Thông tư 07/2011/TT-BXD về xác định chi phí lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiếm trúc đô thị
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2011/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2011/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/06/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xác định chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
Ngày 28/06/2011, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
Theo đó, chi phí để lập và công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị xác định theo định mức chi phí tính theo quy mô dân số và quy mô diện tích. Trường hợp áp dụng định mức chi phí để xác định chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mà chưa phù hợp (hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chưa có định mức) thì các bên liên quan tiến hành lập dự toán để xác định chi phí.
Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tính theo định mức quy định tại thông tư này bao gồm các khoản chi phí cần thiết để thực hiện các công việc theo yêu cầu; cụ thể là: Chi phí khảo sát, thu thập số liệu, mua tài liệu (nếu có); chi phí chuyên gia; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí quản lý; bảo hiểm… Khi xác định dự toán chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo định mức cần bổ sung thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Cũng theo Thông tư này, khi xác định chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo định mức, nếu quy mô dân số hoặc quy mô diện tích cần tính toán nằm trong hoặc ngoài khoảng quy mô quy định tại thông tư này thì chi phí lập Quy chế xác định bằng cách nội suy hoặc ngoại suy theo định mức.
Chi phí điều chỉnh Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được xác định bằng lập dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung công việc cần điều chỉnh hoặc theo thỏa thuận nhưng tối đa không quá 60% chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mới tương ứng.
Chi phí công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị xác định bằng 5% của chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tương ứng. Trường hợp cần phải in ấn Quy chế để phổ biến Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đến các đối tượng có liên quan thì chi phí in ấn Quy chế được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu thực tế…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2011.
Xem chi tiết Thông tư 07/2011/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 07/2011/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG -------------------- Số: 07/2011/TT-BXD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ LẬP, CÔNG BỐ
QUY CHẾ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở QHKT TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh; - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng; - Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (Hi.150). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Trần Văn Sơn |
Quy mô dân số (nghìn người)
| 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 | 1.500 | 1.000 | 500 |
Định mức chi phí (triệu đồng)
| 3.700 | 3.100 | 2.500 | 1.800 | 1.300 | 1.050 | 700 |
Quy mô dân số (nghìn người)
| 5.000 | 3.000 | 1.500 | 1.000 | 500 | ≤100 |
Định mức chi phí (triệu đồng)
| 1.800 | 1.300 | 850 | 650 | 450 | 300 |
Quy mô diện tích (ha)
| 300 | 500 | 1.000 | 3.000 | 5.000 | 10.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha)
| 1,1 | 0,75 | 0,5 | 0,26 | 0,16 | 0,12 |
Quy mô diện tích (ha) | 50 | 100 | 300 | 500 | 1.000 | 3.000 | 5.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) | 2,1 | 1,5 | 0,8 | 0,55 | 0,36 | 0,21 | 0,13 |
Loại đường trong đô thị | I | II | III | IV | V |
Định mức chi phí (triệu đồng/km) | 100 | 85 | 70 | 60 | 45 |
TT | Khoản mục chi phí | Diễn giải | Giá trị (đồng) | Ghi chú |
1 | Chi phí khảo sát, thu thập số liệu (nếu có): |
|
| Cks |
1.1 | Chi phí đi lại để khảo sát và thu thập số liệu | Số lượng chuyên gia và chi phí phương tiện đi lại |
|
|
1.2 | Chi phí lưu trú để khảo sát và thu thập số liệu | Số lượng chuyên gia, thời gian lưu trú và chế độ lưu trú |
|
|
1.3 | Chi phí mua tài liệu (nếu có) | Tài liệu cần mua x đơn giá |
|
|
2 | Chi phí chuyên gia: | Ngày công của từng loại chuyên gia và mức tiền lương của từng loại chuyên gia |
| Ccg |
3 | Chi phí khác: |
|
| Ck |
3.1 | Chi phí lấy ý kiến |
|
|
|
3.2 | Chi phí hội nghị, hội thảo | Chi phí thuê hội trường và chế độ tài chính liên quan |
|
|
3.3 | Chi phí văn phòng phẩm: giấy, mực, bút ... | Số lượng x đơn giá |
|
|
3.4 | Chi phí khấu hao thiết bị | Theo qui định |
|
|
3.5 | Các khoản mục chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
4 | Chi phí quản lý: | 45% - 55% *(Ccg) |
| Cql |
5 | Thu nhập chịu thuế tính trước: | 6% x (Cks+Ccg+Ck+Cql) |
| TN |
6 | Thuế giá trị gia tăng: | % x (Cks+Ccg+Ck+Cql+TN) |
| VAT |
| Tổng cộng: | Cks+Ccg+Ck+Cql+TN+VAT |
| Cqc |
- Trường hợp chưa xác định được tổ chức tư vấn: Căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện do Nhà nước quy định hoặc công bố.
- Trường hợp đã xác định được tổ chức tư vấn cụ thể: Căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó.
+ Chi phí lấy ý kiến: Xác định theo nhu cầu thực tế cần tổ chức lấy ý kiến.
+ Chí phí hội nghị, hội thảo: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy định hiện hành.
+ Chi phí văn phòng phẩm: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị để xác định số lượng văn phòng phẩm cần thiết để thực hiện và giá văn phòng phẩm các loại trên thị trường (Không gồm chi phí in ấn Quy chế để phổ biến cho từng đối tượng có liên quan).
+ Chi phí khấu hao thiết bị: Căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Xác định theo yêu cầu thực tế của công việc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.