Thông tư 05/2011/TT-BXD khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch, thiết kế xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2011/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2011/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đình Toàn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/06/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn khảo sát lập bản đồ địa hình để quy hoạch và thiết kế xây dựng
Ngày 09/06/2011, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 05/2011/TT-BXD quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
Theo đó, mục đích của việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu nhằm bảo đảm việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật về công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch, thiết kế xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; xác nhận chất lượng, khối lượng khảo sát đã hoàn thành và cũng là để phát hiện những sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện để kịp thời xử lý, khắc phục bảo đảm chất lượng bản đồ địa hình.
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, phê duyệt phương án kỹ thuật, dự toán; tổ chức giám sát, thẩm định và nghiệm thu kết quả; lựa chọn và ký hợp đồng với Nhà thầu khảo sát có đủ điều kiện năng lực theo quy định và tổ chức, bố trí cán bộ có chuyên môn phù hợp để kiểm tra năng lực của Nhà thầu và chủ nhiệm khảo sát…
Trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn để thực hiện một số hoặc toàn bộ công việc liên quan đến kiểm tra, giám sát, thẩm định, nghiệm thu công tác khảo sát thì tổ chức tư vấn có trách nhiệm cử người có năng lực phù hợp để thực hiện kiểm tra, giám sát, thẩm định, nghiệm thu công tác khảo sát; kiểm tra sự phù hợp về năng lực của Nhà thầu khảo sát, chủ nhiệm khảo sát, thiết bị; giám sát toàn bộ quy trình thực hiện khảo sát ngoài hiện trường và trong phòng theo phương án kỹ thuật được duyệt.
Tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, trước pháp luật về chất lượng và khối lượng khảo sát công trình; bồi thường thiệt hại nếu không phát hiện được việc nhà thầu thực hiện không đúng phương án kỹ thuật được duyệt dẫn đến kết quả thực tế không đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ và phải khảo sát lại, khảo sát bổ sung hoặc các hành vi gây thiệt hại khác do lỗi của mình gây ra.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/07/2011.
Xem chi tiết Thông tư 05/2011/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 05/2011/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 05/2011/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn và thiết kế xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là quy hoạch và thiết kế xây dựng), như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này không áp dụng đối với công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình phục vụ trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
- Tài liệu kiểm định máy, mia và các thiết bị kỹ thuật có liên quan; các loại sổ đo, nhật ký trong quá trình đo khớp nối tọa độ, độ cao, lưới đo vẽ, đo chi tiết bản đồ địa hình; chất lượng các mốc khống chế cao độ và tọa độ;
- Hồ sơ, sơ đồ hệ thống mốc, mức độ chính xác của các mốc theo tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng, sơ đồ lưới đo vẽ, sơ đồ tính toán, bình sai, tài liệu đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp (nếu có);
- Độ chính xác của đường đồng mức và độ cao của một số địa hình, địa vật đặc trưng như nhà cửa và các công trình xây dựng, giao thông, hệ thống thủy lợi, đường ống, đường dây cao thế, điện thoại, ao hồ, sông ngòi…và các hiện tượng vật lý, địa chất quan sát được như đứt gãy, sụt lở, caster…trong khu vực khảo sát;
-Tính chính xác, đồng bộ, hợp lý, lôgíc của các tài liệu, các tham số hệ quy chiếu, việc chia mảnh bản đồ;
- Ký hiệu bản vẽ, ký hiệu các địa vật theo tiêu chuẩn, quy phạm về đo vẽ bản đồ địa hình; tính chính xác, đầy đủ thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ theo quy định như: nét vẽ, kích thước, ký hiệu, kiểu chữ; độ chính xác vị trí đối tượng, tính liên tục của các yếu tố đường nét, tính chuẩn xác việc gắn cao độ cho các yếu tố địa hình, chất lượng các vùng, tiếp biên…
-Việc thể hiện địa hình, địa vật so với cao độ các điểm ghi chú, vị trí tương hỗ các địa vật quan trọng;
- Sơ đồ phân mảnh; sơ đồ lưới đo vẽ; sai số khép hình, khép cực, các điều kiện khác; sai số khép đường, các vòng khép độc lập (nếu có) đối với đo dẫn độ cao, trọng lực;
- Tài liệu tính toán mặt phẳng, độ cao, đánh giá độ chính xác tọa độ, độ cao;
- Kết quả tính toán, bình sai khối in trên giấy và tệp ghi dữ liệu;
- Sổ thống kê diện tích (trên giấy và trên đĩa CD; DVD...);
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc (ghi trên đĩa CD; DVD...);
- Tệp ghi dữ liệu mô hình số địa hình (ghi trên đĩa CD; DVD...);
Nội dung báo cáo kỹ thuật theo đúng các yêu cầu quy trình, quy phạm, quy định kỹ thuật gồm: tính đầy đủ, hợp lý trong thuyết minh; các phụ lục có nội dung tương ứng với phần lời; trình bày rõ ràng, sạch, đẹp, đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, cơ quan tổ chức thẩm định có thể thuê tư vấn thẩm tra một số hoặc toàn bộ nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU KHẢO SÁT ĐO ĐẠC
(Ban hành kèm theo Thông tư 05 /2011/TT-BXD, ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
Căn cứ vào tỷ lệ bản đồ, mức độ khó khăn của điều kiện địa hình, địa vật và khối lượng công việc trong phương án kỹ thuật khảo sát đo đạc được duyệt, nội dung kiểm tra có thể bao gồm:
1. Công tác kiểm tra hiện trường (ngoại nghiệp)
- Tài liệu kiểm định máy, thước mia và các thiết bị kỹ thuật có liên quan.
- Các loại sổ đo, sổ ghi nhật ký và các tài liệu liên quan trong quá trình đo nối tọa độ, độ cao, đo lưới đo vẽ, đo chi tiết.
- Thành lập lưới khống chế, lưới được tăng dầy mặt bằng và độ cao phục vụ cho việc đo vẽ.
- Chọn tuyến đo, điểm đo, số lượng, vị trí các tuyến và điểm đo với thiết kế.
- Sơ đồ bố trí và cấu tạo các loại mốc; công tác đúc mốc: chủng loại, chất lượng và quy cách mốc; công tác chôn mốc: quy cách chôn và gắn mốc.
- Sơ đồ phân mảnh thi công, sơ đồ lưới đo vẽ, đồ hình đo nối, tuyến đo so với thiết kế.
- Đo kiểm tra về cao độ, toạ độ, trọng lực (nếu có). Kiểm tra dáng đất so với cao độ các điểm ghi chú, dáng địa hình, vị trí tương hỗ các địa vật quan trọng.
- Kết quả tính toán, khái lược kết quả đo, phương pháp đo và đánh giá độ chính xác kết quả đo, bảng thành quả, các loại tài liệu liên quan.
2. Công tác kiểm tra trong phòng (nội nghiệp)
- Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý, lôgíc của các tài liệu.
- Các phần mềm sử dụng: phần mềm xử lý số liệu lưới khống chế khu vực đo vẽ; phần mềm biên tập đồ hình; phần mềm biên vẽ các ký hiệu và ghi chú trên bản đồ; phần mềm vẽ các đường đồng mức; phần mềm số hoá bản đồ địa hình.
- Sơ đồ tính toán, bình sai mặt bằng, cao độ; tài liệu tính toán.
- Sai số khép hình, khép cực, sai số khép đường, các vòng khép độc lập (nếu có) đối với đo dẫn cao độ, trọng lực.
- Các tham số hệ quy chiếu, chia mảnh bản đồ.
- Điểm góc khung, kích thước khung, đường chéo khung mảnh bản đồ, lưới kilomet, triển điểm tọa độ, tọa độ địa lý.
- Độ chính xác, độ chi tiết và độ đầy đủ của bản đồ thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ theo quy định: gắn thuộc tính cho các đối tượng, độ chính xác vị trí đối tượng, tính liên tục của các yếu tố đường nét, tính chuẩn xác việc gán giá trị cao độ cho các yếu tố địa hình, chất lượng các vùng, tiếp biên…
- Tính thống nhất tên thư mục, tên tệp, tên file; khuôn dạng của dữ liệu dạng số, cấu trúc của nhóm, lớp, mã đối tượng; dữ liệu ghi trên đĩa CD: số lượng tệp, chất lượng các tệp ghi.
- Khi số hoá, nắn chuyển bản đồ từ HN-72 về VN-2000, cần kiểm tra: chất lượng tệp ảnh quét tài liệu bản đồ; kết quả tính chuyển toạ độ điểm để nắn ảnh; số lượng điểm nắn; sai số nắn ảnh; tiếp biên ảnh nắn; nội dung số hoá so với bản đồ gốc; tính thống nhất của bản đồ sau số hoá và tính chuyển về VN-2000.
- Thanh vẽ bản đồ: tính chính xác, đầy đủ nội dung so với các bản gốc biên vẽ, ký hiệu hướng dẫn biên tập; nét vẽ, kích thước ký hiệu, kiểu chữ nếu thanh vẽ tách màu thì tính chính xác của tách nội dung theo màu và tương quan vị trí giữa các yếu tố trên các bản tách.
- Báo cáo kỹ thuật: nội dung báo cáo kỹ thuật theo đúng các yêu cầu quy phạm, quy trình kỹ thuật; tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của các văn bản; các phụ lục có nội dung tương ứng với phần lời; trình bày báo cáo theo quy định.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư 05 /2011/TT-BXD, ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.........., ngày......... tháng......... năm..........
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Kính gửi: (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm định)
- Căn cứ Thông tư số …/2011/TT-BXD ngày … của Bộ Xây dựng về việc Quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Chủ đầu tư trình thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:…………………………………………………………………………...
2. Chủ đầu tư:………………………………………………………………………….
3. Nhà thầu khảo sát:………………………………………………………………….
4. Chủ nhiệm khảo sát:……………………………………………………………….
5. Mục tiêu (phục vụ lập quy hoạch, thiết kế xây dựng):………………………
6. Nội dung và quy mô (nêu tỷ lệ bản đồ, diện tích đo vẽ):……………………
7. Địa điểm khảo sát:…………………………………………………………………
8. Nguồn vốn đầu tư:…………………………………………………………………
9. Thời gian thực hiện:……………………………………………………………….
10. Các nội dung khác:……………………………………………………………….
11. Kết luận:……………………………………………………………………………
Chủ đầu tư trình... (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm định) thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình./.
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư 05 /2011/TT-BXD, ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự lập – Hạnh phúc
….…, ngày …… tháng …….. năm ……..
BIÊN BẢN
XÁC NHẬN RANH GIỚI THỰC HIỆN KHẢO SÁT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
- Căn cứ phương án kỹ thuật khảo sát đo đạc được phê duyệt tại Quyết định số ......../QĐ- , ngày … tháng … năm ….;
- Căn cứ văn bản thẩm định chất lượng khảo sát đo đạc của …(tên tổ chức thẩm định);
- Căn cứ hồ sơ sản phẩm khảo sát đo đạc bản đồ địa hình do (tên nhà thầu khảo sát) lập ; Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ……
Hai bên gồm:
1. Đại diện chủ đầu tư: …………………………………………………………….
Ông (Bà):………………………………….Chức vụ :……………………………
2. Đại diện nhà thầu: ……………………………………………………………….
Ông (Bà):………………………………… Chức vụ :……………………………
Tiến hành xác nhận khối lượng và ranh giới thực hiện khảo sát đo đạc bao gồm:
1. Xác nhận khối lượng khảo sát:............................(ha), tăng (hoặc giảm)
so với nhiệm vụ khảo sát đo đạc ....(ha).
2. Ranh giới vị trí sử dụng quy hoạch (hoặc thiết xây dựng) được xác định
như sau:
- Phía Bắc giáp...........................
- Phía Đông giáp........................
- Phía Tây giáp...........................
- Phía Nam giáp......................... (kèm theo bản vẽ)
Biên bản này lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản làm căn cứ thẩm định, nghiệm thu và thanh quyết toán giữa chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát đo đạc./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư 05 /2011/TT-BXD, ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
TÊN NHÀ THẦU KHẢO SÁT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Địa danh), ngày….. tháng…. năm .......
BÁO CÁO
KIỂM TRA CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ . . . . . CỦA NHÀ THẦU
I. Tình hình thực hiện công trình
1. Tên công trình:……………………………………………………………………
2. Địa điểm:…………………………………………………………………………..
3. Đơn vị thi công:…………………………………………………………………..
4. Thời gian thực hiện: Từ tháng ... năm ..... ..đến tháng .... năm …….....
5. Thiết bị khảo sát đo đạc:………………………………………………………..
6. Khối lượng công việc:…………………………………………………………...
TT |
Tên hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Theo phương án |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
7. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình khảo sát
đo đạc bản đồ, các mốc tọa độ gốc, lưới đường chuyền cơ sở).
8. Tổ chức thực hiện:
II. Nội dung kiểm tra
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra:
- Phương án kỹ thuật khảo sát đo đạc đã được chủ đầu tư phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm của Quyết định, cơ quan ban hành Quyết định).
- Các văn bản quy phạm, quy trình kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra sản phẩm (ghi rõ số và ngày, tháng, năm của Quyết định, cơ quan ban hành Quyết định).
2. Thành phần kiểm tra, nghiệm thu: (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên tham gia kiểm tra nghiệm thu).
3. Nội dung và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc theo hướng dẫn tại Phụ lục 1).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc).
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng đã hoàn thành:
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy định kỹ thuật áp dụng cho công trình và phương án kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt.
- Kiến nghị: những nội dung tồn tại và đề xuất biện pháp giải quyết./.
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư 05 /2011/TT-BXD, ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC TRẮC ĐỊA ĐÃ THI CÔNG
Công trình (dự án): ……………..………………………………………..
Hôm nay, ngày.......tháng....... năm …. tại ………………………………
Hai bên gồm:
1. Đại diện chủ đầu tư (bên nhận)……………………………………………….
Ông (Bà) :………………………………………………………………………………
Chức vụ :………………………………………………………………………………..
2. Đại diện nhà thầu: (bên giao)………………………………………………….
Ông (Bà):……………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………...
Đã tiến hành giao nhận khối lượng mốc đã thi công sử dụng trong đo vẽ lập bản đồ địa hình tỷ lệ . . . tại hiện trường gồm:
TT |
Ký hiệu mốc |
Tọa độ |
Cao độ |
|
X (m) |
Y (m) |
Z (m) |
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Các mốc trắc địa trên đã được Nhà thầu thi công tại hiện trường bảo đảm chất lượng, đúng chủng loại, quy cách theo quy định.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư 05 /2011/TT-BXD, ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG TÁC ĐO ĐẠC
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
(Tên công trình, tỷ lệ bản đồ)
- Căn cứ hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu khảo sát số . . . ký ngày …;
- Căn cứ biên bản xác nhận ranh giới thực hiện khảo sát lập bản đồ địa hình của (tên chủ đầu tư) ngày. . .;
- Căn cứ biên bản bàn giao mốc trắc địa tại hiện trường giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu khảo sát, ngày . .
- Căn cứ báo cáo kiểm tra chất lượng khảo sát của … (tên nhà thầu);
- Căn cứ văn bản thẩm định chất lượng, khối lượng khảo sát của cơ quan thẩm định;
- Căn cứ biên bản nghiệm thu giai đoạn (nếu có);
- Căn cứ hồ sơ khảo sát đo đạc do nhà thầu khảo sát lập. Hai bên gồm:
1. Đại diện chủ đầu tư: …………………………………………………………
Ông (Bà):………………………………… Chức vụ :……………………………
2. Đại diện nhà thầu: ……………………………………………………………
Ông (Bà):………………………………… Chức vụ :……………………………
Tiến hành nghiệm thu công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình phục vụ đồ án Quy hoạch (hoặc dự án thiết kế)…………………………với những nội dung sau:
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ theo quy định trong hợp đồng.
- Về khối lượng: (liệt kê tên công việc và khối lượng đã thực hiện, mức độ khó khăn của điều kiện địa hình, địa vật).
- Về chất lượng: (tên loại bản đồ) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình khảo sát áp dụng và phương án kỹ thuật được phê duyệt.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư 05 /2011/TT-BXD, ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN BẢN GIAO TÀI LIỆU
Công trình (dự án): ……………………………………
Ngày..........tháng ...... năm……. , tại ……………………………………………...
……………………………………………………………………………………………
1. Đại diện bên giao: (tên nhà thầu khảo sát đo đạc)
Ông (Bà):……………………………………………………………………………….
Chức vụ :……………………………………………………………………………….
2. Đại diện Bên nhận: (tên chủ đầu tư)
Ông (Bà):……………………………………………………………………………….
Chức vụ :……………………………………………………………………………….
Đã tiến hành bàn giao tài liệu ….., Hồ sơ bàn giao bao gồm:
Hồ sơ bàn giao gồm :
- Thuyết minh Báo cáo kỹ thuật …. quyển
- Bộ bản đồ địa hình in trên giấy Troky tỷ lệ ….. …. bộ
- Đĩa CD chứa nội dung báo cáo, bản đồ …. đĩa
Biên bản này lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản làm cơ sở thanh toán hợp đồng./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |