Quyết định 696/QĐ-TTg 2024 Kế hoạch Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 696/QĐ-TTg

Quyết định 696/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:696/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:18/07/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 – 2030

Ngày 18/7/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 696/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. 03 Mục đích kế hoạch quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 – 2030 như sau:

  • Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
  • Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Hà Tĩnh và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh;
  • Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án gắn với nguồn lực triển khai nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh;…

2. Triển khai thực hiện các dự án theo Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh:

  • Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, nhất là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh;
  • Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi, đê điều, cấp nước, xử lý rác thải, nước thải, y tế, giáo dục, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
  • Ưu tiên thu hút các nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế để tập trung phát triển 04 cụm ngành kinh tế trọng điểm, 03 trung tâm đô thị, 03 hành lang kinh tế, một trung tâm động lực tăng trưởng theo định hướng quy hoạch;…

3. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh thực hiện các nhiệm vụ:

  • Chịu trách nhiệm tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh;
  • Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch;
  • Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ;…

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 696/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 696/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 696/QĐ-TTg PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 696_QD-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 696/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh

thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

______________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 20-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Tờ trình số 332/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan và về tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong Phụ lục II (kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2) Đ.Minh.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030,

tầm nhìn đến năm 2050

(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-TTg

ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).

- Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Hà Tĩnh và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.

- Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án gắn với nguồn lực triển khai nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương. Bám sát bốn ngành kinh tế trọng điểm: công nghiệp luyện thép, công nghiệp hỗ trợ, chế tạo sau thép và sản xuất điện; nông, lâm nghiệp và thủy sản; dịch vụ logistics và du lịch theo Quy hoạch tĩnh đã được phê duyệt.

- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn của địa phương.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp nội lực và ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, liên thông tổng thể. Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.

- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch

- Rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn và các quy hoạch không còn phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.

- Đến năm 2025, hoàn thành việc rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

(Danh mục một số quy hoạch, kế hoạch, đề án quan trọng điều chỉnh, lập mới tại Phụ lục I kèm theo)

2. Triển khai thực hiện các dự án theo Quy hoạch tỉnh

a) Dự án ưu tiên và phân kỳ đầu tư thực hiện Quy hoạch tỉnh.

(Danh mục các dự án thực hiện tại Phụ lục II kèm theo).

- Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công

+ Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan về đầu tư công.

+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng từ các dự án đã và đang thực hiện từ nguồn vốn đầu tư công nhằm phát huy hiệu quả công trình, dự án mang lại; lấy đầu tư công kích hoạt mọi nguồn lực của xã hội.

+ Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, nhất là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết vùng, nội vùng; hạ tầng khu kinh tế Vũng Áng và Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội, khoa học và công nghệ; hạ tầng kỹ thuật đô thị, nhất là các đô thị động lực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để thu hút các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả.

+ Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi, đê điều, cấp nước, xử lý rác thải, nước thải, y tế, giáo dục, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; hỗ trợ thực hiện các mục tiêu phát triển xanh và phát triển bền vững; quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới của tỉnh.

- Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

+ Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của tỉnh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng đã và đang được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công. Đẩy mạnh thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao năng suất, hiệu quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

+ Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư bao gồm: Hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; chế biến, chế tạo ứng dụng công nghệ cao; nguồn điện và lưới điện; hạ tầng logistics, hệ thống cảng biển, bến cảng đường thủy nội địa; các khu nông, lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao; cấp nước sạch; các khu đô thị, khu du lịch, khu thể thao; cơ sở hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, thương mại, dịch vụ.

+ Ưu tiên thu hút các nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế để tập trung phát triển 04 cụm ngành kinh tế trọng điểm, 03 trung tâm đô thị, 03 hành lang kinh tế, một trung tâm động lực tăng trưởng theo định hướng quy hoạch.

- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích đất sử dụng, hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.

b) Nguồn lực để thực hiện quy hoạch

Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng GRDP là trên 9% bình quân hằng năm trong thời kỳ quy hoạch 2021-2030, dự kiến cần huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 800 nghìn tỷ đồng, cụ thể:

Nguồn vốn

Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021-2030

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Nguồn vốn khu vực nhà nước1

23% (tương đương 70 nghìn tỷ)

18% (tương đương 90 nghìn tỷ)

Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước

50% (tương đương 150 nghìn tỷ)

40% (tương đương 200 nghìn tỷ)

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

27% (tương đương 80 nghìn tỷ)

42% (tương đương 210 nghìn tỷ)

c) Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng

Chủ động hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển của địa phương và phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng Bắc Trung bộ xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng và những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển tỉnh, vùng và ngành (cả nước).

3. Kế hoạch sử dụng đất

Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tĩnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2025 và 2026 - 2030 theo đúng quy định của pháp luật.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh (iii) thực hiện nghiêm túc các cam kết nêu tại Tờ trình 332/Tr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (iv) tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo; (v) đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.

b) Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến thông tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

c) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.

d) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành.

đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chủ động đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.

 

__________________________

1 Gồm ngân sách nhà nước từ trung ương và địa phương, vốn vay từ khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

 

 

Phụ lục I

MỘT SỐ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH VÀ ĐỀ ÁN QUAN TRỌNG

(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Tên quy hoạch, đề án

Thời gian hoàn thành

Ghi chú

I

Các quy hoạch cần điều chỉnh, lập mới

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo

2024

 

2

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vũng Áng

2024-2025

 

3

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 để thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh

2024

 

4

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện để thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh

2024-2025

 

5

Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn để thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh

2024-2024

 

6

Các quy hoạch xây dựng vùng liên huyện tỉnh Hà Tĩnh

2024-2025

 

7

Quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035

2024

 

8

Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035

2024-2025

 

9

Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu các khu công nghiệp

2024-2025

 

II

Các kế hoạch, đề án

 

 

1

Kế hoạch sử dụng đất 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Tĩnh

2024

 

2

Đề án sắp xếp hệ thống cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 và những năm tiếp theo

2024

 

3

Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2026-2030

2025

 

4

Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030

2024

 

5

Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ

2024-2025

 

6

Đề án sáp nhập Trường Đại học Hà Tĩnh thành trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội

2024

 

7

Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2026-2030

2025-2026

 

8

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030

2025-2026

 

9

Các đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025

2023-2025

 

10

Các đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026-2030

2026-2030

 

11

Đề án mở rộng Khu kinh tế Vũng Áng

2025-2026

 

12

Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho các lưu vực sông thuộc tỉnh

2025-2026

 

13

Đề án phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV

2025

 

 

 

Phụ lục II

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CỦA TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Các chương trình, dự án

Địa điểm

Phân kỳ đầu tư

Nguồn vốn dự kiến

Ghi chú

2021-2025

2026-2030

 

A

CÁC DỰ ÁN DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN

1

Đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông đoạn Bãi Vọt - Vũng Áng

Các huyện: Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, TX Kỳ Anh

x

 

Vốn đầu tư công

 

2

Nâng cấp QL8, đoạn từ Km 37+00 đến Km 85+300

Huyện Hương Sơn

x

 

Vốn đầu tư công

 

3

Nâng cấp QL.8C đoạn từ thị trấn Thiên Cầm đến QL1)

Huyện Cẩm Xuyên

x

 

Vốn đầu tư công

 

4

Nâng cấp QL.8C đoạn từ giao QL.8 đến đường HCM

Huyện Hương Sơn

x

 

Vốn đầu tư công

 

5

Nâng cấp QL.12C đoạn từ cảng Vũng Áng đến đường HCM

Thị xã Kỳ Anh và huyện Kỳ Anh

Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông Vận tải

Vốn đầu tư công

 

6

Nâng cấp QL.15 đoạn ngã ba Lạc Thiện- Khe Giao

Các huyện: Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà

Vốn đầu tư công

 

7

Nâng cấp QL.1 đoạn tránh TP. Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh và các huyện: Thạch Hà, Cẩm Xuyên

Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông Vận tải

Vốn đầu tư công

 

8

Nâng cấp QL.1 đoạn qua trung tâm thị xã Kỳ Anh và Khu kinh tế Vũng Áng

Thị xã Kỳ Anh

Vốn đầu tư công

 

9

Kéo dài Đê chắn sóng phía Bắc và xây dựng Đê chắn sóng phía Tây khu bến cảng Vũng Áng

Thị xã Kỳ Anh

Vốn đầu tư công

 

10

Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 281 đoạn Km26+200 (giao Quốc lộ 1)- Km39+200 (giao Quốc lộ 15)

Các huyện: Can Lộc, Đức Thọ

Vốn đầu tư công

 

11

Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 8C đoạn Km12+00 Km49+540 (đoạn giao ĐT.550)

Các huyện: Cẩm Xuyên, Thạch Hà

Vốn đầu tư công

 

12

Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang (giai đoạn 2)

Các huyện: Vũ Quang, Hương Sơn, Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà

x

 

Vốn đầu tư công

 

13

Tăng cường khả năng tiêu thoát lũ hạ du hồ Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh

Cẩm Xuyên, Thạch Hà, TP Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công

 

14

Cảng cá Cửa Khẩu (Kỳ Ninh)

Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn đầu tư công

 

15

Các dự án hạ tầng quan trọng khác

Theo quy hoạch

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước

Danh mục và phân kỳ đầu tư các dự án cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu tư và huy động các nguồn vốn hợp pháp

B

CÁC DỰ ÁN KHÁC

I

Giao thông vận tải

1

Nâng cấp đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng

Các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh

 

x

Vốn đầu tư công

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km7+00 - Km28+500 (Nam Điền - Lộc Yên)

Các huyện: Thạch Hà, Hương Khê

x

x

Vốn đầu tư công

 

3

Thông tuyến đường tỉnh ĐT.554 đoạn Km63+100-Km91+100 (đoạn Kẻ Gỗ - Kỳ Thượng)

Các huyện: Cẩm Xuyên, Kỳ Anh

 

x

Vốn đầu tư công

 

4

Đầu tư xây dựng đường Xô Viết Nghệ Tĩnh kéo dài phía Đông đến biển

Thành phố Hà Tĩnh, huyện Thạch Hà

x

x

Vốn đầu tư công

 

5

Đường vành đai phía Nam Khu kinh tế Vũng Áng

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

 

Vốn đầu tư công

 

6

Đường Hàm Nghi kéo dài về phía Tây

Thành phố Hà Tĩnh, huyện Thạch Hà

x

 

Vốn đầu tư công

 

7

Đường Xô viết Nghệ Tĩnh kéo dài phía Tây

Thành phố Hà Tĩnh

 

x

Vốn đầu tư công

 

8

Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công

 

9

Đường gom và hệ thống tiêu thoát lũ khu vực đường tránh QL1, thành phố Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh, huyện Thạch Hà, huyện Cẩm Xuyên

 

x

Vốn đầu tư công

 

10

Đường thị trấn Nghèn - Đồng Lộc

Huyện Can Lộc

x

 

Vốn đầu tư công

 

11

Đường vành đai thị xã Hồng Lĩnh (đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Tiên Sơn)

Thị xã Hồng Lĩnh

x

 

Vốn đầu tư công

 

12

Hạ tầng khu du lịch Nam Thiên Cầm

Huyện Cẩm Xuyên

x

 

Vốn đầu tư công

 

13

Đường giao thông liên xã An Hòa Thịnh - Sơn liên

Huyện Hương Sơn

x

 

Vốn đầu tư công

 

14

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cẩm Thạch - Thạch Hội

Huyện Cẩm Xuyên

x

 

Vốn đầu tư công

 

15

Đường giao thông nối từ đường Hồ Chí Minh vào khu vực biên giới xã Hòa Hải

Huyện Hương Khê

x

 

Vốn đầu tư công

 

16

Đường trục ngang ven biển huyện Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

x

 

Vốn đầu tư công

 

17

Cầu Bến Thủy 3 bắc qua Sông Lam nối huyện Nghi Xuân với thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

x

x

Vốn đầu tư công

 

18

Đường nối Cầu bến Thủy 3 phía huyện Nghi Xuân

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn đầu tư công

 

19

Cảng biển và trung tâm logistics Sơn Dương

Khu kinh tế Vũng Áng, Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

20

Cảng biển và trung tâm logistics Vũng Áng

Khu kinh tế Vũng Áng, Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

21

Cảng cạn Cầu Treo

Huyện Hương Sơn

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

22

Cảng cạn Vũng Áng

Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

23

Đầu tư xây dựng, nâng cấp các bến xe cấp huyện, các trạm dừng nghỉ theo quy hoạch được duyệt

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn ngoài ngân sách, FDI

 

24

Các dự án hạ tầng giao thông khác

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục và phân kỳ đầu tư các dự án cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu tư và huy động các nguồn vốn hợp pháp

II

Nông nghiệp, thủy lợi, đê điều và ứng phó biến đổi khí hậu

1

Xây dựng hồ Vũ Môn (hồ Trại Dơi)

Huyện Hương Khê

 

x

Vốn đầu tư công

 

2

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh

Các huyện, thị xã, thành phố

x

 

Vốn đầu tư công

 

3

Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh

Các huyện, thị xã, thành phố

x

x

Vốn đầu tư công

 

4

Hệ thống tiêu thoát lũ, chống ngập úng khu vực Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh và vùng phụ cận

Huyện Kỳ Anh

x

 

Vốn đầu tư công

 

5

Hệ thống tiêu úng các xã trọng điểm sản xuất nông nghiệp huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc và Thị xã Hồng Lĩnh

Huyện Đức Thọ

x

 

Vốn đầu tư công

 

6

Xây dựng, nâng cấp hệ thống đê biển, đê sông, đê cửa sông thích ứng thiên tai, biến đổi khí hậu

Các huyện, thị xã, thành phố có đê

x

x

Vốn đầu tư công

 

7

Xây dựng, nâng cấp hệ thống kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu

Các huyện, thị xã, thành phố

x

x

Vốn đầu tư công

 

8

Âu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Khẩu, thị xã Kỳ Anh (giai đoạn 2)

Thị xã Kỳ Anh

x

 

Vốn đầu tư công

 

9

Nạo vét luồng lạch, nâng cấp cảng cá, khu neo đậu Cửa Sót và Xuân Hội

Các huyện: Lộc Hà, Nghi Xuân

 

x

Vốn đầu tư công hoặc vốn ngoài nhà nước

 

10

Nạo vét luồng lạch, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu neo đậu tránh trú bão Cửa Nhượng

Huyện Cẩm Xuyên

x

x

Vốn đầu tư công hoặc vốn ngoài nhà nước

 

11

Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thủy lợi, đê điều, sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản khác

Các huyện, thị xã, thành phố

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, vốn FDI và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục và phân kỳ đầu tư các dự án cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu tư và huy động các nguồn vốn hợp pháp

III

Cấp nước sạch

1

Nhà máy nước và hệ thống cấp nước sạch cho nhân dân thị trấn Hương Khê và 8 xã vùng phụ cận thuộc huyện Hương Khê

Huyện Hương Khê

x

 

Vốn đầu tư công

 

2

Nâng công suất Nhà máy nước Bộc Nguyên

Huyện Thạch Hà, Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn doanh nghiệp nhà nước hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

 

3

Xây dựng, nâng cấp Nhà. máy nước Đá Bạc

Thị xã Hồng Lĩnh

x

 

Vốn doanh nghiệp nhà nước, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

 

4

Nhà máy nước sạch Nam Cẩm Xuyên, thị trấn Thiên Cầm và vùng phụ cận

Huyện Cẩm Xuyên

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác

 

5

Hệ thống cấp nước sạch các xã vùng bãi ngang huyện Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác

 

6

Các dự án cấp nước khác cho đô thị, nông thôn và khu công nghiệp

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, FDI và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục và phân kỳ đầu tư các dự án cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu tư và huy động các nguồn vốn hợp pháp

IV

Hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp; công nghiệp chế biến chế tạo

1

Hạ tầng Khu kinh tế Vũng Áng

Thị xã Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, FDI và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

2

Hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo

Huyện Hương Sơn

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, FDI và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

3

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trung tâm Lô CN4, CN5

KKT Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

4

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Phú Vinh

KKT Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

 

FDI

 

5

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Hoành Sơn

KKT Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

6

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Kỳ Trinh, Kỳ Thịnh

KKT Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

7

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Kỳ Trinh

KKT Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

8

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp khác trong khu kinh tế Vũng Áng

KKT Vũng Áng

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

9

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo

Hương Sơn

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

10

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp Gia Lách (phần mở rộng)

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

11

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bắc Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

12

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh

Thị xã Hồng Lĩnh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

13

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Hà Tĩnh

Huyện Thạch Hà

X

X

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

14

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Hạ Vàng

Huyện Can Lộc

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

15

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp

Các huyện, thị xã, thành phố

x

x

Đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, FDI

 

16

Nâng công suất Nhà máy thép Formosa (giai đoạn 2)

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

FDI

 

17

Tổ hợp nhà máy tinh chế thép (Sản xuất thép tấm, thép cán nguội, tráng/mạ thép, thép ống, thép hình)

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

18

Nhà máy cơ khí chế tạo máy móc (thiết bị động lực, thiết bị nâng hạ)

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

19

Tổ hợp Nhà máy sản xuất ô tô và linh kiện ô tô

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

20

Nhà máy chế tạo và sửa chữa đầu máy, toa xe - công nghiệp đường sắt

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

21

Nhà máy đóng các loại tàu cá bằng thép

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

22

Các dự án sản xuất công nghiệp khác

Các huyện, thị xã, thành phố

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

Danh mục và phân kỳ đầu tư theo khả năng thu hút đầu tư

V

Phát triển đô thị, nhà ở, thương mại, du lịch, thể thao

 

 

 

 

 

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB)

Thị xã Kỳ Anh

x

 

Vốn đầu tư công

 

2

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà (Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung bộ)

Huyện Thạch Hà

x

 

Vốn đầu tư công

 

3

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê (thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung bộ)

Huyện Hương Khê

x

 

Vốn đầu tư công

 

4

Hạ tầng ưu tiên và phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Hà Tĩnh”

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công

 

5

Khu đô thị mới Hàm Nghi

Thành phố Hà Tĩnh, huyện Thạch Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

6

Khu đô thị Nam Cầu Phủ

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

7

Khu đô thị mới phía Nam Cầu Cày, xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

8

Khu đô thị mới tại thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc

Huyện Can Lộc

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

9

Khu nhà ở xã hội tại xã Thạch Trung

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

10

Tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi của thị xã Kỳ Anh hướng đến tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu

Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn đầu tư công

 

11

Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn Thạch Hà

TP. Hà Tĩnh và Thạch Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

12

Khu đô thị, du lịch và thể thao tại thành phố Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

13

Khu đô thị hai bên đường Ngô Quyền tại xã Thạch Trung

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

14

Khu đô thị, du lịch và sân gôn Kỳ Nam

Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

15

Khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng và thể thao Kỳ Ninh

Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

16

Hạ tầng Khu du lịch biển Lộc Hà

Huyện Lộc Hà

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, FDI

 

17

Hạ tầng Khu du lịch biển Xuân Thành

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, FDI

 

18

Hạ tầng Khu du lịch Nam Thiên Cầm

Huyện Cẩm Xuyên

x

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước, FDI

 

19

Tổ hợp dự án khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng và sân gôn tại thị trấn Thiên Cầm

Huyện Cẩm Xuyên

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

20

Khu đô thị nghỉ dưỡng và sân gôn tại Cẩm Dương

Huyện Cẩm Xuyên

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

21

Khu đô thị mới Xuân Thành, huyện Nghi Xuân (giai đoạn 1)

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

22

Khu đô thị mới Xuân Thành, huyện Nghi Xuân (giai đoạn 2)

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

23

Khu đô thị du lịch Đan Trường -Xuân Hội

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

24

Khu đô thị du lịch Đan Trường - Xuân Phổ

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

25

Trung tâm hội chợ triển lãm

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

26

Trung tâm logistics Đức Thọ

Đức Thọ

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

27

Trung tâm logistics tại KKT Cầu Treo

Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Huyện Hương Sơn

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

28

Trung tâm nhập khẩu và phân phối khí LNG

Khu kinh tế Vũng Áng, Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

29

Hệ thống đường ống dẫn khí từ kho LNG Hà Tĩnh đến các nhà máy điện và hộ tiêu thụ

Tỉnh Hà Tĩnh và các địa phương khác theo quy hoạch

 

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

30

Trung tâm dịch vụ thể thao giải trí đua chó có kinh doanh đặt cược

Huyện Nghi Xuân

x

 

Vốn ngoài nhà nước

 

31

Khu đô thị sinh thái, du lịch, vui chơi giải trí bãi nổi Xuân Giang 2 và vùng ven sông Lam

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

32

Tổ hợp nghỉ dưỡng, sân gôn quốc tế Thịnh Lộc

Huyện Lộc Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

33

Tổ hợp dự án đô thị, du lịch nghỉ dưỡng Văn Trị

Huyện Thạch Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

34

Khu thương mại, dịch vụ, du lịch và thể thao phía Tây Nam của huyện Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

35

Xây dựng Khu liên hợp thể thao tỉnh

Theo quy hoạch

 

x

Vốn đầu tư công, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

36

Các dự án đầu tư khác về phát triển đô thị, nhà ở, thương mại, dịch vụ, du lịch, thể thao

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước, FDI và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục và phân kỳ đầu tư dự án cụ thể theo khả năng cân đối và huy động nguồn vốn

VI

Hạ tầng điện

 

 

 

 

 

*

Các dự án nguồn điện

 

 

 

 

 

1

Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng II

Khu kinh tế Vũng Áng, Thị xã Kỳ Anh

x

 

FDI

 

2

Nhà máy điện Formosa HT2

Khu kinh tế Vũng Áng, Thị xã Kỳ Anh

x

x

FDI

 

3

Nhà máy Thủy điện Hương Sơn 2

Huyện Hương Sơn

x

 

Vốn ngoài nhà nước

 

4

Nhà máy Thủy điện Vũ Quang

Huyện Vũ Quang

x

 

Vốn ngoài nhà nước

 

5

Nhà máy điện mặt trời Sơn Quang

Huyện Hương Sơn

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

6

Tổ hợp điện khí LNG Vũng Áng III

Khu kinh tế Vũng Áng, Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

7

Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh

Huyện Kỳ Anh và Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

8

Nhà máy xử lý chất thải và phát điện

Huyện Lộc Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

9

Các dự án nguồn điện khác theo Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Theo quy hoạch

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

Phân kỳ đầu tư và nguồn vốn đầu tư cụ thể từng dự án theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

*

Các trạm biến áp và đường dây

 

 

 

 

 

a

Trạm biến áp và đường dây 500kV và 220kV

 

 

 

 

 

 

Các dự án đầu tư xây dựng trạm biến áp và đường dây 500kV, 200kV theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Theo quy hoạch

x

x

Vốn nhà nước

Danh mục dự án, phân kỳ đầu tư và nguồn vốn cụ thể của từng dự án theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

b

Trạm biến áp và đường dây 110kV

 

 

 

 

 

1

Đường dây và TBA 110kV KCN Bắc Hồng Lĩnh

Thị xã Hồng Lĩnh

x

x

Vốn nhà nước hoặc vốn ngoài nhà nước

 

2

Đường dây và TBA 110kV KCN Hạ Vàng

Huyện Can Lộc

x

x

Vốn nhà nước hoặc vốn ngoài nhà nước

 

3

Cải tạo, nâng công suất trạm biến áp 110kV Lộc Hà

Huyện Lộc Hà

 

x

Vốn nhà nước

Lắp thêm máy biến áp T2 với công suất 25MVA - 110/35/22kV

4

Đường dây và TBA 110kV Cầu Treo

Huyện Hương Sơn

 

x

Vốn nhà nước

Công suất 40MVA - 110/35/22kV; 01 mạch x 32km đấu nối đường dây 110kV Thủy điện Hương Sơn 2 - Cầu Treo - Hương Sơn

5

Cải tạo tuyến đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh-Kỳ Anh

Các huyện Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn nhà nước

01 mạch x 56,4km, cải tạo nâng tiết diện đây

6

Đường đây 110kV từ trạm 220kV Can Lộc - Vũ Quang

Các huyện Can Lộc, Vũ Quang

 

x

Vốn nhà nước

02 mạch x 30km, đồng bộ trạm biến áp 220kV Can Lộc

7

Cải tạo đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

 

x

Vốn nhà nước

02 mạch x 18km, cải tạo, nâng cấp, treo dây mạch 2

8

Đường dây và TBA 110kV Vũng Áng 2

Thị xã Kỳ Anh

 

x

Vốn nhà nước

Công suất 63MVA - 110/35/22kV; 02 mạch x 7,5km, đấu nối thanh cái 110kV TBA 220kV Vũng Áng

9

Cải tạo, nâng công suất trạm biến áp 110kV Vũng Áng

Thị xã Kỳ Anh

x

 

Vốn nhà nước

Lắp thêm máy biến áp T2 với công suất 40MVA - 110/35/22kV

10

Xây dựng xuất tuyến 110kv sau TBA 220kV Vũng Áng

Thị xã Kỳ Anh

x

 

Vốn nhà nước

04 mạch x 2,7km; tiết diện dây dẫn 400mm2; đấu nối tách 2 mạch đường dây 110kV Vũng Áng - Kỳ Anh, đồng bộ với TBA 220kV Vũng Áng

11

Đường dây và TBA 110kV Thạch Khê

Các huyện Cẩm Xuyên, Thạch Hà

 

x

Vốn nhà nước

Công suất 25MVA - 110/35/22kV; đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Cẩm Xuyên; 2 mạch x 12,7km

12

Cải tạo, nâng công suất trạm biến áp 110kV Thạch Khê

Huyện Thạch Hà

 

x

Vốn nhà nước

Lắp thêm máy biến áp T2 với công suất 25MVA - 110/35/22kV

13

Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn đường dây Vũng Áng - Kỳ Anh

Khu kinh tế Vũng Áng, Thị xã Kỳ Anh

x

 

Vốn nhà nước

Cải tạo, nâng cấp, treo dây mạch 2; 2x11,9km; tiết diện dây dẫn 400mm2 hoặc dây siêu nhiệt ACCC315 tương đương

14

Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn đường dây Hưng Đông - Linh Cảm

Thành phố Vinh và Huyện Hưng Nguyên của tỉnh Nghệ An và các huyện Nghi Xuân, Hồng Lĩnh, Đức Thọ của tỉnh Hà Tĩnh

x

 

Vốn nhà nước

01 mạch x 33,2km; tiết diện dây dẫn 300mm2 hoặc dây siêu nhiệt ACCC223/237 tương đương

15

Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn đường dây Hưng Đông - Can Lộc

Thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên của tỉnh Nghệ An và huyện Nghi Xuân, thị xã Hồng Lĩnh, huyện Can Lộc của tỉnh Hà Tĩnh

x

 

Vốn nhà nước

01 mạch x 26,2km; tiết diện dây dẫn 300mm2 hoặc dây siêu nhiệt ACCC223/237 tương đương

16

Đường dây 110kV mạch kép từ TBA 500kV Hà Tĩnh đến giữa khoảng cột 35÷36 đường dây 110kV Thạch Linh - Can Lộc

Thành phố Hà Tĩnh, huyện Thạch Hà

x

x

Vốn nhà nước

19,0km, tiết diện dây dẫn 300mm2 (hoặc tương đương) để đấu nối 01 mạch đường dây 110kV Thạch Linh - Can Lộc và 01 mạch đi trạm 110kV Hồng Lĩnh. Trong đó cải tạo 1,0km đường dây 110kV mạch kép đi Thạch Linh thành 04 mạch.

17

Cải tạo đường dây 110kV từ giữa khoảng cột 35÷36 đến giữa khoảng cột 125÷126 đường dây 110kV Thạch Linh - Hưng Đông (hiện có) và nhánh rẽ Can Lộc

Các huyện: Thạch Hà, Can Lộc

x

x

Vốn nhà nước

17,5km, từ giữa khoảng cột 35÷36 đến giữa khoảng cột 125÷126 đường dây 110kV Thạch Linh - Hưng Đông (hiện có) và nhánh rẽ Can Lộc thành mạch kép, tiết diện dây dẫn 300mm2 (hoặc tương đương) để đấu nối 01 mạch đi trạm 110kV Hồng Lĩnh, 01 mạch đi 220kV Hưng Đông.

18

Đường dây 110kV mạch kép từ Can Lộc - Hồng Lĩnh

Huyện Can Lộc, Thị xã Hồng Lĩnh

x

x

Vốn nhà nước

06,0km mạch kép; tiết diện dây dẫn 300mm2; treo dây trước 01 mạch để đấu nối trạm 110kV Hồng Lĩnh, treo dây mạch 2 đồng bộ với tiến độ trạm 220kV Can Lộc.

19

Xây dựng mới đường dây và TBA 110kV Lộc Hà 2

Huyện Lộc Hà

 

x

Vốn nhà nước

Công suất 2x40MVA-110/35/22kV; 02 mạch x 15km, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Can Lộc hoặc đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Hồng Lĩnh

20

Đường dây và TBA 110kV Vũng Áng 4

Thị xã Kỳ Anh

 

x

Vốn nhà nước

Công suất 2x63 MVA-110/35/22kV; 02 mạch x 9,3km, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 220kV Vũng Áng - Vũng Áng

21

Đường dây 110kV Hương Khê - TĐ Ngàn Trươi

Các huyện Hương Khê, Vũ Quang

x

 

Vốn nhà nước

01 mạch x 32,5km, đấu nối nhà máy TĐ Ngàn Trươi và TBA 110kV Hương Khê

22

Đường dây 110kV Nghi Xuân - Hưng Hòa

Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An và huyện Nghi Xuân tĩnh Hà Tĩnh

x

x

Vốn nhà nước

01 mạch x 8,7km, đấu nối TBA 110kV Hưng Hòa và TBA 110kV Nghi Xuân

23

Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Thạch Linh

Thành phố Hà Tĩnh, huyện Thạch Hà

 

x

Vốn nhà nước

02 mạch x 13,2km

24

Đường dây và TBA 110kV cấp điện cho khu công nghiệp Bắc Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

x

x

Vốn nhà nước hoặc vốn ngoài nhà nước

Công suất 2x63MVA-110/35/22kV; 02 mạch x 8,6km, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Can Lộc hoặc đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Hồng Lĩnh và tạo mạch vòng với đường dây 173E18.1 Thạch Linh

25

Đường dây và trạm biến áp 110kV cấp điện cho Khu đô thị và dịch vụ Bắc Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

x

x

Vốn nhà nước hoặc vốn ngoài nhà nước

Công suất 40MVA - 110/35/22kV; 02 mạch x 8,6km, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 500kV Hà Tĩnh - Can Lộc hoặc đường dây 110kV trạm trạm TBA 500kV Hà Tĩnh - Hồng Lĩnh và tạo mạch vòng với đường dây 173E18.1 Thạch Linh

26

Đường dây và TBA 110kV cấp điện cho Khu công nghiệp Phú Vinh

Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn nhà nước hoặc vốn ngoài nhà nước

Công suất 189MVA-110/35/22kV; 01 mạch x 3,5km, đấu nối xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Vũng Áng

27

Xây dựng mới đường dây và TBA 110kV cấp điện cho Khu công nghiệp Gia Lách

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn nhà nước hoặc vốn ngoài nhà nước

Công suất 2x40MVA-110/35/22kV; 01 mạch x 01km, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Nghi Xuân Hưng Nguyên

28

Đường dây và trạm biến áp 110kV Thủy điện Hương Sơn 2

Huyện Hương Sơn

x

 

Vốn ngoài nhà nước

Công suất 9MVA, 01 mạch x 3,0km đấu nối từ ngăn lộ 110kV TĐ Hương Sơn

29

Đường dây 110kV đấu nối nhà máy điện rác Hồng Lộc

Các huyện Can Lộc, Lộc Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước

Đấu nối vào lưới điện 110kV khu vực để giải tỏa công suất Nhà máy điện rác Hồng Lộc

30

Các trạm biến áp và đường dây 110kV khác theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ; các trạm biến áp và đường dây phục vụ cấp điện cho các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và dự án đầu tư khác; các đường dây đấu nối, giải tỏa công suất đồng bộ với các dự án nguồn điện được phê duyệt trong Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn nhà nước, vốn ngoài nhà nước

Phân kỳ đầu tư và nguồn vốn đầu tư từng dự án cụ thể sẽ được xác định theo tình hình thực tế và nhu cầu công suất phụ tải

*

Lưới điện trung áp và hạ áp

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường dây, trạm biến áp (trung áp, hạ áp) xuất tuyến, kết nối với các nguồn điện đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng trên địa bàn toàn tỉnh; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và hạ thế hiện có; các vị trí, khu vực nhằm đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định cho các phụ tải trên địa bàn

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn nhà nước

Danh mục các dự án lưới điện trung hạ áp sau các TBA 110kV được lựa chọn theo thực tế lưới điện, định hướng phát triển lưới điện trung thế và nhu cầu công suất phụ tải.

VII

Trụ sở làm việc và kết cấu hạ tầng xã hội

 

 

 

 

1

Trung tâm hành chính tỉnh

Thành phố Hà Tĩnh

 

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

2

Bảo tàng Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

3

Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

 

x

Vốn đầu tư công

 

4

Xây dựng không gian văn hóa Nguyễn Du - Truyện Kiều

Huyện Nghi Xuân

x

x

Vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

5

Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh

Thành phố Hà Tĩnh

 

x

Vốn đầu tư công

 

6

Bảo tàng biển

Huyện Lộc Hà

x

x

Vốn ngoài nhà nước

 

7

Xây dựng trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt Đức thành cơ sở đào tạo chất lượng cao, đa ngành nghề, đa lĩnh vực

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

8

Xây dựng trường Cao đẳng y tế (giai đoạn 2)

Thành phố Hà Tĩnh

x

 

Vốn đầu tư công

 

9

Cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới các trường mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

10

Cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới: Trường đại học Hà Tĩnh, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

11

Xây dựng Trung tâm sản nhi Bệnh viện tỉnh

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

12

Đầu tư mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa tỉnh

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

13

Mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị các trung tâm y tế tuyến huyện

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

14

Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị các bệnh viện chuyên khoa và các trung tâm y tế tuyến tỉnh

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

15

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới YTCS vùng khó khăn (sử dụng vốn vay ADB)

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công

 

17

Đầu tư mới, cải tạo, sửa chữa các cơ sở khám chữa, bệnh khác trên địa bàn tỉnh

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục dự án, phân kỳ đầu tư cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động các nguồn vốn

18

Cải tại, sửa chữa, xây dựng mới các công trình văn hóa, thể thao

Các huyện, thành phố, thị xã

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục dự án, phân kỳ đầu tư cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động các nguồn vốn

19

Cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới các cơ sở trợ giúp xã hội

Theo quy hoạch

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục dự án, phân kỳ đầu tư cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động các nguồn vốn

VIII

Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và truyền thông

 

 

 

 

 

1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Tĩnh

Các huyện, thị xã, thành phố

x

 

Vốn đầu tư công

 

2

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung liên huyện, công nghệ tiên tiến, hiện đại

Theo quy hoạch

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

3

Nhà máy xử lý chất thải công nghiệp

Theo quy hoạch

x

x

Vốn ngoài nhà nước, FDI

 

4

Hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải cho Khu kinh tế Vũng Áng

Thị xã Kỳ Anh

x

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

5

Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung tại các đô thị, khu dân cư tập trung, các cơ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Theo quy hoạch

x

x

Vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục dự án và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu tư và huy động nguồn vốn

6

Xây dựng hạ tầng, thiết bị, mạng lưới quan trắc cho từng loại môi trường; trạm quan trắc môi trường tự động quan trắc môi trường nước biển và trạm quan trắc môi trường không khí

Theo quy hoạch

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục dự án và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu tư và huy động nguồn vốn

7

Tăng cường năng lực quan trắc môi trường và nâng cấp hệ thống nhận, truyền, quản lý dữ liệu quan trắc tự động, liên tục tỉnh Hà Tĩnh

Toàn tỉnh

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

8

Xây dựng mạng quan trắc tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh

Theo quy hoạch

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

9

Khu công nghiệp công nghệ thông tin

Thành phố Hà Tĩnh

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

10

Số hoá nghiệp vụ dữ liệu của các cơ quan nhà nước

Toàn tỉnh

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

11

Xây dựng cơ sở dữ liệu số về tài nguyên và môi trường của tỉnh

Toàn tỉnh

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

12

Triển khai ứng dụng các nền tảng công nghệ số trong quan trắc, giám sát, xử lý các vấn đề về môi trường

Toàn tỉnh

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

13

Ứng dụng giải pháp quản lý, giám sát giao thông thông minh

Toàn tỉnh

x

x

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

14

Các dự án đầu tư khác thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường, thông tin và truyền thông

Theo quy hoạch

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục dự án, phân kỳ đầu tư cụ thể theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động các nguồn vốn

IX

Dự án thuộc ngành, lĩnh vực khác

 

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh thuộc các ngành, lĩnh vực theo Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Theo quy hoạch

x

x

Vốn đầu tư công/ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác

Danh mục dự án, phân kỳ đầu tư cụ thể theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động các nguồn vốn

Ghi chú:

(i) Đối với các dự án đầu tư hạ tầng điện:

- Việc triển khai thực hiện các dự án năng lượng phải bảo đảm phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Quy mô, công suất; tiết diện đường dây và các thông số kỹ thuật khác của các dự án được xác định cụ thể trong giai đoạn phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án; trong quá trình thực hiện, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án điều chỉnh tăng hoặc giảm quy mô, công suất các trạm biến áp và chiều dài, tiết diện đường dây để phù hợp với nhu cầu phụ tải

- Các dự án đang triển khai, chuyển tiếp quy mô dự án sẽ được thực hiện theo các quyết định phê duyệt, điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.

- Trong quá trình thực hiện, thường xuyên rà soát, cập nhật, điều chỉnh để phù hợp nhu cầu phát triển của tỉnh, trong đó ưu tiên đầu tư các TBA 110kV phục vụ các khu công nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp và các dự án đầu tư.

- Quy mô, cấp điện áp trung áp của các MBA 110kV được lựa chọn theo thực tế lưới điện, định hướng phát triển lưới điện trung thế và nhu cầu công suất phụ tải hoặc giải tỏa thủy điện.

- Số lượng, quy mô danh mục các dự án lưới điện trung, hạ áp sau các TBA 110kV được lựa chọn theo thực tế lưới điện, định hướng phát triển lưới điện trung thế và nhu cầu công suất phụ tải.

(2) Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện./.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi