Quyết định 26/2006/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 374: 2006 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 26/2006/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2006/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Liên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 26/2006/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 26/2006/QĐ-BXD
NGÀY 5 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 374 : 2006
"HỖN HỢP BÊ TÔNG TRỘN SẴN - CÁC YÊU CẦU CƠ
BẢN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
- Căn
cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
- Xét
đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành
kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam :
TCXDVN 374 : 2006 "Hỗn hợp bê tông
trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản đánh giá
chất lượng và nghiệm thu"
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng công báo
Điều
3. Các ông
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này .
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Văn Liên
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 374 : 2006
Xuất bản lần 1
Hỗn hợp bê
tông trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản
đánh giá chất lượng và nghiệm thu
Ready-mixed concrete – Specification and Acceptance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật
và nguyên tắc nghiệm thu đối với hỗn
hợp bê tông trộn sẵn khối lượng thể
tích 2200 ¸ 2500 kg/m3
trên cơ sở xi măng, cốt liệu đặc
chắc dùng thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép liền
khối hoặc đúc sẵn.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 3105 : 1993 Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng
- Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng
mẫu
thử
TCVN 3106 : 1993 Hỗn
hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ
sụt
TCVN 3107 : 1993 Hỗn
hợp bê tông nặng - Phương pháp Vebe thử
độ cứng
TCVN 3108 : 1993 Hỗn hợp bê tông nặng -
Phương pháp xác định khối lượng thể
tích
TCVN 3109 : 1993 Hỗn hợp bê tông nặng -
Phương pháp xác định độ tách nước và
độ tách
vữa
TCVN 3111 : 1993 Hỗn hợp bê tông nặng -
Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí
TCXDVN ...: 2006 Hỗn hợp bê tông nặng -
Phương pháp xác định thời gian đông
kết (dự
thảo)
TCVN 3116 : 1993 Bê tông
nặng - Phương pháp xác định độ
chống thấm nước
TCVN 3118 : 1993 Bê tông
nặng - Phương pháp xác định cường
độ nén
TCVN 3119 : 1993 Bê tông
nặng - Phương pháp xác định cường
độ chịu kéo khi uốn
TCXDVN 356 : 2005 Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế
TCVN 4452 : 1987 Kết cấu bê tông cốt
thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4453 : 1995 Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm
thi công và
nghiệm thu
TCVN 2682 : 1999 Xi
măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260 : 1997 Xi
măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ
thuật
TCVN 7570 : 2006 Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7572 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa -
Các phương pháp thử
TCXDVN 302 : 2004 Nước
trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCXDVN 311 : 2004 Phụ
gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê trông và vữa: Silicafume và
tro trấu nghiền mịn
TCXDVN 325 : 2004 Phụ
gia hóa học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử
TCXD 191 : 1996 Bê tông và vật liệu làm bê tông
- Thuật ngữ và định nghĩa
TCXDVN 239 : 2006 Bê tông nặng - Chỉ dẫn xác
định và đánh giá cường độ bê tông trên
kết cấu công trình
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn viện dẫn trên áp
dụng không phụ thuộc vào năm ban hành hoặc soát
xét. Khi soát xét mà không thay đổi phạm vi áp dụng thì
sử dụng tiêu chuẩn soát xét lần gần nhất.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Ngoài các thuật ngữ được định
nghĩa trong TCXD 191 : 1996 và TCXDVN 356 :2005, các thuật ngữ
sau đây sử dụng trong tiêu chuẩn này
được hiểu như sau:
3.1 Hỗn hợp bê tông nặng
trộn sẵn là hỗn hợp xi măng, cốt liệu đặc
chắc, nước và phụ gia (nếu có)
được trộn kỹ và chuyển cho người
sử dụng. Theo đó, hỗn hợp bê tông trộn
sẵn là:
+ Hỗn hợp bê tông do người sử dụng
chế tạo nhưng không phải ở ngay tại nơi
thi công (hiện trường).
+ Hỗn hợp bê tông được chế tạo
tại công trường nhưng không phải do
người sử dụng thực hiện.
3.2 Tính công tác là tính chất công
nghệ chỉ khả năng của hỗn hợp bê tông
lấp đầy khuôn (hình dạng định
trước) khi có tác động cơ học hoặc do
khối lượng bản thân mà vẫn bảo toàn
tính liền khối và đồng nhất.
3.3 Mác hỗn hợp bê tông theo tính
công tác là
đại lượng quy ước và được phân
loại như bảng 1 tùy theo vào mức độ dễ
đổ và dễ đầm của hỗn hợp bê tông.
3.4 Cấp bê tông theo cường độ chịu nén
là giá trị cường độ với xác suất
bảo đảm 0,95 khi nén các mẫu bê tông lập
phương chuẩn.
Cấp bê tông theo cường độ chịu nén kí
hiệu là chữ B. Tương quan giữa cấp và mác bê
tông được xác định thông qua công thức:
B = M(1 – 1,64v)
Trong đó:
M – Mác bê tông (với các giá trị 10,15,...100);
v – Hệ số biến động của cường
độ.
Theo TCXDVN 356 :2005, khi hệ số biến động
cường độ chấp nhận là 0,135 thì
tương quan giữa mác và cấp bê tông có thể tham
khảo phụ lục D.
4 Phân loại
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn có thể
được phân loại:
4.1 Theo tính công tác
Theo tính công tác hỗn hợp bê tông phân thành 3 nhóm mác: siêu
cứng - SC, cứng - C và dẻo - D. Trong từng nhóm,
tuỳ theo mức dễ đổ và dễ đầm,
hỗn hợp bê tông được chia thành các mác như bảng
1.
Bảng 1 - Mác hỗn
hợp bê tông theo tính công tác
Mác
hỗn hợp bê tông theo tính công tác |
Tính công tác
xác định theo |
||
Độ
cứng, giây |
Độ
dẻo, mm |
||
Sụt
côn |
Đường
kính chảy xoè |
||
Hỗn
hợp bê tông siêu cứng |
|||
SC |
Lớn
hơn 50 |
- |
- |
Hỗn
hợp bê tông cứng |
|||
C4 |
31 ¸ 50 |
- |
- |
C3 |
21 ¸ 30 |
- |
- |
C2 |
11 ¸ 20 |
- |
- |
C1 |
5 ¸ 10 |
- |
- |
Hỗn
hợp bê tông dẻo |
|||
D1 |
4 và
nhỏ hơn |
10 ¸ 40 |
- |
D2 |
- |
50 ¸ 90 |
- |
D3 |
- |
100 ¸ 150 |
- |
D4 |
- |
160 ¸ 220 |
260 ¸ 400 |
4.2 Theo mức độ hoàn chỉnh
Tùy theo mức độ hoàn chỉnh hỗn hợp bê
tông phân loại như sau:
+ Hỗn hợp bê tông ướt (đã trộn
nước);
+ Hỗn hợp bê tông khô (chưa trộn nước).
5 Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất
lượng
5.1 Hỗn hợp bê tông cần được sản
xuất phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này và các quy trình công nghệ được phê duyệt.
5.2 Hỗn hợp bê tông sản xuất phải bảo
đảm đạt các yêu cầu cơ bản của
hỗn hợp bê tông và bê tông:
+ Tính công tác;
+ Cường độ bê tông
(nén, kéo...);
+ Kích thước lớn nhất của hạt cốt
liệu;
+ Thời gian đông kết;
+ Độ tách nước và tách vữa;
+ Hàm lượng bọt khí;
+ Tính bảo toàn các tính chất của hỗn hợp bê
tông theo thời gian (tính công tác, độ tách nước và
tách vữa, hàm lượng bọt khí) khi có yêu cầu;
+ Khối lượng thể tích;
+ Các tính chất khác.
5.3 Nhà sản xuất phải
bảo đảm chế tạo hỗn hợp bê tông
đạt các chỉ tiêu chất lượng định
trước của hỗn hợp bê tông phù hợp với
điều kiện vận chuyển trong hợp
đồng mua - bán.
5.4 Mức độ phân tầng (độ tách
nước và độ tách vữa) của hỗn hợp
bê tông không được vượt quá các giá trị quy
định trong bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị
giới hạn về độ phân tầng của hỗn
hợp bê tông
Mác
hỗn hợp bê tông theo tính công tác |
Độ phân tầng, %, không vượt
quá các giá trị |
|
Độ tách nước |
Độ tách vữa |
|
SC |
0,1 |
2 |
C4¸ C1 |
0,2 |
3 |
D1 và D2 |
0,4 |
3 |
D3 ¸ D4 |
0,8 |
4 |
5.5 Lựa chọn thành phần hỗn hợp bê tông
Thành phần của hỗn hợp bê tông được
xác định theo hướng dẫn trong Chỉ dẫn
kỹ thuật ngành xây dựng "Chọn thành phần bê tông
các loại" ban hành kèm theo Quyết định số
778/1998/QĐ - BXD ngày 5 tháng 9 năm 1998.
Khi sử dụng các phương pháp chọn thành
phần bê tông khác cần phải tuân thủ tính hệ
thống trong các chỉ dẫn và các tiêu chuẩn áp
dụng.
5.6 Đối với hỗn hợp bê tông trộn khô,
độ ẩm của các vật liệu chế tạo
không vượt quá 0,1 % theo khối lượng.
5.7 Yêu cầu kỹ thuật đối với vật
liệu chế tạo hỗn hợp bê tông
5.7.1 Xi măng
Xi măng sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông
trộn sẵn có thể là xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng
hỗn hợp và phải đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật quy định trong các tiêu chuẩn tương
ứng TCVN 2682: 1999 và TCVN 6260: 1997.
Khi sử dụng các loại xi măng khác, nhà sản
xuất phải thoả thuận trước với
người sử dụng.
5.7.2 Cốt liệu
Cốt liệu dùng sản xuất hỗn hợp bê tông
phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy
định trong
TCVN 7570 : 2006.
5.7.3 Nước trộn
Nước trộn hỗn hợp bê tông
cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy
định trong
TCXDVN 302 : 2004.
5.7.4 Phụ gia
a. Phụ gia hoá học
Phụ gia hoá học dùng cải thiện tính chất công
nghệ của hỗn hợp bê tông và hoặc các tính
chất cơ lý của bê tông phải đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật quy định trong TCXDVN 325 : 2004 và
phải thoả thuận trước với người
sử dụng.
b. Phụ gia khoáng
Phụ gia khoáng mịn và siêu mịn dùng cải thiện
các tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông, các
tính chất cơ lý và độ bền lâu của bê tông
phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy
định trong
TCXDVN 311 : 2004 hoặc các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ
thuật đối với các phụ gia khoáng khác (không
phải là Silicafume và tro trấu nghiền mịn) và
phải thoả thuận trước với người
sử dụng.
5.8 Định lượng và trộn
5.8.1 Xi măng, cốt liệu, phụ gia khoáng và phụ
gia hoá học (dạng khô) được định
lượng theo khối lượng. Sai số định
lượng không vượt quá 2% đối với
cốt liệu và 1% đối với xi măng và phụ
gia.
Chất lỏng (nước, phụ gia dạng
nước) được định lượng theo
thể tích hoặc theo khối lượng. Sai số
định lượng không vượt quá 1% theo thể
tích hoặc theo khối lượng.
5.8.2 Hỗn hợp bê tông tất cả các mác theo tính công
tác cần được trộn trong các máy trộn
cưỡng bức.
Hỗn hợp bê tông trộn khô phải được
trộn trước bằng máy trộn cưỡng
bức.
Các hỗn hợp bê tông mác D1 ¸ D4 có thể trộn trong các máy
trộn rơi tự do.
5.8.3 Vật liệu rời được cấp
đồng thời vào máy trộn đang vận hành.
Phụ gia hoá học dạng lỏng được
cấp vào cùng với nước trộn.Liều
lượng và cách sử dụng cần tuân thủ theo
hướng dẫn của nhà sản xuất phụ
gia.
Phụ gia hóa học dạng khô phải được
trộn với nước trước khi sử dụng.
5.8.4 Thời gian trộn (tính từ thời điểm
cấp xong vật liệu đầu vào đến
thời điểm trộn được hỗn hợp
bê tông đồng nhất) phải tuân theo hướng
dẫn của nhà cung cấp thiết bị. Có thể tham
khảo thời gian trộn cần thiết trong phụ
lục A.
5.9 Thiết bị vận chuyển
5.9.1 Hỗn hợp bê tông được vận
chuyển đến người sử dụng bằng các
thiết bị chuyên dùng.
Có thể dùng xe tự đổ vận chuyển
hỗn hợp bê tông khi có thoả thuận với
người sử dụng.
5.9.2 Các phương tiện, thiết bị vận
chuyển hỗn hợp bê tông phải đảm bảo
loại trừ khả năng xâm nhập của
nước mưa, phá vỡ độ đồng
nhất, mất nước xi măng và tránh
được các tác động trực tiếp của
gió và bức xạ mặt trời.
Khi cần vận chuyển với quãng đường
xa hoặc có yêu cầu bảo toàn tính công tác trong quá trình
vận chuyển có thể sử dụng phụ gia kéo dài
thời gian đông kết và hoặc kết hợp với
các loại phụ gia hóa dẻo.
5.10 Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông khi
chuyển đến địa điểm theo yêu cầu
của người mua và không nên vượt quá 300C.
6 Điều kiện giao - nhận hỗn hợp bê tông
6.1 Thông tin đặt hàng
Người sử dụng có trách nhiệm cung cấp
thông tin sau tới nhà sản xuất:
- Thời điểm (ngày, giờ) và nơi giao nhận;
- Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác;
- Khối lượng dự kiến yêu cầu;
- Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ
(chịu nén, kéo...);
- Tỷ lệ N/X lớn nhất chấp nhận;
- Loại xi măng và phụ gia (nếu có quy
định đặc biệt);
- Kích thước danh định lớn nhất của
hạt cốt liệu lớn;
- Hàm lượng Cl- (khi có yêu cầu);
- Các yêu cầu khác của thiết kế (yêu cầu
bảo toàn tính công tác, thời gian đông kết,
độ chống thấm, mài mòn,... và kèm theo các tiêu
chuẩn phương pháp thử và tiêu chuẩn đánh giá
nếu không được chỉ định trong tiêu
chuẩn này).
6.2 Thông tin bán hàng
Nhà sản xuất trước khi cung cấp hỗn
hợp bê tông với các chỉ tiêu chất lượng theo
yêu cầu của người sử dụng. Khi
người sử dụng không có yêu cầu cụ thể,
nhà sản xuất cần thông báo tới người
sử dụng:
- Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác;
- Tỷ lệ N/X lớn nhất;
- Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ
chịu nén, kéo, kéo khi uốn, ...;
- Loại và lượng xi măng và phụ gia sử
dụng;
- Kích thước danh định lớn nhất của
hạt cốt liệu lớn;
- Các thông tin khác;
- Nguyên tắc đánh giá sự phù hợp của sản
phẩm khi có yêu cầu.
7 Nguyên tắc nghiệm thu và đánh giá sự phù hợp
7.1 Nguyên tắc nghiệm thu
7.1.1 Hỗn hợp bê tông xuất xưởng phải
được nghiệm thu kỹ thuật do nhà sản
xuất thực hiện.
Hỗn hợp được nghiệm thu theo lô. Trong
một lô chỉ bao gồm khối lượng hỗn
hợp bê tông của một thành phần đã
được thiết kế theo cùng một chỉ
dẫn kỹ thuật và được sản xuất
trên cùng loại vật liệu đầu vào trên một
công nghệ thống nhất và trong một thời gian không
quá 1 ca sản xuất của máy trộn.
Khối lượng một lô xác
định theo TCVN 4452 : 1987 hoặc TCVN 4453 : 1995 và không
lớn hơn 1 ca sản xuất của máy trộn.
Khối lượng hỗn hợp bê tông trong một lô
có thể do thỏa thuận giữa người sử
dụng và nhà sản xuất.
7.1.2 Mỗi lô hỗn hợp bê tông khi cung cấp cho
người sử dụng phải có phiếu kiểm tra
chất lượng. Có thể tham khảo phụ lục
B.
7.1.3 Tính công tác của hỗn hợp bê tông đối
với từng lô được xác định không ít
hơn 1 lần trong 1 ca sản xuất và phải thực
hiện trong vòng 15 phút tại nơi sản xuất sau khi
xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn và trong vòng 20 phút
sau khi vận chuyển đến nơi mà người
sử dụng yêu cầu.
Cường độ bê tông và khối lượng
thể tích của hỗn hợp bê tông phải
được xác định cho từng lô.
Độ chống thấm, độ mài mòn và những
yêu cầu kỹ thuật khác của hỗn hợp bê tông
và bê tông phải được xác định khi có yêu
cầu để đánh giá sự phù hợp với yêu
cầu của các điều kiện kỹ thuật
hoặc và tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của
thiết kế.
7.1.4 Nhiệt độ hỗn hợp, hàm lượng
bọt khí (khi có yêu cầu) được xác định
không ít hơn một lần trong một ca. Khối
lượng thể tích của
hỗn hợp ở trạng thái đầm chặt và
độ phân tầng (khi cần) không ít hơn 1 lần
trong một ngày. Kích thước hạt cốt liệu
lớn nhất - không ít hơn 1 lần trong 1 tuần.
7.1.5 Tần suất kiểm tra chất lượng
của hỗn hợp bê tông theo các chỉ tiêu quy
định trong hợp đồng mà không
được quy định trong mục 7.1.3 và 7.1.4
được thực hiện theo sự thoả thuận của nhà
sản xuất và người sử dụng.
7.1.6 Khối lượng hỗn hợp bê tông
được nghiệm thu theo thể tích tại nơi
giao nhận. Thể tích hỗn hợp bê tông xác định
khi xả cần được giảm đi với
hệ số lèn chặt khi vận chuyển. Giá trị
hệ số đầm chặt có thể tham khảo
phụ lục C.
Khối lượng hỗn hợp bê tông có thể
được nghiệm thu theo thỏa thuận trong
hợp đồng mua bán giữa người sử
dụng và nhà sản xuất.
7.1.7 Người sử dụng có quyền kiểm tra
khối lượng và sự phù hợp chất
lượng của hỗn hợp bê tông quy định
trong tiêu chuẩn này theo các nguyên tắc trong TCVN 3105
: 1993 và các phương pháp thử TCVN 3106, 3107, 3108, 3109,
3111, 3116, 3118 và 3119 : 1993 và TCXDVN....:2006.
7.1.8 Nhà sản xuất thông báo kết quả thí
nghiệm cường độ bê tông mẫu thử ở
tuổi thiết kế hoặc ở tuổi yêu cầu
khác cho người sử dụng trong thời hạn 3 ngày
sau khi kết thúc thí nghiệm.
Trong trường hợp một chỉ tiêu chất
lượng nào đó của hỗn hợp bê tông và bê tông
không đáp ứng với yêu cầu đặt ra, nhà
sản xuất ngay lập tức thông báo kết quả cho
người sử dụng.
7.2 Đánh giá sự phù hợp
7.2.1 Những yêu cầu kỹ thuật do người
sử dụng cung cấp trong thông tin đặt hàng quy
định tại điều 6.1 là căn cứ
để đánh giá sự phù hợp.
7.2.2 Tính công tác của hỗn hợp bê tông
được coi là phù hợp với yêu cầu về tính công
tác khi
kết quả thử đáp ứng các qui định trong
bảng 3.
Bảng 3 - Độ
lệch cho phép đối với tính công tác của hỗn
hợp bê tông
Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác |
Độ lệch cho phép tối đa so
với giá trị cần đạt |
|
Giới hạn dưới |
Giới hạn trên |
|
SC C4 C3, C2 và C1 D1 và D2 D3 và D4 |
-20 giây -15 giây -10 giây -10mm -20mm |
- +10 giây +5 giây +20mm +30mm |
Nếu kết quả thí nghiệm không đạt yêu
cầu về
tính công tác thì lấy mẫu thử khác và làm thí
nghiệm lại từ đầu. Kết quả thử
nghiệm lần 2 không đạt thì có thể đánh giá
hỗn hợp bê tông không đạt yêu cầu về tính
công tác.
7.2.3 Hỗn hợp bê tông được coi là
đạt mác theo cường độ chịu
nén khi đáp ứng đồng thời 2 điều
kiện:
+ Cường độ trung bình của tổ mẫu (3
viên) không nhỏ hơn mác thiết kế ;
+ Cường độ của từng viên trong tổ
mẫu không nhỏ hơn 85% mác thiết kế.
7.2.4 Hỗn hợp bê tông
được coi là đạt cấp bê tông theo
cường độ chịu nén (TCXDVN 356 : 2005)
khi đáp ứng đồng thời 2
điều kiện:
a, Đối với giai đoạn đầu hoặc
không có hệ số biến động cường
độ:
+ Cường độ trung bình của tổ
mẫu (3 viên) không nhỏ hơn 1,3 lần giá trị
cấp bê tông (đơn vị-MPa);
+ Cường độ của từng viên trong
tổ mẫu không nhỏ hơn 1,1 lần giá trị
cấp bê tông (đơn vị-MPa).
b, Đối với trường hợp xác định
được hệ số biến động
cường độ bê tông (v):
+ Cường độ trung bình của tổ mẫu (3
viên) không nhỏ hơn:
(đơn
vị MPa);
+ Cường độ của từng viên mẫu trong
tổ không nhỏ hơn:
(đơn
vị MPa).
7.2.5 Trong trường hợp cường độ bê
tông mẫu đúc không đạt yêu cầu theo mục 7.2.3
hoặc 7.2.4, người sử dụng và nhà sản
xuất thống nhất chọn phòng thí nghiệm đánh
giá cường độ bê tông tại khối đổ
theo TCVN 3105 : 1993 và 3118 : 1993 hoặc theo TCXDVN 239 : 2006
hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác
được thoả thuận trong hợp đồng mua
bán.
7.2.6 Trong trường hợp người sử
dụng và nhà sản xuất có sự tranh chấp về
chất lượng sản phẩm và chưa thể
nghiệm thu được thì hai bên thỏa thuận
chỉ định bên thứ ba có tư cách pháp nhân và trình
độ kỹ thuật kiểm định các chỉ
tiêu chất lượng yêu cầu.
8 Các phương pháp kiểm tra
8.1 Mẫu thử hỗn hợp bê tông và bê tông lấy và
chuẩn bị theo các quy định trong TCVN 3105: 1993.
8.2 Vật liệu sử dụng chế tạo hỗn
hợp bê tông được lấy và thử theo các quy
định của các tiêu chuẩn tương ứng cho
từng loại vật liệu và đánh giá sự phù
hợp theo các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật trích
dẫn ở 5.7 hoặc theo các tiêu chuẩn sản phẩm
áp dụng trong hợp đồng mua bán.
Hàm lượng chất khô của phụ gia hoá học
dạng dung dịch xác định và đánh giá theo TCVN 325 :
2004.
8.3 Tính công tác của hỗn hợp bê tông xác định
theo TCVN 3105: 1993 và TCVN 3106 : 1993 đối với các mác D1 ¸ D4 và TCVN 3107: 1993 đối với C1
¸ C4 và SC.
8.4 Độ phân tầng của hỗn hợp thí
nghiệm theo TCVN 3105 và 3109 : 1993.
8.5 Tính bảo toàn của các tính chất công nghệ (tính
công tác, khối lượng thể tích, độ tách
vữa, tách nước, hàm lượng bọt khí) xác
định theo các tiêu chuẩn TCVN 3105, 3106, 3107, 3108, 3109 và
3111: 1993. Thời điểm kiểm tra hoặc theo các
khoảng thời gian hoặc tại nơi giao nhận
hỗn hợp (sau vận chuyển) và được quy
định trong hợp đồng giữa người
sử dụng và nhà sản xuất.
8.6 Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông xác
định bằng nhiệt kế (được cắm
sâu vào hỗn hợp bê tông không ít hơn 50mm).
8.7 Thời gian đông kết của hỗn hợp bê
tông xác định theo TCXDVN ...: 2006.
8.8 Cường độ bê tông xác định trên
mẫu đúc từ hỗn hợp bê tông trên cơ sở
lấy mẫu, đúc mẫu, bảo dưỡng và nén và
hoặc uốn theo các TCVN 3105, 3118 và 3119 : 1993.
8.9 Độ chống thấm xác định theo TCVN
3105: 1993 và TCVN 3116 : 1993.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (không dùng phụ gia)
Dung tích thùng trộn, lít |
Thời gian trộn, giây, không ít hơn |
|||
Trong máy trộn rơi tự do, theo tính
công tác |
Trong máy cưỡng bức, theo tính công
tác |
|||
D1 |
D2 |
D3 ¸ D4 |
C1 ¸ C4 và SC |
|
750 và nhỏ
hơn |
90 |
75 |
60 |
45 |
750 ¸ 1500 |
120 |
105 |
90 |
50 |
Lớn hơn 1500 |
150 |
135 |
120 |
50 |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phiếu chất lượng hỗn hợp bê tông số:...
Tên cơ quan sản xuất:............................................................
Địa chỉ:..................................................................................
Tel:...................................................................Fax: ..............
Tên nhà thầu (người sử dụng):..............................................
Mác hỗn hợp bê tông và ký hiệu...........................................
Tỉ lệ
N/XM:............................................................................
Tính công tác tại trạm trộn:.....................................................
Tính công tác tại nơi giao
nhận:.............................................
Số hiệu thành phần HHBT:....................................................
Thời điểm
xuất:......................................................................
Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ
chịu nén ở tuổi:..........
Mác bê tông theo các chỉ tiêu:...............................................
Hệ số biến động (về cường
độ), %:.......................................
Cường độ yêu cầu ở các tuổi
(nếu có yêu cầu),MPa:...........
Khối lượng thể tích, kg/m3:...................................................
Loại và lượng phụ gia sử
dụng:............................................
Cỡ hạt lớn
nhất của cốt liệu, mm: ........................................
Xuất
ngày:..............................................................................
Xưởng
trưởng:.......................................................................
Trưởng phòng thí
nghiệm:......................................................
Phụ lục C
(Tham khảo)
Giá trị trung bình của hệ số lèn chặt
Loại
hỗn hợp |
Mác hỗn hợp theo tính công tác |
|||
Hệ
số lèn chặt của hỗn hợp bê tông |
SC |
C4 ... C2 |
C1 ... D2 |
D3 ¸ D4 |
0,92 ... 0,93 |
0,95 ... 0,96 |
0,96 ... 0,97 |
0,97 ... 0,98 |
|
CHÚ THÍCH: Các hệ số trên có thể được
kiểm tra theo phương pháp thử thống nhất
giữa người mua và người bán. |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Quan hệ tương đối giữa mác và cấp bê tông
Mác bê tông |
100 |
150 |
200 |
250 |
350 |
400 |
450 |
500 |
600 |
650 |
700 |
800 |
850 |
900 |
1000 |
Cấp bê
tông với xác suất bảo đảm 0,95 (mẫu
lập phương 150 x 150 x 150mm) |
7,5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
55 |
60 |
65 |
70 |
75 |