Quyết định 1961/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi Hệ thống Bắc Hưng Hải”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1961/QĐ-BNN-KH

Quyết định 1961/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi Hệ thống Bắc Hưng Hải”
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1961/QĐ-BNN-KHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Xuân Học
Ngày ban hành:13/07/2009Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1961/QĐ-BNN-KH

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG TN
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

S: 1961/QĐ-BNN-KH

Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt “Quy hoạch thuỷ lợi Hệ thống Bắc Hưng Hải”

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

n cNghđnh s01/2008/-CP ngày 03/01/2008 ca Chính phquy đnh chức năng, nhiệm v, quyền hn và cơ cấu tchc ca Bng nghip và Phát trin nông thôn;

Căn cứ Nghđịnh 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ các Công văn số 289/CV-BHH ngày 30/11/2007 của Công ty khai thác CTTL Bắc Hưng Hải, số 1024CV/TL ngày 11/12/2007 của Sở Nông nghip và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương, số 1084/NN ngày 30/11/2007 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tnh Bc Ninh, công văn số 111/NN-QLN ngày 27/3/2009 SNông nghiệp và PTNT tnh Hưng Yên về việc góp ý nội dung báo cáo dự án “Quy hoạch thuỷ lợi Hệ thống Bc Hưng Hải”;

Xét Tờ trình số 60 CV/QHTL ngày 06/3/2009 của Viện Quy hoạch thuỷ lợi về việc xin phê duyệt “Quy hoạch thuỷ li Hệ thống Bắc Hưng Hải”, kèm theo hồ sơ dự án do Viện Quy hoạch thủy lợi lp; đã đưc thẩm định, bổ sung, chỉnh sa;

Xét Tờ trình số 28/TTr-TL-QH ngày 27/4/2009 của Cục Thuỷ lợi về việc xin phê duyt “Quy hoạch thuli Hệ thống Bắc Hưng Hải”;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kế hoạch,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điu 1. Phê duyt Quy hoạch thuỷ lợi Hệ thống Bắc Hưng Hải” với c nội dung chính sau:

I. NHIỆM VCỦA HỆ THỐNG THUỶ LỢI BC HƯNG HẢI.

1. Phạm vi, giới hạn Hthống.

Hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải (Hệ thống) đưc gii hạn bởi sông Đuống ở phía Bắc; sông Hồng ở phía Tây; sông Luộc, sông Thái Bình ở phía Nam và phía Đông. Diện tích tự nhiên ca Hệ thống là 214.932 ha (diện tích trong đê: 192.045 ha, ngoài đê: 22.887 ha), bao gồm toàn bộ 10 huyện thị của tỉnh Hưng Yên, 7 huyện và thành phố của tỉnh Hải Dương, 3 huyện của tỉnh Bắc Ninh và 2 quận huyện của thành phố Hà Nội.

2. Nhiệm vụ của Hệ thống.

- Đảm bảo tưi cho 110.000 ha đất canh tác lúa màu và cây công nghip; tạo nguồn cấp nưc phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm; nuôi trồng thuỷ sản, diện tích 12.000 ha.

- Tạo nguồn cấp nưc sinh hoạt cho hơn 3 triệu ngưi dân và các khu công nghiệp tập trung và các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong vùng, diện tích khoảng 4.300 ha.

- Tiêu nưc, chống ngập úng cho diện tích phía trong đê 192.045 ha, bảo vệ dân sinh, sản xuất nông nghiệp và các cơ sở kinh tế khác.

- Duy trì dòng chy trên các trục sông, góp phần giảm thiểu ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nưc, cải thiện môi trưng sinh thái.

3. Mc đảm bảo tưới, tiêu thiết kế.

- Mức đảm bảo tưi : P=85%.

- Tần suất thiết kế tiêu: P=10%.

II. QUAN ĐIỂM QUY HOCH

1. Quy hoạch thuỷ li hệ thống Bắc Hưng Hải kế thừa kết quả các nghiên cứu quy hoạch tc đây và thc tiễn vận hành, khai thác hệ thống công trình để đề xuất các giải pháp, phương án cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới công trình nhằm đáp ng yêu cầu về nưc, phục vụ phát triển kinh tế- hội giai đoạn trưc mắt và lâu dài.

2. Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi nhằm khai thác, sử dụng tài nguyên nưc hợp , đáp ứng yêu cầu trưc mắt nhưng có xem xét đến yêu cầu lâu dài do tác động của biến đổi khí hậu và nưc bin dâng.

3. Phát triển hệ thống thuỷ li Bắc Hưng Hi theo hưng hiện đại hoá. Phương án quy hoạch la chọn phải đảm bảo việc ng dụng các thành tựu khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả đầu tư; hiệu quả vận hành, khai thác hệ thống.

4. Đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi Bc Hưng Hải theo hưng phục vụ đa mục tiêu và khai thác tổng hp. Gắn phát triển thuỷ lợi với giao thông thu, bộ; cải thiện chất lưng nưc, bảo vệ môi trưng sinh thái.

III. PHƯƠNG ÁN QUY HOCH

1. Quy hoạch tưới và cấp nước

1.1. Phân vùng tưi.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Hồng (lấy qua cống Xuân Quan, Xuân Quan 2 và Nghi Xuyên) là 111.056 ha.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Đuống: 8.155 ha.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Thái Bình: 2.188 ha.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Luc: 2.585 ha

Trong thc tế vn hành, đưc sử dụng nguồn nưc lấy qua cống Cầu Xe, An Thổ và một số cống dưi đê khác để nâng cao mức đảm bảo tưi, nâng cao hiu quả tưi và cấp nưc.

1.2. Phương án công trình tưi

a) Nạo vét hệ thống sông trục theo yêu cầu tưi và tiêu nưc (phụ lục 2); ci tạo, nâng cấp các công trình điều tiết trên sông trục chính và các sông nhánh lớn đm bảo khả năng tưi, tiêu nưc và yêu cầu giao thông thu.

b) Xây dựng mới cống Xuân Quan 2, cống và trạm bơm Nghi Xuyên (tưi tiêu kết hợp) để bổ sung nguồn nưc sông Hồng vào Hệ thống, bảo đảm khả năng lấy nưc vào mùa kiệt và mùa lũ (với mức báo động III trên sông Hồng) theo yêu cầu phục vụ sản xuất và góp phần cải thiện cht lưng nưc trong Hệ thống.

c) Xây dng mới trạm bơm Phú Mỹ lấy nưc từ sông Đuống tiếp nguồn cho kênh Bắc Như Quỳnh, tưi cho 5.600 ha.

d) Nâng cấp công trình đầu mi, kiên cố hoá kênh mương của mt số trạm bơm hiện có tưi tăng thêm 14.359 ha (phụ lục 3).

e) Xây dng mới bổ sung các trạm bơm, đảm bảo tưi 3.308 ha (phụ lục 4).

1.3. Phương án quy hoạch cấp nước sinh hoạt, công nghiệp.

a) Cấp nước đô thị, công nghiệp

- Thành phố Hải Dương và các khu công nghiệp trong vùng sử dụng nguồn nước mặt sông Thái Bình (nâng cấp nhà máy nước Cẩm Thượng) kết hợp với nguồn nước ngầm (nâng cấp nhà máy nước Việt Hoà).

- Thành phố Hưng Yên sử dụng nguồn nước mặt sông Luộc (xây mới nhà máy nước) kết hợp với nguồn nước ngầm (nâng cấp nhà máy nước Hưng Yên).

- Các khu đô thị khác như Gia Lâm, Phố Nối, Gia Thuận, Châu Giang, Ân Thi, Phù Cừ chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm.

b) Cấp nưc sinh hoạt nông thôn.

Duy trì, cải tạo các công trình cấp nưc tập trung, giếng khoan, giếng đào hiện có, đầu tư xây dng các công trình cp nưc sinh hoạt nông thôn, ưu tiên phát triển mô hình cấp nưc tập trung đảm bảo tỷ lệ dân số sống trong hệ thống có nguồn nưc sạch sử dụng với tiêu chun từ 60÷80 l/ngưi-ngđ đến năm 2015 đạt 80% và năm 2020 đạt 100% . Nguồn nưc cấp cho sinh hoạt nông thôn chủ yếu từ nguồn nưc ngm tầng nông và nguồn nước mặt của hệ thống Bắc Hưng Hải.

2. Quy hoạch tiêu thoát ớc

2.1. Phân vùng tiêu nưc.

Toàn bộ phần diện tích trong đê 192.045 ha đưc phân thành hai vùng tiêu:

a) Vùng bơm tiêu trực tiếp ra sông ngoài: 105.252 ha, trong đó:

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Hồng: 21.961 ha

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Luộc: 53.000 ha

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Đuống: 1.618 ha

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Thái Bình: 28.673 ha

b) Vùng tiêu vào sông trc hệ thng và qua cống Cầu Xe, An Thổ: 86.793 ha, trong đó:

- Vùng bơm vào sông trục: 73.609 ha

- Vùng tự chảy vào sông trục: 13.184 ha.

2.2. Phương án công trình tiêu.

a) Vùng bơm tiêu trc tiếp ra sông ngoài

Nâng cấp và xây dựng mới các trạm bơm tiêu nưc ra sông ngoài nhm giảm áp lực tiêu vào trục chính hệ thống Bắc Hưng Hải qua cng Cầu Xe, An Thổ:

- Cải to nâng cấp các trạm bơm tiêu hiện có, bơm tiêu nưc ra sông Đuống, Luộc, Thái Bình (phụ lục 3).

- Xây mới 9 trạm bơm tiêu trực tiếp ra sông ngoài là: Long Biên, Bảo Khê, Mễ Sở, Nghi Xuyên, Nam KSt, Bình Hàn, An Cư, Mai Xá B và Tân Hưng 2 tiêu nưc ra sông Hồng và sông Luộc, sông Thái Bình; tiêu cho 56.083 ha (phụ lục 4). Nạo vét các sông trc tiêu đến các trạm bơm đảm bảo khả năng nhận nưc tiêu của các trạm bơm tiêu nêu trên.

b) Vùng tiêu vào sông trục Hệ thống.

- Xây dựng lại cống Cầu Xe; sửa chữa, nâng cấp cống An Thổ đảm bảo an toàn công trình, tiêu nưc cho 86.793 ha. Cống Cầu Xe đưc vận hành để lấy nưc từ sông Thái Bình tiếp ngun cho Hệ thng khi cần thiết.

- Sửa chữa, nâng cấp các trạm bơm tiêu hiện có, tiêu tăng thêm 7061 ha (phụ lục 3);

- Xây dựng mới các trạm bơm tiêu vào sông trc, đảm bảo tiêu 8502 ha (phụ lục 4).

- Nâng cấp, củng cố các tuyến đê dọc sông Kim Sơn, Đình Đào và các tuyến đê sông khác trong Hệ thống, bảo đảm an toàn kết hợp giao thông nông thôn.

IV. TRÌNH T THỰC HIỆN QUY HOCH.

1. Giai đoạn đến 2015.

Triển khai thc hiện các công trình sau:

- Nạo vét các sông trục chính của Hệ thng.

- Xây dng lại cống Cầu Xe, cống Báo Đáp; sữa chữa, nâng cấp cống An Th.

- Xây dựng mới cống Xuân Quan 2, trạm bơm Phú Mỹ bổ sung nguồn nưc cho Hệ thng.

- Xây dựng mới cống và trm bơm Nghi Xuyên (i tiêu kết hợp ); các trạm bơm: Mễ Sở, Bảo Khê, Long Biên, Bình Hàn và An Cư tiêu nưc ra sông ngoài.

- Sa cha, nâng cấp các công trình điều tiết trên sông trục chính đảm bảo khả năng tưi, tiêu nưc và yêu cầu giao thông thuỷ.

- Sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới một số trạm bơm tưi, tiêu nhỏ khác (phụ lục 3,4).

- Nâng cấp tuyến đê dọc sông Kim Sơn- Đình Đào và một số tuyến đê sông trục khác.

2.Giai đon sau năm 2015.

Tiếp tục hoàn thành các công trình giai đon đến 2015, triển khai thực hiện các công trình còn lại của quy hoạch trên cơ sở điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô công trình cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội của các địa phương trong vùng.

V. KINH PHÍ ĐU TƯ

Tng kinh phí thc hiện quy hoạch dự kiến là: 5.923,6 tỷ đồng, trong đó:

- Tổng vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2015: 3.733,1 tỷ đồng.

- Tổng vốn đầu tư giai đoạn sau 2015: 2.190,5 tỷ đng.

Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch đưc huy động từ nhiều nguồn, nguồn vốn ngân sách nhà nưc hàng năm (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn ODA), đóng góp của ngưi dân vùng hưng li và các nguồn vn hợp pháp khác và đưc cụ thể bằng kế hoạch hàng năm. Khi chuyển đổi trình tự thực hiện quy hoạch cần có sự thống nhất giữa UBND các tỉnh trong vùng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng các Cục: Thủy lợi, Quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão, Quản lý Xây dựng Công trình, Viện trưởng viện Quy hoạch Thuỷ lợi và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhn:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đu tư;
- Bộ Tài chính;
- UBND TP Hà Nội, tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh;
- Sở NN & PTNT Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh;
- Lưu VT, KH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đào Xuân Học

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 25/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ

Thông tư 25/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ

Xây dựng, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

Quyết định 609/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới

Quyết định 609/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới

Xây dựng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi