Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 827/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nước về việc bổ sung và sửa đổi quyết định số 931/QĐ-KTNN ngày 12/7/2007 của Tổng Kiểm toán Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 827/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 827/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 07/06/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 827/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 827/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 931/QĐ-KTNN
NGÀY 12/7/2007 CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
---------------------------
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá 11 về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xét đề nghị của Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành IV, Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành V và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Công trình giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Điểm a) cụ thể như sau:
- Công trình giao thông gồm: công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình đường thuỷ; cầu; hầm; sân bay;
- Công trình thuỷ lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh; công trình kênh và bờ bao các loại;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình cấp nước, thoát nước; nhà máy xử lý chất thải; công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị.
b) Kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia thuộc các lĩnh vực: giao thông – vận tải, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thông tin và truyền thông, tài nguyên và môi trường.
c) Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản do các bộ, ngành trung ương có chức năng quản lý các ngành, lĩnh vực: giao thông – vận tải, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thông tin và truyền thông, tài nguyên và môi trường trực tiếp quản lý.
đ) Kiểm toán các công trình, dự án đầu tư nhóm A thuộc lĩnh vực giao thông – vận tải, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thông tin và truyền thông, tài nguyên và môi trường do Uỷ ban Nhân dân các cấp quản lý khi các Kiểm toán Nhà nước khu vực không đủ năng lực thực hiện.
a) Công trình công nghiệp, dân dụng được quy định tại Điểm a) cụ thể như sau:
- Công trình dân dụng gồm:
+ Nhà ở chung cư và nhà ở riêng lẻ;
+ Công trình công cộng gồm: công trình văn hoá; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.
- Công trình công nghiệp gồm: công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá chất, hoá dần; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình công nghiệp điện tử – tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực phẩm; công trình vật liệu xây dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
b) Kiểm toán các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc các lĩnh vực: công thương, xây dựng, y tế, giáo dục và đào tạo, lao động – thương binh và xã hội, văn hoá - thể thao và du lịch, khoa học và công nghệ.
c) Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản do các bộ, ngành trung ương có chức năng quản lý ngành, lĩnh vực: công thương, xây dựng, y tế, giáo dục và đào tạo, lao động – thương binh và xã hội, văn hoá - thể thao và du lịch, khoa học và công nghệ trực tiếp quản lý.
đ) Kiểm toán các công trình, dự án đầu tư nhóm A thuộc lĩnh vực công thương, xây dựng, y tế, giáo dục và đào tạo, lao động – thương binh và xã hội, văn hoá - thể thao và du lịch, khoa học và công nghệ do Uỷ ban Nhân dân các cấp quản lý khi các Kiểm toán Nhà nước khu vực không đủ năng lực thực hiện.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |