều cao công trình tối đa, mật độ xây dựng, các điểm đấu nối công
trình hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường
v.v..
2. Khu vực 2
……
3. Khu vực 3
Điều …. Các khu đô thị mới :
1. Khu đô thị mới
A
- Quy định về tỷ
lệ sử dụng đất : đất nhà ở (cao tầng, thấp tầng), đất cây xanh công viên, đất công
trình dịch vụ xã hội (trường học, nhà trẻ, bệnh viện, siêu thị v.v.)
- Quy định các
chỉ tiêu kiến trúc-quy hoạch: mật độ xây dựng, chiều cao trung bình, tối đa, tối
thiểu, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ nền, hình thức kiến trúc, vật
liệu xây dựng v.v..
+ Quy định xây dựng
đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội;
2. Khu đô thị mới
B
…….
3. Khu đô thị mới
C
……….
Điều …. Các công trình kiến trúc đặc biệt ( công trình
điểm nhấn, công trình có ý nghĩ lịch sử-văn hoá của địa phương)
- Vị trí, ranh giới, quy mô (diện tích đất)
- Tính chất, chức
năng
- Phạm vi ranh
giới bảo vệ (cấm xây dựng),
- Hình thức kiến
trúc tường rào, cổng, bố trí sân vườn, cây xanh, quảng cáo, đèn chiếu sáng, bãi
đỗ xe v.v....
- Quy định về bảo
vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan (quy định việc xây dựng các công trình xung
quanh).
Điều … Các khu chức năng nằm trong các ô phố theo phân
vùng kiểm soát phát triển
- Các khu chức năng
nằm trong các ô phố thuộc các khu vực kiểm soát phát triển như: khu vực bảo vệ
tôn tạo, khu cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới v.v.. đều phải tuân thủ
các quy định quản lý kiến trúc quy hoạch theo phân vùng phát triển ở Quy chế cấp
I.
- Quy định vị trí,
phạm vi ranh giới, quy mô các khu chức năng (hiện có và quy hoạch đợt đầu) trong
từng ô phố như:trung tâm hành chính-chính trị các cấp, Trung tâm thương mại-dịch
vụ công cộng, khu cơ quan, công trình thể thao, văn hoá, công viên cây xanh, trường
Đại học và trường chuyên nghiệp, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, mạng lưới y tế
(từ cấp trung ương đến địa phương tuỳ theo việc bố trí trong từng quận, phường),
các công trình di tích lịch sử văn hoá v.v.
- Các yêu cầu về
kiến trúc quy hoạch mật độ xây dựng, hình thức công trình, sân vườn, tường rào,
cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Quy định về bảo vệ môi trường,
- Quy định về bảo vệ cảnh quan
- Các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều … Mọi
vi phạm các khoản của Quy chế này tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều … Quy chế này được ban hành và lưu giữa tại UBND Thành phố, Sở
Quy hoạch kiến trúc, Sở Xây dựng và UBND các quận, thị xã, phường.
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phụ lục số 2B
MẪU QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ CẤP II
(kèm theo Thông tư số 08/2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị)
UBND Huyện CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
------------------------------
Ngày ……tháng…… năm 200
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
(THỊ TRẤN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số….)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Quy chế này hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây
dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình, cảnh quan tại thị trấn…
phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng toàn thị trấn đã được phê duyệt và đồ
án Thiết kế đô thị (cho các tuyến đường chính và các khu chức năng trong thị trấn.
Ngoài những quy định
trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định
pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi áp
dụng:
- Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến
hoạt động xây dựng và quản lý kiến trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy
chế này
- Cơ quan quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị cấp tỉnh và
cấp huyện giúp UBND Huyện hướng dẫn việc quản lý kiến trúc đô thị theo đúng quy
định tại văn bản này.
- Việc điều chỉnh,
bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt Quy chế này cho phép.
Điều 2.
Tóm tắt một số đặc điểm hiện trạng và quy hoạch phát triển của Thị trấn
1. Vị trí, tính chất, quy mô ( thuyết minh kèm theo bản đồ
hành chính):
- Vị trí thị trấn,
phạm vi ranh giới (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…)
- Tính chất,
- Quy mô toàn thị trấn , diện tích (km2), dân số
(người)
2. Đặc điểm về địa hình, kiến trúc cảnh quan:
- Cấu trúc của thị trấn (sơ đồ minh hoạ kèm
theo)
- Hình thái kiến trúc,
- Lịch sử phát triển (sơ đồ cơ cấu qua các thời
kỳ lịch sử..).
3/ Các khu vực dân
cư trong thị trấn
STT |
Tên các khu vực |
Diện tích (ha) |
Dân số (người) |
1 |
A |
|
|
2 |
B |
|
|
Quy định quản lý
kiến trúc đô thị cho từng tổ, cụm dân cư (mỗi tổ, cụm quy định thành 1 điều) nội
dung quy định cụ thể như sau:
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3: Khu vực A
- Quy định chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt khống chế xây dựng các tuyến đường, ngõ
ngách v.v.. diện tích mặt bằng tối thiểu được phép xây dựng, tầng cao, mật độ xây
dựng, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng v.v..
- Quy định về việc
bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường trong khu vực.
- Quy định loại công trình kiến trúc được phép
xây dựng;
- Khoảng lùi của
công trình, tầng cao, hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây dựng, màu sắc,
kết cấu, hình thức mặt đứng) ;
- Các phần đua
ra ngoài công trình (mặt quay ra đường, dọc theo ranh giới cạnh bên của lô đất);
- Quy định cảnh quan :cây xanh (loại cây), hàng rào (kích
thước, vật liệu, kiểu dáng..),
Điều 4: Khu vực B ( nêu các nội dung như khu vực A)
……….
Lần lượt nêu hết các khu vực
(C,D,E..v.v..)
Điều … Các khu chức năng nằm trong thị trấn
- Quy định vị trí,
phạm vi ranh giới, quy mô các khu chức năng (hiện có và quy hoạch đợt đầu) như:
trung tâm hành chính, thương mại-dịch vụ công cộng, công trình thể thao, văn hoá,
công viên cây xanh, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, trạm xá v.v.. các
công trình di tích lịch sử văn hoá v.v.
- Các yêu cầu về
kiến trúc quy hoạch mật độ xây dựng, hình thức công trình, sân vườn, tường rào,
cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Quy định về bảo vệ môi trường,
- Quy định về bảo vệ cảnh quan
- Các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều … Mọi
vi phạm các khoản của Quy chế này tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều … Quy chế này được ban hành và lưu giữa tại UBND tỉnh, UBND
huyện, Sở Xây dựng, các cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện và UBND thị
trấn.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
CHỦ TỊCH