Quyết định 1848/QĐ-TCTK 2017 điều tra hoạt động xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1848/QĐ-TCTK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thống kê | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1848/QĐ-TCTK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Bích Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1848/QĐ-TCTK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 1848/QĐ-TCTK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều tra hoạt động xây dựng
_____________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ký quyết định tiến hành điều tra thống kê được phân công trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê Xây dựng và vốn đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số 1848/QĐ-TCTK ngày 16 tháng 10 năm 2017
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
___________________
1. Mục đích điều tra
Điều tra hàng quý, năm về kết quả hoạt động sản xuất của ngành xây dựng nhằm thu thập những thông tin cơ bản về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, hoạt động xây dựng của xã, phường, thị trấn và hộ dân cư để tính một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngành xây dựng, đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ công tác quản lý của Nhà nước, hoạt động của các nhà đầu tư và các đối tượng dùng tin khác về ngành xây dựng.
2. Đối tượng, đơn vị và phạm vi điều tra
a) Đối tượng điều tra: Doanh nghiệp hạch toán độc lập có hoạt động xây dựng (sau đây viết gọn là doanh nghiệp xây dựng), các xã/phường/thị trấn và các hộ dân cư có các công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở cá thể thi công.
b) Đơn vị điều tra: Doanh nghiệp xây dựng, Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn có các công trình xây dựng do dân trong xã/phường/thị trấn tự làm hay thuê cơ sở xây dựng cá thể thi công (sau đây viết gọn là xã/phường có đầu tư xây dựng), hộ dân cư có công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở cá thể thi công (sau đây viết gọn là hộ có đầu tư xây dựng) được chọn vào mẫu điều tra.
c) Phạm vi điều tra: Các doanh nghiệp xây dựng, các xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng được chọn vào mẫu thuộc 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không kể các huyện đảo Cô Tô, Côn Đảo, Cồn Cỏ, Bạch Long Vĩ, Trường Sa, Hoàng Sa). Cụ thể:
Đối với doanh nghiệp xây dựng: Điều tra hàng quý để thu thập thông tin về các hoạt động xây dựng do doanh nghiệp thực hiện cho các tổ chức, cá nhân và cho nội bộ doanh nghiệp.
Đối với xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng: Điều tra hàng quý, hàng năm để thu thập thông tin về kết quả xây dựng của các công trình do dân tự làm hay thuê cơ sở xây dựng cá thể thi công, không thu thập thông tin về các hoạt động xây dựng do thuê các doanh nghiệp thực hiện.
3. Thời kỳ điều tra và thời gian thu thập thông tin
- Điều tra hàng quý: Số liệu thu thập là số thực hiện quý trước quý báo cáo và dự tính quý báo cáo. Thời gian thu thập thông tin như sau:
+ Quý I: Từ ngày 20/02 đến ngày 02/3 hàng năm.
+ Quý II: Từ ngày 20/4 đến ngày 02/5 hàng năm.
+ Quý III: Từ ngày 20/8 đến ngày 02/9 hàng năm.
+ Quý IV: Từ ngày 20/10 đến ngày 02/11 hàng năm.
- Điều tra hàng năm: Số liệu thu thập là số thực hiện năm trước. Thời gian thu thập thông tin từ ngày 02 tháng 01 đến ngày 15 tháng 03 hàng năm.
4. Nội dung điều tra, phiếu điều tra
a) Nội dung điều tra
(1) Thông tin chung
Tên, địa chỉ (tỉnh/ thành phố, huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh, xã/ phường, số điện thoại, fax, email), ngành hoạt động xây dựng, loại hình kinh tế.
(2) Thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng;
- Giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cấp;
- Lợi nhuận hoạt động xây dựng;
- Giá trị sản xuất xây dựng thực hiện trong kỳ chia theo loại công trình, chia theo tỉnh, thành phố;
- Công trình thực hiện trong kỳ;
- Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong kỳ.
(3) Nhận định của doanh nghiệp về tình hình sản xuất.
b) Phiếu điều tra: Cuộc điều tra áp dụng 07 loại phiếu:
(1) Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng: Áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng được chọn mẫu điều tra hàng quý.
(2) Phiếu số 02/XDXP-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng trên địa bàn xã/phường/thị trấn: Áp dụng cho các xã/phường được chọn mẫu điều tra hàng quý.
(3) Phiếu số 03/DSH-Q: Phiếu lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn điều tra: Áp dụng cho các địa bàn được chọn mẫu điều tra hàng quý.
(4) Phiếu số 04/XDH-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư: Áp dụng cho các hộ có đầu tư xây dựng được chọn mẫu điều tra hàng quý.
(5) Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng trên địa bàn xã/phường/thị trấn: Áp dụng cho các xã/phường được chọn mẫu điều tra hàng năm.
(6) Phiếu số 06/DSH-N: Phiếu lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn điều tra: Áp dụng cho các địa bàn được chọn mẫu điều tra hàng năm.
(7) Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư: Áp dụng cho các hộ có đầu tư xây dựng được chọn mẫu điều tra hàng năm.
Nội dung chi tiết các phiếu điều tra được quy định trong Phụ lục 1.
5. Danh mục sử dụng trong điều tra
Có 2 bảng danh mục sử dụng trong cuộc điều tra:
- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VSIC 2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.
6. Loại điều tra, phương pháp thu thập thông tin
a) Loại điều tra
Cuộc điều tra thu thập thông tin doanh nghiệp xây dựng theo quý, xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng theo quý, năm là loại điều tra chọn mẫu.
- Danh sách mẫu các doanh nghiệp điều tra hoạt động xây dựng do Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Cục Thống kê) cập nhật hàng năm để thực hiện điều tra.
- Danh sách mẫu địa bàn điều tra hoạt động xây dựng do Tổng cục Thống kê chọn hàng năm và gửi về Cục Thống kê rà soát trước khi tiến hành điều tra.
Căn cứ vào danh sách địa bàn điều tra đã rà soát, đến kỳ điều tra, điều tra viên tiến hành (1) lập danh sách toàn bộ các hộ dân cư tại địa bàn được chọn mẫu điều tra; (2) điều tra thu thập thông tin các hộ có công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở cá thể thi công tại địa bàn được chọn mẫu điều tra.
Quy trình chọn mẫu điều tra được quy định trong Phụ lục 2.
Biểu mẫu và hướng dẫn cách ghi biểu kết quả rà soát doanh nghiệp, kết quả rà soát danh sách địa bàn điều tra quý và năm được quy định trong Phụ lục 3.
b) Phương pháp thu thập thông tin
Cuộc điều tra được thu thập thông tin theo hai phương pháp: Điều tra gián tiếp và phỏng vấn trực tiếp.
- Phương pháp điều tra gián tiếp: Áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng có thực hiện chế độ hạch toán kế toán, có đủ điều kiện để ghi thông tin chính xác vào phiếu điều tra. Cục Thống kê tổ chức hội nghị tập huấn giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung, hướng dẫn cách ghi phiếu và yêu cầu các doanh nghiệp định kỳ gửi báo cáo về Cục Thống kê theo đúng nội dung và thời gian quy định của phương án điều tra.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Áp dụng đối với các đơn vị điều tra là xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng. Điều tra viên trực tiếp đến Ủy ban nhân dân xã/phường và hộ được chọn điều tra; gặp đối tượng phù hợp ở cấp xã/phường và hộ; giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung và cùng với cán bộ của xã/phường và chủ hộ thu thập, tính toán số liệu để ghi vào phiếu điều tra.
7. Tổng hợp và biểu đầu ra của điều tra
a) Tổng hợp kết quả điều tra
Thông tin thu thập từ các đơn vị điều tra được các Cục Thống kê kiểm tra, làm sạch, nhập tin và được chương trình phần mềm xử lý, tổng hợp, suy rộng cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phương pháp tổng hợp và suy rộng được quy định trong Phụ lục 2.
b) Biểu tổng hợp kết quả điều tra
Các biểu tổng hợp kết quả điều tra được quy định trong Phụ lục 4.
8. Kế hoạch tiến hành
Kế hoạch điều tra được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị điều tra: thực hiện từ tháng 10 đến tháng 12 của năm trước, gồm các công việc:
- Xây dựng kế hoạch điều tra, bổ sung, hoàn thiện phương án điều tra;
- Bổ sung, rà soát mẫu điều tra;
- In tài liệu hướng dẫn và phiếu điều tra;
- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp huyện/quận (tùy điều kiện cụ thể từng năm);
Thời gian bổ sung, rà soát mẫu điều tra:
Tổng cục Thống kê gửi danh sách mẫu địa bàn điều tra quý và năm cho Cục Thống kê chậm nhất ngày 30 tháng 10 của năm trước.
Cục Thống kê thực hiện rà soát doanh nghiệp và địa bàn điều tra từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 14 tháng 12 của năm trước, gửi kết quả rà soát doanh nghiệp và địa bàn điều tra chậm nhất ngày 15 tháng 12 của năm trước.
Bước 2: Triển khai điều tra
Cục trưởng Cục Thống kê chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, triển khai điều tra theo đúng phương án quy định.
Bước 3: Kiểm tra, chỉnh lý, đánh mã, nhập tin và xử lý tổng hợp số liệu
Cuộc điều tra được Tổng cục Thống kê sử dụng chương trình phần mềm tổng hợp dữ liệu toàn quốc thực hiện phân bổ kết quả điều tra theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và gửi kết quả phân bổ theo địa bàn cho Cục Thống kê để tổng hợp số liệu báo cáo theo địa bàn. Cụ thể như sau:
- Điều tra và tổng hợp báo cáo quý:
+ Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện kiểm tra, chỉnh lý, đánh ký mã hiệu, nhập tin và gửi dữ liệu điều tra về Tổng cục Thống kê theo thời gian quy định như sau:
Quý I: Ngày 10 tháng 3 hàng năm.
Quý II: Ngày 10 tháng 5 hàng năm.
Quý III: Ngày 10 tháng 9 hàng năm.
Quý IV: Ngày 10 tháng 11 hàng năm.
Thời gian gửi báo cáo kết quả theo địa bàn về Tổng cục Thống kê quy định như sau:
Quý I: Ngày 17 tháng 3 hàng năm.
Quý II: Ngày 17 tháng 5 hàng năm.
Quý III: Ngày 17 tháng 9 hàng năm.
Quý IV: Ngày 17 tháng 11 hàng năm.
+ Cấp Trung ương: Thực hiện tổng hợp dữ liệu toàn quốc và phân bổ kết quả theo địa bàn, gửi kết quả phân bổ theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Cục Thống kê theo thời gian quy định như sau:
Quý I: Ngày 14 tháng 3 hàng năm.
Quý II: Ngày 14 tháng 5 hàng năm.
Quý III: Ngày 14 tháng 9 hàng năm.
Quý IV: Ngày 14 tháng 11 hàng năm.
Thời gian tổng hợp, phân tích số liệu toàn quốc:
Quý I: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 3 hàng năm.
Quý II: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 5 hàng năm.
Quý III: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 9 hàng năm.
Quý IV: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 11 hàng năm.
- Điều tra năm và tổng hợp báo cáo năm:
+ Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Số liệu điều tra xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng: Thực hiện từ ngày 16 tháng 03 đến ngày 15 tháng 4 hàng năm, gửi dữ liệu điều tra về Tổng cục Thống kê chậm nhất ngày 16 tháng 4 hàng năm.
Số liệu doanh nghiệp xây dựng lấy từ nguồn dữ liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm, số lượng cơ sở và lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể ngành xây dựng lấy từ nguồn điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể hàng năm: gửi dữ liệu gốc và báo cáo tổng hợp về Tổng cục Thống kê chậm nhất ngày 31 tháng 8 hàng năm.
+ Cấp Trung ương: Thực hiện từ ngày 17 tháng 4 hàng năm đối với số liệu điều tra xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng; từ ngày 01 tháng 9 hàng năm đối với số liệu khu vực doanh nghiệp xây dựng và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể ngành xây dựng.
9. Tổ chức thực hiện
a) Chỉ đạo điều tra
Cấp Trung ương: Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư phối hợp với Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan xây dựng phương án điều tra, chỉ đạo triển khai thực hiện.
Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Lãnh đạo Cục Thống kê trực tiếp chỉ đạo thực hiện.
b) Tổ chức điều tra
Cuộc điều tra được tổ chức thực hiện thống nhất từ Trung ương đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư và các Cục Thống kê chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai điều tra và tổ chức xử lý tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu thống kê xây dựng hàng quý, năm để cung cấp cho các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp và các đối tượng dùng tin khác.
10. Kinh phí
Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách Nhà nước do Tổng cục Thống kê cấp trong kinh phí điều tra thường xuyên để thực hiện những nội dung theo phương án điều tra.
Vụ trưởng Vụ thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo chế độ tài chính hiện hành, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Phiếu số: 01/XDDN-Q |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN |
Mã DN (CQ TK ghi) |
|||||
|
|
|
|
|
|
(Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng)
Quý …… năm ……
Thực hiện Quyết định số /QĐ-TCTK ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng. |
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê. - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định. |
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Mã số thuế của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ |
CQ TK ghi |
||||||||||
Tỉnh/thành phố …………………………………………………………………………………….. |
|
|
|||||||||
|
|||||||||||
Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………… |
|
|
|
||||||||
|
|||||||||||
Xã/phường/thị trấn: ………………………………………… |
|
|
|
|
|
Thôn, ấp (Số nhà, đường phố) .................................................................................................
Số điện thoại: ……………………. Fax ………………………..Email:..............................................
Loại hình kinh tế của doanh nghiệp: |
1. Doanh nghiệp nhà nước 2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước 3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Ngành hoạt động xây dựng: .................................................................................... CQ TK ghi
……………………………………………….………………………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng số lao động của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý báo cáo |
|
Người |
||||
|
|
|
||||
Trong đó: Lao động thường xuyên |
|
Người |
||||
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Thực hiện quý trước quý báo cáo |
Dự tính quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1. Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng (01=02+...+09) |
01 |
|
|
|
Chi phí vật liệu trực tiếp |
02 |
|
|
|
Chi phí nhân công trực tiếp |
03 |
|
|
|
Chi phí sử dụng máy móc thi công |
04 |
|
|
|
Chi phí sản xuất chung |
05 |
|
|
|
Chi phí thực hiện hạng mục công trình do nhà thầu phụ thi công (nếu có) |
06 |
|
|
|
Chia theo địa điểm thi công công trình của nhà thầu phụ: Tỉnh/TP: …………………………………. |
Mã tỉnh/ TP (CQ Tkê ghi) |
|
|
|
Tỉnh/TP: …………………………………. |
|
|
|
|
Tỉnh/TP: …………………………………. |
|
|
|
|
Chi phí quản lý kinh doanh (Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) |
07 |
|
|
|
Chi trả lãi tiền vay cho hoạt động xây dựng |
08 |
|
|
|
Chi phí khác |
09 |
|
|
|
2. Giá trị VLXD, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cấp |
10 |
|
|
|
3. Lợi nhuận hoạt động xây dựng (11=12+13) |
11 |
|
|
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng |
12 |
|
|
|
Lợi nhuận khác có liên quan đến hoạt động xây dựng |
13 |
|
|
|
4. Giá trị sản xuất xây dựng (14=01+10+11=15+16+17+18) |
14 |
|
|
|
Giá trị sản xuất chia theo loại công trình: Công trình nhà ở |
15 |
|
|
|
Công trình nhà không để ở |
16 |
|
|
|
Công trình kỹ thuật dân dụng |
17 |
|
|
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
18 |
|
|
|
Giá trị sản xuất chia theo tỉnh/thành phố: |
Mã tỉnh/ TP (CQ Tkê ghi) |
|
|
|
Tỉnh/TP: …………………………………. |
|
|
|
|
Tỉnh/TP: …………………………………. |
|
|
|
|
Tỉnh/TP: …………………………………. |
|
|
|
|
Tỉnh/TP: …………………………………. |
|
|
|
|
III. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG KỲ
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên công trình |
Loại công trình |
Mã ngành (CQ Tkê ghi) |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian khởi công (Tháng/năm) |
Thời gian hoàn thành/ dự kiến hoàn thành (Tháng/năm) |
Tổng giá trị công trình(Giá trước thuế) |
Thực hiện quý trước quý báo cáo |
Dự tính quý báo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
|
Tên tỉnh/ TP |
Mã tỉnh/TP (CQ Tkê ghi) |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
IV. NHẬN ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
(Với mỗi câu hỏi, đánh dấu X vào một lựa chọn phù hợp nhất)
Phần A. Nhận định về tình hình hoạt động sản xuất hiện tại của doanh nghiệp
1. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp quý báo cáo so với quý trước?
□ Thuận lợi hơn □ Khó khăn hơn □ Không thay đổi □ Không biết
□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Ông/bà có nhận định thế nào về hỗ trợ của hệ thống pháp luật/chính sách của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp?
□ Thuận lợi hơn □ Khó khăn hơn □ Không thay đổi □ Không biết
□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
3. Doanh nghiệp của ông/bà có đi vay (vay ngân hàng, vay các nguồn khác...) phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp không?
□ Không → trả lời tiếp câu 6 □ Có
4. Doanh nghiệp của ông/bà vay từ nguồn nào?
□ Ngân hàng □ Khác → trả lời tiếp câu 6
5. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình vay vốn của ngân hàng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp quý báo cáo so với quý trước?
□ Thuận lợi hơn □ Khó khăn hơn □ Không thay đổi
□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Phần B. Nhận định về tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong quý tiếp theo
6. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình hoạt động sản xuất chung của doanh nghiệp trong quý tiếp theo?
□ Thuận lợi hơn □ Khó khăn hơn □ Không thay đổi □ Không biết
□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
7. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong quý tiếp theo?
1.1. Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng |
□ Tăng |
□ Không đổi |
□ Giảm |
1.2. Chi phí mua nguyên, vật liệu xây dựng |
□ Tăng |
□ Không đổi |
□ Giảm |
1.3. Chi phí nhân công |
□ Tăng |
□ Không đổi |
□ Giảm |
1.4. Tổng số lao động |
□ Tăng |
□ Không đổi |
□ Giảm |
1.5. Số lao động thường xuyên |
□ Tăng |
□ Không đổi |
□ Giảm |
1.6. Số lao động thuê ngoài (lao động thời vụ) |
□ Tăng |
□ Không đổi |
□ Giảm |
8. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng nói chung trong quý tiếp theo?
□ Thuận lợi hơn □ Khó khăn hơn □ Không thay đổi □ Không biết
□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
9. Kiến nghị/mong muốn của doanh nghiệp đối với hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trong thời gian tới
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
... ngày ... tháng ... năm ... |
Phiếu số: 02/XDXP-Q |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN Quý ….. năm ….. |
Thực hiện Quyết định số /QĐ-TCTK ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng. |
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê. - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định. |
I. Thông tin chung
1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ……………………………………………………………
Địa chỉ |
CQ TK ghi |
|||||
Tỉnh/thành phố …………………………………………………………………………………….. |
|
|
||||
|
|
|
||||
Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………… |
|
|
|
|||
|
||||||
Xã/phường/thị trấn: ………………………………………… |
|
|
|
|
|
|
Thôn, ấp (số nhà, đường phố) .................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………….…. Số Fax: ………………………………..…………..
Email:......................................................................................................................................
II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ
(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Mã ngành (CQ Tkê ghi) |
Thời gian khởi công (Tháng/năm) |
Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm) |
Tổng giá trị công trình |
Thực hiện quý trước quý báo cáo |
Dự tính quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
A |
B |
C |
D |
E |
G |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Ghi chú: Cột C: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
|
... ngày ... tháng ... năm ... |
Phiếu số: 03/DSH-Q
PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA
Quý …….. năm ………
(Áp dụng cho địa bàn được chọn mẫu điều tra, mỗi địa bàn điều tra lập 01 phiếu)
Thực hiện Quyết định số /QĐ-TCTK ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng. |
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê. - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định. |
I. Thông tin chung |
CQ TK ghi |
|||||
Tỉnh/thành phố …………………………………………………………………………………….. |
|
|
||||
|
|
|
||||
Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………… |
|
|
|
|||
|
||||||
Xã/phường/thị trấn: ………………………………………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tên địa bàn điều tra: …………………………………………………………… Địa bàn số |
|
|
|
|||
Khu vực (Khoanh tròn vào mã tương ứng câu trả lời phù hợp) 1. Thành thị; 2. Nông thôn
II. Kết quả lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn
TT hộ |
Họ và tên chủ hộ |
Địa chỉ |
Hộ có xây dựng trong quý không? |
Nếu có xây dựng, hoạt động xây dựng do đơn vị nào thực hiện? |
Chữ ký của chủ hộ |
||
Quý trước quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Thuê doanh nghiệp |
Tự xây dựng/thuê đội thợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 4, 5, 6, 7: Đánh dấu X nếu hộ có phát sinh các hoạt động tương ứng, nếu không thì bỏ trống.
|
... ngày ... tháng ... năm ... |
Phiếu số: 04/XDH-Q |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA HỘ DÂN CƯ Quý ….. Năm …. |
Thực hiện Quyết định số /QĐ-TCTK ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng. |
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê. - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định. |
I. Thông tin chung |
QC TK ghi |
CQ TK ghi |
|||||||||||
Tỉnh/thành phố …………………………………….. |
|
|
Tên địa bàn điều tra: ………… Địa bàn số |
|
|
|
|||||||
|
|
||||||||||||
Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: …… |
|
|
|
Khu vực: 1. Thành thị; 2. Nông thôn |
|||||||||
|
|
||||||||||||
Xã/phường/thị trấn: ……………… |
|
|
|
|
|
Họ tên chủ hộ: ………………………… TT hộ |
|
|
|
||||
|
Điện thoại: …………………………………………………. |
||||||||||||
II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ
(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên công trình |
Loại công trình |
Mã ngành (CQ Tkê ghi) |
Thời gian khởi công (Tháng/năm) |
Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm) |
Tổng giá trị công trình |
Thực hiện quý trước quý báo cáo |
Dự tính quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
|
... ngày ... tháng ... năm ... |
Phiếu số: 05/XDXP-N |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN Năm ………… |
Thực hiện Quyết định số /QĐ-TCTK ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng. |
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê. - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định. |
I. Thông tin chung
1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ……………………………………………………………
Địa chỉ |
CQ TK ghi |
|||||
Tỉnh/thành phố …………………………………………………………………………………….. |
|
|
||||
|
|
|
||||
Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………… |
|
|
|
|||
|
||||||
Xã/phường/thị trấn: ………………………………………… |
|
|
|
|
|
|
Thôn, ấp (số nhà, đường phố) .................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: …………………………………….…. Số Fax: ……………………..…………..
Email:......................................................................................................................................
II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm
(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Mã ngành (CQ Tkê ghi) |
Thời gian khởi công (Tháng/năm) |
Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm) |
Tổng giá trị công trình |
Giá trị xây dựng thực hiện trong năm |
A |
B |
C |
D |
E |
G |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
Ghi chú: Cột C: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm
Tên công trình nhà ở |
Loại công trình |
Mã công trình |
Thời gian khởi công (Tháng/năm) |
Diện tích xây dựng mới hoàn thành |
Giá trị công trình xây dựng hoàn thành |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
Điều tra viên |
... ngày ... tháng ... năm ... |
Phiếu số: 06/DSH-N
PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA
Năm …………..
(Áp dụng cho địa bàn được chọn mẫu điều tra, mỗi địa bàn điều tra lập 01 phiếu)
Thực hiện Quyết định số /QĐ-TCTK ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng. |
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê. - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định. |
I. Thông tin chung |
CQ TK ghi |
|||||
Tỉnh/thành phố …………………………………………………………………………………….. |
|
|
||||
|
|
|
||||
Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………… |
|
|
|
|||
|
||||||
Xã/phường/thị trấn: ………………………………………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tên địa bàn điều tra: …………………………………………………………… Địa bàn số |
|
|
|
|||
Khu vực (Khoanh tròn vào mã tương ứng câu trả lời phù hợp) 1. Thành thị; 2. Nông thôn
II. Kết quả lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn
TT hộ |
Họ và tên chủ hộ |
Địa chỉ |
Hộ có xây dựng trong năm không? |
Nếu có xây dựng, hoạt động xây dựng do đơn vị nào thực hiện? |
Chữ ký của chủ hộ |
|
Thuê doanh nghiệp |
Tự xây dựng/thuê đội thợ |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 4, 5, 6: Đánh dấu X nếu hộ có phát sinh các hoạt động tương ứng, nếu không thì bỏ trống.
|
... ngày ... tháng ... năm ... |
Phiếu số: 07/XDH-N |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA HỘ DÂN CƯ Năm ….. |
Thực hiện Quyết định số /QĐ-TCTK ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng. |
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê. - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định. |
I. Thông tin chung |
QC TK ghi |
CQ TK ghi |
|||||||||||
Tỉnh/thành phố …………………………………….. |
|
|
Tên địa bàn điều tra: …………… Địa bàn số |
|
|
|
|||||||
|
|
||||||||||||
Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: …… |
|
|
|
Khu vực: 1. Thành thị; 2. Nông thôn |
|||||||||
|
|
||||||||||||
Xã/phường/thị trấn: ……………… |
|
|
|
|
|
Họ tên chủ hộ: ………………………… TT hộ |
|
|
|
||||
|
Điện thoại: …………………………………………………. |
||||||||||||
II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm
(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên công trình |
Loại công trình |
Mã ngành (CQ Tkê ghi) |
Thời gian khởi công (Tháng/năm) |
Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm) |
Tổng giá trị công trình |
Giá trị xây dựng công trình trong năm |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm
Tên công trình nhà ở |
Loại công trình |
Mã công trình |
Thời gian khởi công (Tháng/năm) |
Diện tích xây dựng mới hoàn thành |
Tổng chi phí xây dựng công trình |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
|
... ngày ... tháng ... năm ... |
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI PHIẾU
PHIẾU SỐ 01/XDDN-Q
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Quý)
I. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp: Ghi tên chính thức của doanh nghiệp theo quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế do cơ quan Thuế/cơ quan Quản lý đăng ký kinh doanh cấp.
Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp. Ghi đầy đủ, không viết tắt các thông tin theo yêu cầu vào các dòng tương ứng trong phiếu điều tra để ghi mã đúng. Các ô mã trong mục địa chỉ do Cơ quan Thống kê ghi.
- Số điện thoại, số Fax, địa chỉ Email: Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, Fax, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, số Fax, địa chỉ Email của bộ phận chịu trách nhiệm chính thực hiện phiếu điều tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.
Loại hình kinh tế của doanh nghiệp: Khoanh tròn một chữ số phù hợp với loại hình tương ứng của doanh nghiệp.
Quy ước về loại hình doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Ngành hoạt động xây dựng: Ghi cụ thể tên ngành hoạt động xây dựng chính của doanh nghiệp. Ngành hoạt động xây dựng chính của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm lớn nhất trong số các hoạt động xây dựng do doanh nghiệp thực hiện. Trường hợp doanh nghiệp xây dựng không đủ thông tin để tính giá trị tăng thêm thì sử dụng một số tiêu chí thay thế theo thứ tự ưu tiên lần lượt dưới đây:
+ Giá trị sản xuất theo từng hoạt động xây dựng của doanh nghiệp;
+ Doanh thu từng hoạt động xây dựng của doanh nghiệp;
+ Số lao động làm việc trong từng hoạt động xây dựng của doanh nghiệp.
Căn cứ vào tên của ngành sản xuất kinh doanh chính, Cơ quan Thống kê ghi mã ngành kinh tế quốc dân theo mã VSIC 2007 (5 chữ số) vào ô mã quy định.
Tổng số lao động của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý báo cáo: Ghi tổng số lao động mà doanh nghiệp đang sử dụng tại thời điểm cuối quý báo cáo.
Lao động trong doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ những người tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không kể thời gian lao động dài hay ngắn, lao động trực tiếp hay gián tiếp, là lãnh đạo hay phục vụ,... Số lượng lao động của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng chia ra 2 loại:
+ Lao động thường xuyên: Là lực lượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp bao gồm những người được tuyển dụng chính thức và làm những công việc lâu dài thuộc chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
+ Lao động tạm thời (lao động thời vụ): Là những người làm việc theo các hợp đồng tạm tuyển ngắn hạn để thực hiện các công tác tạm thời, theo thời vụ.
II. Kết quả hoạt động sản xuất
Cột A:
1. Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng
Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng là các chi phí phát sinh thực tế cho hoạt động xây dựng trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp, gồm cả chi phí của hoạt động xây lắp và các chi phí của hoạt động khác ngoài xây lắp được quy ước tính ... vào xây dựng như: Chi phí cho thuê máy móc, thiết bị có kèm theo người điều khiển, chi phí thu hồi và tiêu thụ phế liệu xây dựng...
Cụ thể bao gồm các khoản sau:
- Chi phí vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ giá trị vật liệu, cấu kiện xây dựng thực tế kết cấu vào công trình.
Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của Tài khoản “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - TK 152, 153” và từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh về vật liệu - TK 621.
Chỉ tính vào mục này giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu trực tiếp sử dụng vào công trình xây dựng, loại trừ giá trị vật liệu, nhiên liệu đã xuất kho nhưng sử dụng không hết phải nhập lại kho.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong hoạt động xây dựng (Không bao gồm tiền lương và bảo hiểm xã hội của những lao động thuộc bộ phận quản lý và tiền lương của những công nhân trực tiếp điều khiển máy móc thi công), gồm: Toàn bộ tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp mang tính chất lương và các khoản chi phí khác cho người lao động được hạch toán vào chi phí sản xuất.
Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “Chi phí nhân công trực tiếp - TK 622” và các sổ kế toán lương - TK 334.
- Chi phí sử dụng máy móc thi công: Là các chi phí phục vụ cho hoạt động của các loại máy móc thi công, bao gồm: Chi phí nhân công của công nhân trực tiếp điều khiển máy móc (gồm lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lương), chi phí nhiên liệu, điện năng, chi phí về các thiết bị phụ tùng thay thế trong quá trình sửa chữa, chi phí duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; chi phí khấu hao máy móc thiết bị; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của máy móc thi công.
Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “chi phí sử dụng máy thi công”.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ cho hoạt động của các tổ, đội hoạt động sản xuất tại công trường, bao gồm: Chi phí tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý tổ, đội (bộ phận sản xuất tại công trường); Các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng, công nhân điều khiển máy thi công; Chi phí vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, công cụ dụng cụ... ở tổ, đội sản xuất; Chi phí khấu hao TSCĐ (thiết bị, máy móc...) sử dụng tại đội sản xuất; Các chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại...) phục vụ cho hoạt động sản xuất tổ, đội và chi phí bằng tiền khác.
Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “Chi phí sản xuất chung - TK 627” loại trừ phần ghi giảm chi phí sản xuất chung, chi phí dịch vụ mua ngoài của nhà thầu phụ (nếu đã ghi ở phần chi phí do nhà thầu phụ thi công).
- Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý (Lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của lao động trong bộ máy quản lý doanh nghiệp), chi phí vật liệu phục vụ trực tiếp cho quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho quản lý của doanh nghiệp (nhà văn phòng, thiết bị máy móc của văn phòng), chi phí về các khoản thuế, phí và lệ phí (không gồm thuế giá trị gia tăng), chi dự phòng, chi phí cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác (tiền công tác phí, hội nghị, tiếp khách,...).
Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp -TK 642” loại trừ phần hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Trường hợp doanh nghiệp xây dựng có hạch toán riêng tài khoản “Chi phí bán hàng” của hoạt động xây dựng, ghi gộp số liệu phát sinh bên Có của tài khoản này vào “Chi phí quản lý kinh doanh”.
- Chi trả lãi tiền vay cho hoạt động xây dựng: Là lãi phải trả do doanh nghiệp vay để tiến hành hoạt động xây dựng.
Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “Chi phí tài chính”, phần dùng cho hoạt động xây dựng.
- Chi phí khác: Là các khoản chi khác để có các khoản thu khác liên quan đến hoạt động xây dựng.
- Chi phí thực hiện hạng mục công trình do nhà thầu phụ thi công: Là tổng chi phí thực tế trong kỳ báo cáo của nhà thầu phụ đã thực hiện cho các hạng mục công trình mà doanh nghiệp là nhà thầu chính đã thuê nhà thầu phụ.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp có chi phí này thì số liệu được lấy từ bên Nợ tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc bên có của tài khoản “chi phí sản xuất chung - dịch vụ mua ngoài của nhà thầu phụ”.
2. Giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cấp: Là giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu, vật tư phụ tùng khác do bên A cấp được sử dụng trong kỳ, nhưng chưa được tính vào “Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng”.
3. Lợi nhuận hoạt động xây dựng: Gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng; Lợi nhuận khác phát sinh có liên quan đến hoạt động xây dựng. Không tính lợi nhuận từ các hoạt động tài chính. Trường hợp doanh nghiệp không tính được đầy đủ lợi nhuận trong kỳ thì có thể căn cứ vào khối lượng công trình hoàn thành để tính lợi nhuận theo định mức.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng bằng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi trả lãi tiền vay phục vụ hoạt động xây dựng.
Quy ước: Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động xây dựng có lợi nhuận âm (nhỏ hơn 0) thì quy ước ghi vào mục này lợi nhuận bằng 0.
4. Giá trị sản xuất xây dựng: Là kết quả hoạt động sản xuất xây dựng bao gồm giá trị của các công việc: chuẩn bị mặt bằng, xây dựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị, hoàn thiện công trình và những hoạt động khác được quy định tính cho ngành xây dựng như khảo sát, thiết kế quy hoạch phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, giá trị cho thuê máy móc thiết bị có người điều khiển đi kèm. Tính vào giá trị sản xuất ngành xây dựng các hoạt động sản xuất phụ khác nếu không tách riêng được nhưng không quá 10% so với hoạt động chính.
Giá trị sản xuất xây dựng bao gồm:
(1) Tổng chi phí hoạt động xây dựng;
(2) Giá trị VLXD, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cấp (nếu có);
(3) Lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng, lợi nhuận khác có liên quan đến hoạt động xây dựng;
Phân bổ giá trị sản xuất của hoạt động xây dựng cho các loại công trình: công trình nhà ở, công trình nhà không để ở, công trình kỹ thuật dân dụng và hoạt động xây dựng chuyên dụng.
- Công trình nhà ở: gồm nhà cho một gia đình và nhà cho nhiều gia đình bao gồm cả các tòa nhà cao tầng. Nhà ở bao gồm nhà ở chung cư và nhà ở riêng lẻ.
+ Nhà chung cư: là những ngôi nhà có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống kỹ thuật hạ tầng sử dụng chung.
+ Nhà riêng lẻ: là những ngôi nhà được xây dựng dùng để ở trên một khuôn viên độc lập với nhau, có tường riêng, lối đi riêng. Những ngôi nhà một tầng chung móng, chung tường cũng được tính là nhà riêng lẻ.
- Nhà không để ở: gồm nhà xưởng sản xuất, công trình thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống giải khát, nhà kho, nhà triển lãm, nhà ga hàng không, đường sắt và đường bộ, bãi đỗ xe, trạm xăng dầu...); Công trình giáo dục (nhà trẻ, trường học...); Công trình y tế (bệnh viện, phòng khám, trạm y tế, nhà điều dưỡng...); Công trình thể thao trong nhà (sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện trong nhà); Công trình văn hóa (trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, công trình di tích phục vụ tín ngưỡng, công trình vui chơi giải trí...); Công trình thông tin, truyền thông (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu thông...); Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ, trụ sở làm việc;...
- Công trình kỹ thuật dân dụng: gồm các công trình đường sắt, đường bộ, đường băng sân bay, điện, cấp, thoát nước, viễn thông, thông tin liên lạc, công trình thủy, công trình khai khoáng, chế biến chế tạo, công trình thể thao ngoài trời...
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng gồm các hoạt động xây dựng được chuyên môn hóa như: phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng (đóng cọc, san nền...), đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái, lắp đặt kết cấu thép, lắp đặt các trang thiết bị gắn liền với công trình xây dựng như: lắp đặt hệ thống điện, nước, sưởi, điều hòa không khí, cấp thoát nước, hệ thống thang máy, thang cuốn, chuông báo động, hệ thống chống cháy nổ, ...; Hoạt động hoàn thiện công trình liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình như lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, làm sạch ngoại thất...
Việc thuê thiết bị có người điều khiển đi kèm được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.
Phân bổ giá trị sản xuất của hoạt động xây dựng cho tỉnh thành phố: công trình, hạng mục công trình xây dựng ở tỉnh/thành phố nào thì ghi giá trị xây dựng cho tỉnh/thành phố đó.
Cơ quan Thống kê ghi mã tỉnh/thành phố tương ứng ở cột mã số (cột B).
Cột 1: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.
Cột 2: Ghi giá trị dự tính quý báo cáo.
Cột 3: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
Lưu ý: Với các công trình đã hoàn thành, chỉ tính giá trị xây dựng được thực hiện trong kỳ, không tính phần xây dựng trong các kỳ trước chuyển sang; Với các công trình xây dựng dở dang, chỉ tính giá trị xây dựng phát sinh trong kỳ.
III. Một số công trình chủ yếu của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
Công trình là tổng hợp những đối tượng xây dựng được thi công trên một hoặc nhiều địa điểm nhưng có chung một bản thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế chi tiết) và giá trị của các đối tượng xây dựng đó được tính chung vào một bản tổng dự toán. Công trình có thể là một ngôi nhà hoặc một vật kiến trúc có thiết kế và dự toán độc lập.
Hạng mục công trình là đối tượng xây dựng thuộc công trình có bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán xây lắp hạng mục riêng nằm trong thiết kế và tổng dự toán chung của công trình. Năng lực (sản xuất hoặc phục vụ) của hạng mục có thể được huy động độc lập theo thiết kế hoặc có thể kết hợp cùng với năng lực của các hạng mục khác để tạo nên năng lực tổng thể của toàn bộ công trình.
Quy ước:
- Các công trình, hạng mục công trình được một doanh nghiệp thi công tất cả các công đoạn khảo sát, thiết kế, san lấp mặt bằng, xây dựng, hoàn thiện công trình (nhưng không hạch toán riêng kết quả của từng công đoạn) quy ước tính toàn bộ kết quả sản xuất vào công trình hoặc hạng mục xây dựng chính của công trình.
- Các hạng mục của một công trình do nhiều đơn vị không cùng một doanh nghiệp, cùng thi công tại một địa điểm được quy ước mỗi hạng mục công trình do một doanh nghiệp thực hiện được ghi 1 dòng. Trường hợp các hạng mục của một công trình cùng được thi công bởi một doanh nghiệp tại một địa điểm trong kỳ nghiên cứu, ghi chung 1 dòng.
Cột A: Tên công trình: Ghi tên công trình, hạng mục công trình theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).
Cột B: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
Cột C: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.
Cột D: Địa điểm xây dựng: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi công trình được xây dựng.
Cột E: Địa điểm xây dựng: Cơ quan Thống kê ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục hành chính hiện hành.
Cột G: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.
Cột H: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.
Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành (giá trước thuế).
Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.
Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện quý báo cáo.
Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
IV. Nhận định của doanh nghiệp về tình hình sản xuất
Phần này nhằm thu thập đánh giá của doanh nghiệp xây dựng về sự hỗ trợ của hệ thống chính sách, pháp luật của Nhà nước và hệ thống ngân hàng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nhận định của doanh nghiệp về tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và các doanh nghiệp xây dựng nói chung trong quý tiếp theo, làm cơ sở cho việc dự báo tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp xây dựng trong các quý tiếp theo.
Với mỗi một câu hỏi, chỉ đánh dấu (X) vào một lựa chọn mà doanh nghiệp thấy phù hợp nhất và ghi cụ thể ý kiến/kiến nghị của doanh nghiệp (nếu có).
PHIẾU SỐ 02/XDXP-Q
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Quý)
Phiếu này thu thập thông tin đối với các công trình hoặc hạng mục công trình thực hiện trong kỳ do xã/phường đầu tư và tự tổ chức xây dựng dưới hình thức huy động công đóng góp của nhân dân trong xã/phường hoặc thuê thợ xây dựng cá thể thực hiện, không tính các công trình xây dựng do xã/phường thuê các doanh nghiệp hạch toán độc lập chuyên xây dựng thực hiện.
Phiếu này cũng thu thập thông tin đối với các công trình xây dựng không do xã/phường làm chủ đầu tư và tự tổ chức xây dựng mà do dân đóng góp và tự đầu tư xây dựng nhưng với mục đích phục vụ cộng đồng, được thực hiện trên địa bàn xã/phường như: đền, chùa, miếu, nhà thờ công giáo, đường giao thông nông thôn xóm, hệ thống thoát nước, công trình vệ sinh môi trường chung...
Đầu tư xây dựng của xã/phường gồm các hoạt động đầu tư xây dựng công trình mới, sửa chữa, mở rộng, cải tạo, lắp ghép cấu trúc, cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và cả việc xây dựng các công trình tạm, các công việc chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt máy móc thiết bị, hoàn thiện công trình và những hoạt động khác được tính cho ngành xây dựng thực tế đã thực hiện được trong kỳ báo cáo trên địa bàn xã/phường.
Xã/phường thường đầu tư xây dựng công trình công cộng phục vụ cho dân cư trong địa phương như:
- Nhà ở: Nhà xây dựng để ở do xã/phường tự tổ chức xây dựng, hoặc tổ chức xây dựng theo hình thức Nhà nước và nhân dân cùng làm, chủ yếu là các công trình nhà ở tình nghĩa, nhà ở tình thương được xây dựng để tặng cho các đối tượng chính sách như gia đình có công với cách mạng, thương binh, bệnh binh, mẹ hoặc con liệt sĩ và các đối tượng chính sách khác như diện đói nghèo, tàn tật, tai nạn chiến tranh, đối tượng bị thiên tai,...
- Trụ sở làm việc;
- Trường học, nhà trẻ, nhà mẫu giáo;
- Trạm y tế;
- Các công trình văn hóa: Nhà văn hóa, đài tưởng niệm, đình chùa được xếp hạng di tích lịch sử,...
- Đường giao thông nông thôn;
- Công trình thủy lợi: Trong công trình thủy lợi, phần các công trình đầu mối là các trạm bơm, cống cấp, thoát nước;
- Các công trình khác.
Tổng chi đầu tư xây dựng của xã/phường là tổng các chi phí phát sinh thực tế cho đầu tư xây dựng trong kỳ báo cáo gồm:
+ Chi phí vật liệu: Là toàn bộ giá trị vật liệu, cấu kiện xây dựng thực tế ... kết cấu vào thực thể công trình;
+ Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động xây dựng do xã/phường đầu tư; Công của người dân tự nguyện đóng góp dưới dạng Nhà nước và nhân dân cùng làm cũng được tính vào chi phí nhân công;
+ Chi phí thuê máy thi công;
+ Chi phí khác phát sinh trong quá trình thi công.
Trong tổng chi đầu tư xây dựng, phải trừ đi các khoản thu phát sinh bất thường trong quá trình thi công như thu do tiêu thụ phế liệu xây dựng; thu do bán giàn giáo, cốp pha đã sử dụng xong,...
Giá trị sản xuất hoạt động đầu tư xây dựng xã/phường bằng tổng chi cho đầu tư xây dựng của xã/phường.
Giá trị xây dựng thực hiện trong kỳ không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, giá trị đất (kể cả đất do xã, phường tự bỏ ra xây dựng hay bỏ tiền ra mua).
Lưu ý: Với các công trình đã hoàn thành, chỉ tính giá trị xây dựng đã thực hiện được trong kỳ, không tính phần xây dựng trong các kỳ trước chuyển sang; Với các công trình xây dựng dở dang, chỉ tính giá trị xây dựng phát sinh trong kỳ.
Cách ghi phiếu:
I. Thông tin chung
1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ghi tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn theo Quyết định thành lập.
2. Địa chỉ: ghi đầy đủ địa chỉ theo thứ tự tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã; xã, phường, thị trấn; thôn ấp, số nhà, đường phố.
Mã tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã; xã, phường, thị trấn: cơ quan Thống kê ghi theo danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam được quy định trong phương án điều tra.
- Số điện thoại: ghi số điện thoại của bộ phận (phòng, ban) trực tiếp cung cấp thông tin điều tra.
- Số fax: ghi số fax nếu có.
- Email: ghi địa chỉ email nếu có.
II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ
Cột A: Ghi số thứ tự công trình.
Cột B: Tên công trình: Ghi tên công trình, hạng mục công trình xây dựng theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).
Trường hợp không có thiết kế kỹ thuật của công trình thì ghi mô tả chi tiết công trình, ví dụ: xây nhà tình nghĩa gia đình ông Nguyễn Văn A; sửa chữa đường liên thôn, xây nhà thờ họ....
Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong kỳ, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.
Cột C: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
Cột D: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.
Cột E: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.
Cột G: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.
Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.
Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.
Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện quý báo cáo.
Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
Quy ước: Đối với một số loại nhà như: Nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đồng đội... được xây dựng hoặc hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng chính sách, nếu xã/phường hoặc các tổ chức, cá nhân trao tặng xây dựng công trình thì quy ước ghi vào phiếu này, nếu hộ dân cư tự xây dựng (có hỗ trợ kinh phí từ các nguồn của nhà nước, của các tổ chức, cá nhân) thì thực hiện điều tra theo phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư (phiếu số 04/XDH-Q).
PHIẾU SỐ 03/DSH-Q
PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA
(Quý)
Phiếu này lập danh sách tất cả các hộ dân cư có trên địa bàn được chọn mẫu điều tra nhằm xác định số lượng hộ thuộc diện điều tra, tên và địa chỉ của các hộ được điều tra, tránh trùng lặp hoặc bỏ sót đơn vị hộ điều tra. Mỗi địa bàn được chọn mẫu điều tra lập thành một phiếu.
Điều tra viên đến từng hộ trong địa bàn được chọn mẫu điều tra, hỏi và ghi thông tin vào phiếu lập danh sách hộ dân cư thuộc địa bàn mẫu điều tra. Nếu hộ không thực hiện đầu tư xây dựng trong quý thì chỉ ghi thông tin của hộ vào phiếu này, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong quý thì điều tra theo phiếu số 04/XDH-Q.
Cách ghi phiếu:
I. Thông tin chung:
Tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: điều tra viên ghi đầy đủ địa chỉ theo thứ tự tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.
Mã tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: cơ quan Thống kê ghi theo danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam được quy định trong phương án điều tra.
Địa bàn điều tra: ghi tên địa bàn và địa bàn số theo Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.
Khu vực: điều tra viên khoanh tròn vào mã thành thị hoặc nông thôn theo danh sách địa bàn của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.
II. Kết quả lập danh sách hộ dân cư trong địa bàn
Cột 1: TT hộ: điều tra viên ghi thứ tự từ 1 đến hết của số hộ trong địa bàn.
Cột 2: Họ và tên chủ hộ: điều tra viên ghi họ và tên chủ hộ theo sổ hộ khẩu. Đối với những hộ chưa có hộ khẩu thì ghi tên người nắm được nhiều thông tin của hộ.
Cột 3: Địa chỉ: điều tra viên ghi đầy đủ thông tin về thôn, ấp, số nhà, đường phố của hộ.
Cột 4, 5: Hộ có đầu tư xây dựng trong quý không?: điều tra viên hỏi thông tin từ chủ hộ, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong quý nào thì đánh dấu (X) vào cột tương ứng với quý đó, nếu hộ không đầu tư xây dựng thì bỏ trống.
Với những hộ không có đầu tư xây dựng trong quý (thông tin các cột 4, 5 đều bỏ trống), điều tra viên kết thúc điều tra tại hộ và lấy chữ ký của chủ hộ.
Cột 6, 7: Với những hộ có đánh dấu X ở ít nhất một trong hai cột 4, 5 điều tra viên hỏi tiếp hoạt động xây dựng của hộ do đơn vị nào thực hiện, nếu hộ thuê doanh nghiệp thì đánh dấu X và cột 6, nếu hộ tự xây dựng hoặc thuê đội thợ thi công xây dựng thì đánh dấu X vào cột 7.
Lưu ý: chỉ đánh dấu X vào 1 trong 2 cột (cột 6 hoặc cột 7).
Với những hộ tự có đánh dấu X ở cột 7, điều tra viên tiếp tục thực hiện điều tra theo phiếu số 04/XDH-Q.
Chữ ký của chủ hộ: điều tra viên yêu cầu chủ hộ ký tên. Trường hợp không lấy được chữ ký của các hộ dân cư thuộc địa bàn điều tra thì có thể đề nghị tổ trưởng dân phố, trưởng thôn hoặc người đại diện khu vực... ký thay cho hộ.
Quy ước: Với những hộ có điều tra phiếu số 04/XDH-Q, điều tra viên không cần lấy chữ ký của chủ hộ ở phiếu số 03/DSH-Q
PHIẾU SỐ 04/XDH-Q
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA HỘ DÂN CƯ
(Quý)
Phiếu này chỉ thu thập thông tin về xây dựng do hộ dân cư trực tiếp đầu tư và tự tổ chức thi công hoặc thuê thợ cá thể thi công. Không tính công trình xây dựng do hộ đầu tư nhưng thuê doanh nghiệp thi công (vì kết quả hoạt động doanh nghiệp xây dựng đã thu thập được qua phiếu 01/DNXD-Q).
Hoạt động đầu tư xây dựng của hộ dân cư gồm các hoạt động đầu tư xây dựng công trình mới, sửa chữa nâng cấp công trình nhà ở hiện có đã thực hiện trong kỳ báo cáo.
Hộ dân cư đầu tư xây dựng chủ yếu là công trình nhà ở. Tính vào chi phí xây dựng nhà ở của hộ dân cư là phần chi phí xây dựng công trình dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ dân cư. Riêng với nhà riêng lẻ ở nông thôn, chi phí xây dựng công trình nhà ở chỉ tính phần chi phí xây dựng ngôi nhà chính để ở, chi phí xây dựng các ngôi nhà phục vụ cho mục đích chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính để ở được tính vào chi phí xây dựng công trình khác. Ngoài ra, hộ dân cư có thể còn xây dựng một số công trình khác phục vụ sản xuất như chuồng trại chăn nuôi, đào ao, lập vườn... Phần chi phí này cũng được tính vào chi phí xây dựng công trình khác. Lưu ý chỉ tính chi phí xây dựng công trình, không phải là đầu tư cho sản xuất kinh doanh. Ví dụ: Hộ dân cư đầu tư xây dựng trại chăn nuôi lợn có diện tích là 100 m2 được tính là chi phí xây dựng, mọi chi phí khác như mua lợn giống, thức ăn v.v... Không tính là đầu tư xây dựng.
Chi phí đầu tư xây dựng hộ dân cư bao gồm:
+ Chi phí vật liệu: Là toàn bộ giá trị vật liệu, cấu kiện xây dựng thực tế kết cấu vào thực thể công trình;
+ Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí phải trả công thợ, kể cả công của người trong gia đình đóng góp cũng quy ước tính ra giá trị ngày công để ghi đủ chi phí;
+ Chi phí thuê máy thi công;
+ Chi phí khác phát sinh trong quá trình thi công.
Trong tổng chi phí đầu tư xây dựng, phải trừ đi các khoản thu phát sinh bất thường trong quá trình thi công như thu do tiêu thụ phế liệu xây dựng; thu do bán giàn giáo, cốp pha đã sử dụng xong...
Giá trị xây dựng thực hiện trong kỳ không bao gồm tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất.
Lưu ý: Với các công trình đã hoàn thành, chỉ tính giá trị xây dựng đã thực hiện được trong kỳ, không tính phần xây dựng trong các kỳ trước chuyển sang; Với các công trình xây dựng dở dang, chỉ tính giá trị xây dựng phát sinh trong kỳ.
Cách ghi phiếu:
I. Thông tin chung
Ghi lần lượt các thông tin tương tự như phiếu số 03/DSH-Q.
II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ
Cột A: Tên công trình: Ghi tên công trình theo đúng tên trong thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).
Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong kỳ, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.
Cột B: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
Cột C: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.
Cột D: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.
Cột E: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.
Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.
Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.
Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện trong quý báo cáo.
Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
PHIẾU SỐ 05/XDXP-N
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Năm)
Phạm vi thu thập thông tin tương tự như đối với Phiếu số 02/XDXP-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng trên địa bàn xã/phường/thị trấn hàng quý.
Cách ghi phiếu:
I. Thông tin chung
Ghi lần lượt các thông tin tương tự như phiếu số 02/XDXP-Q.
II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm
Cột A: Ghi số thứ tự công trình..
Cột B: Tên công trình: Ghi tên công trình theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).
Trường hợp không có thiết kế kỹ thuật của công trình thì ghi mô tả chi tiết công trình, ví dụ: xây nhà tình nghĩa gia đình ông Nguyễn Văn A, sửa chữa đường liên thôn B, xây nhà thờ họ C....
Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong năm, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.
Cột C: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
Cột D: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.
Cột E: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.
Cột G: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.
Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.
Cột 2: Giá trị xây dựng thực hiện trong năm: Ghi tổng số tiền đầu tư xây dựng công trình trong năm.
Quy ước: Đối với một số loại nhà như: Nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đồng đội,... được xây dựng hoặc hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng chính sách, nếu xã/phường hoặc các tổ chức, cá nhân trao tặng xây dựng công trình thì quy ước ghi vào phiếu này, nếu hộ dân cư tự xây dựng (có hỗ trợ kinh phí từ các nguồn của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân) thì thực hiện điều tra theo phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư (phiếu số 07/XDH-N).
III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm
Phần này ghi thông tin về nhà ở riêng lẻ xây dựng mới, sửa chữa lớn hoặc nâng cấp hoàn thành trong năm.
Cột A: Ghi lần lượt từng công trình nhà ở hoàn thành trong năm, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.
Cột B: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.
Cột C: Mã công trình: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành theo danh mục công trình nhà ở như sau:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
STT |
Tên công trình |
Mã công trình |
1 |
Nhà chung cư dưới 4 tầng |
01 |
2 |
Nhà chung cư từ 4-8 tầng |
02 |
3 |
Nhà chung cư từ 9-25 tầng |
03 |
4 |
Nhà chung cư từ 26 tầng trở lên |
04 |
5 |
Nhà ở riêng lẻ dưới 4 tầng |
05 |
5.1 |
Nhà kiên cố |
06 |
5.2 |
Nhà bán kiên cố |
07 |
5.3 |
Nhà thiếu kiên cố |
08 |
5.4 |
Nhà đơn sơ |
09 |
6 |
Nhà ở riêng lẻ từ 4 tầng trở lên |
10 |
7 |
Nhà biệt thự |
11 |
Trong đó:
- Nhà chung cư: là những ngôi nhà có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống kỹ thuật hạ tầng sử dụng chung.
Căn hộ: là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư.
- Nhà ở riêng lẻ: là những ngôi nhà được xây dựng dùng để ở trên một khuôn viên độc lập với nhau, có tường riêng, lối đi riêng. Những ngôi nhà một tầng chung móng, chung tường cũng được tính là nhà riêng lẻ.
Việc phân loại nhà ở riêng lẻ dưới 4 tầng theo mức độ kiên cố được quy định như sau:
+ Nhà kiên cố: Là nhà có ba kết cấu chính: cột, mái, tường đều được làm bằng vật liệu bền chắc.
+ Nhà bán kiên cố: Là nhà có hai trong ba kết cấu chính cột, mái, tường đều được làm bằng vật liệu bền chắc.
+ Nhà thiếu kiên cố: Là nhà có một trong ba kết cấu chính cột, mái, tường được làm bằng vật liệu bền chắc.
+ Nhà đơn sơ: Là nhà có cả ba kết cấu chính cột, mái, tường đều được làm bằng vật liệu không bền chắc.
Đặc điểm nhận dạng vật liệu bền chắc, không bền chắc được thể hiện trong bảng dưới đây:
ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG VẬT LIỆU BỀN CHẮC, KHÔNG BỀN CHẮC
|
Vật liệu chính làm cột |
Vật liệu chính làm mái |
Vật liệu chính làm tường bao che |
Bền chắc |
1. Bê tông cốt thép; 2. Xây gạch/đá; 3. Sắt/thép/gỗ bền chắc; |
1. Bê tông cốt thép; 2. Ngói (xi măng, đất nung); |
1. Bê tông cốt thép; 2. Xây gạch/đá; 3. Gỗ/kim loại; |
Không bền chắc |
4. Gỗ tạp/ tre; 5. Khác. |
3. Tấm lợp (xi măng, kim loại); 4. Lá/ rơm rạ/ giấy dầu; 5. Khác |
4. Đất/vôi/rơm 5. Phiên/liếp/ván ép 6. Khác |
- Nhà biệt thự: Là nhà ở riêng biệt, có sân, vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa...), tường rào và lối ra vào riêng biệt; có cấu trúc hoàn chỉnh, khép kín (đầy đủ các phòng ngủ, sinh hoạt chung, bếp ăn, vệ sinh, kho, để xe ...); có ít nhất 02 mặt nhà liền kề trông ra sân hoặc vườn.
Lưu ý: Các loại nhà ở truyền thống khu vực nông thôn, miền núi với cấu trúc không hoàn chỉnh, khép kín không được xếp vào loại hình nhà ở biệt thự.
Cột D: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.
Cột 1 và 2: Ghi tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành và tổng chi phí xây dựng theo công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành.
- Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành được tính như sau:
Diện tích nhà ở xây dựng mới là tổng diện tích sàn xây dựng dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ dân cư, cá nhân, tổ chức. Riêng với nhà riêng lẻ ở nông thôn, chỉ tính cho ngôi nhà chính để ở, không tính diện tích của các ngôi nhà phục vụ cho mục đích chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính để ở.
Diện tích sàn xây dựng nhà ở được tính bao gồm diện tích sàn căn hộ/ nhà ở xây mới và diện tích sàn căn hộ/nhà ở tăng thêm do nâng tầng hoặc mở rộng, không tính diện tích của các nhà ở cũ được cải tạo.
Diện tích sàn xây dựng nhà ở xây mới không phân biệt thời gian khởi công công trình, bao gồm: Khởi công xây dựng từ những năm trước đó nhưng đến năm báo cáo mới hoàn thành bàn giao, khởi công và hoàn thành bàn giao trong năm báo cáo.
Diện tích sàn xây dựng được tính theo m2, bao gồm cả diện tích tường chịu lực và tường ngăn, bao gồm:
(1) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới của các nhà chung cư: Là tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới được sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của từng căn hộ cộng lại.
Không tính diện tích sàn xây dựng được sử dụng chung cho các hộ gia đình trong nhà chung cư như: Diện tích cầu thang, diện tích đường đi, hành lang chung và diện tích các phòng dùng cho mục đích khác không phải ở như: phòng văn hóa, hội trường, trạm xá, nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ...
(2) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới xây dựng của các ngôi nhà riêng lẻ và nhà biệt thự: là tổng diện tích sàn xây dựng dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà, không tính diện tích phục vụ cho mục đích chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính để ở.
+ Đối với nhà ở một tầng, thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả tường (phần có trần, mái che) của ngôi nhà đó; trường hợp có tường, khung cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó.
+ Đối với nhà nhiều tầng, thì ghi tổng diện tích (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp có tường, khung cột chung ở các tầng, thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó.
+ Phần sàn và gầm sàn nhà không được bao che và không được sử dụng để ở, thì không tính diện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1 mét trở lên, có bao che và được sử dụng để ở, thì được tính diện tích.
Quy ước:
- Nếu khu bếp và khu vệ sinh được xây dựng liền kề với ngôi nhà mà hộ đang ở (chung hoặc liền tường), thì tính diện tích của khu bếp và khu vệ sinh đó vào tổng diện tích của ngôi nhà của hộ.
- Nếu khu bếp và khu vệ sinh được xây dựng hoàn toàn tách rời (độc lập) với ngôi nhà mà hộ đang ở dù trong cùng một khuôn viên đất thì không tính diện tích của khu bếp và khu vệ sinh vào tổng diện tích của ngôi nhà của hộ.
- Đối với ngôi nhà/căn hộ có khu bếp và khu vệ sinh khép kín như hình vẽ trên thì diện tích của ngôi nhà/căn hộ được tính theo phạm vi trong đường nét đứt.
- Trường hợp ngôi nhà/căn hộ có gác xép bảo đảm chiều cao từ gác xép đến trần từ 2,1 mét trở lên và diện tích tối thiểu 4 mét vuông thì phần gác xếp này được tính vào tổng diện tích ở của ngôi nhà/căn hộ.
PHIẾU SỐ 06/DSH-N
PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA
(Năm)
Phiếu này lập danh sách tất cả các hộ dân cư có trên địa bàn được chọn mẫu điều tra nhằm xác định số lượng hộ thuộc diện điều tra, tên và địa chỉ của các hộ được điều tra, tránh trùng lặp hoặc bỏ sót đơn vị hộ điều tra. Mỗi địa bàn được chọn mẫu điều tra lập thành một phiếu.
Điều tra viên đến từng hộ trong địa bàn được chọn mẫu điều tra, hỏi và ghi thông tin vào phiếu lập danh sách hộ dân cư thuộc địa bàn mẫu điều tra. Nếu hộ không thực hiện đầu tư xây dựng trong năm thì chỉ ghi thông tin của hộ vào phiếu này, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong năm thi điều tra theo phiếu số 07/XDH-Q.
Cách ghi phiếu:
I. Thông tin chung
Tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: điều tra viên ghi đầy đủ địa chỉ theo thứ tự tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.
Mã tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: cơ quan Thống kê ghi theo danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam được quy định trong phương án điều tra.
Địa bàn điều tra: ghi tên địa bàn và địa bàn số theo Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.
Khu vực: điều tra viên khoanh tròn vào mã thành thị hoặc nông thôn theo danh sách địa bàn của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.
II. Kết quả lập danh sách hộ dân cư trong địa bàn
Cột 1: TT hộ: điều tra viên ghi thứ tự từ 1 đến hết của số hộ trong địa bàn.
Cột 2: Họ và tên chủ hộ: điều tra viên ghi họ và tên chủ hộ theo sổ hộ khẩu. Đối với những hộ chưa có hộ khẩu thì ghi tên người nắm được nhiều thông tin của hộ.
Cột 3: Địa chỉ: điều tra viên ghi đầy đủ thông tin về thôn, ấp, số nhà, đường phố của hộ.
Cột 4: Hộ có đầu tư xây dựng trong năm không?: điều tra viên hỏi thông tin từ chủ hộ, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong năm thì đánh dấu (X) vào cột 4, nếu hộ không đầu tư xây dựng thì bỏ trống.
Với những hộ không có đầu tư xây dựng trong năm (thông tin cột 4 bỏ trống), điều tra viên kết thúc điều tra tại hộ và lấy chữ ký của chủ hộ.
Cột 5, 6: Với những hộ có đánh dấu X ở cột 4, điều tra viên hỏi tiếp hoạt động xây dựng của hộ do đơn vị nào thực hiện, nếu hộ thuê doanh nghiệp thì đánh dấu X và cột 5, nếu hộ tự xây dựng hoặc thuê đội thợ thi công xây dựng thì đánh dấu X vào cột 6.
Lưu ý: chỉ đánh dấu X vào 1 trong 2 cột (cột 5 hoặc cột 6).
Với những hộ tự có đánh dấu X ở cột 6, điều tra viên tiếp tục thực hiện điều tra theo phiếu số 07/XDH-N.
Chữ ký của chủ hộ: điều tra viên yêu cầu chủ hộ ký tên. Trường hợp không lấy được chữ ký của các hộ dân cư thuộc địa bàn điều tra thì có thể đề nghị tổ trưởng dân phố, trưởng thôn hoặc người đại diện khu vực... ký thay cho hộ.
Quy ước: Với những hộ có điều tra phiếu số 07/XDH-N, điều tra viên không cần lấy chữ ký của chủ hộ ở phiếu số 06/DSH-N
PHIẾU SỐ 07/XDH-N
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA HỘ DÂN CƯ
(Năm)
Phạm vi thu thập thông tin: tương tự như đối với Phiếu số 04/XDH-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư hàng quý.
Cách ghi phiếu:
I. Thông tin chung
Ghi lần lượt các thông tin tương tự như phiếu số 06/DSH-N.
II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm
Nội dung các cột ghi giống như hướng dẫn ghi mục II của Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong năm, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.
III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm của hộ dân cư
Phần này ghi thông tin về nhà ở riêng lẻ xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp hoàn thành trong năm của hộ dân cư.
Nội dung các cột ghi giống như hướng dẫn ghi mục III của Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH CHỌN MẪU, TỔNG HỢP VÀ SUY RỘNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
I. Quy trình chọn mẫu
1. Quy trình chọn mẫu doanh nghiệp
a. Lập dàn chọn mẫu
Dàn chọn mẫu được lập dựa vào kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm, bao gồm các doanh nghiệp có hoạt động xây dựng. Dàn mẫu được lập theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Chọn mẫu
Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: thực hiện điều tra 100%.
Doanh nghiệp ngoài nhà nước: Căn cứ vào dàn chọn mẫu đã được lập, mẫu điều tra của doanh nghiệp xây dựng ngoài nhà nước được chọn đại diện cho cấp tỉnh và theo từng ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 2 (ngành 41, 42, 43). Các doanh nghiệp được sắp xếp theo độ dốc giảm dần của chỉ tiêu doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số doanh nghiệp xây dựng dưới 300 doanh nghiệp, số doanh nghiệp được chọn là các doanh nghiệp trong từng ngành cấp 2 tính từ trên xuống có tổng doanh thu thuần cộng dồn chiếm 75% tổng doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2 của các doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số doanh nghiệp xây dựng từ 300 doanh nghiệp trở lên, số doanh nghiệp được chọn là các doanh nghiệp trong từng ngành cấp 2 tính từ trên xuống có tổng doanh thu thuần cộng dồn chiếm 60% tổng doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2 của các doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.
Riêng thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, số doanh nghiệp được chọn là các doanh nghiệp trong từng ngành cấp 2 tính từ trên xuống có tổng doanh thu thuần cộng dồn chiếm 50% tổng doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2 của các doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.
2. Quy trình chọn mẫu địa bàn và xã/phường điều tra
a. Lập dàn chọn mẫu
Dàn mẫu địa bàn áp dụng trong điều tra xây dựng quý và năm được lấy từ danh sách địa bàn của dàn mẫu chủ của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014, trên cơ sở đã cập nhật những thay đổi đơn vị hành chính và mã thành thị, nông thôn mới cho từng địa bàn điều tra (đã loại bỏ những địa bàn đặc thù và những địa bàn không thể tiếp cận được khỏi mẫu điều tra).
b. Xác định cỡ mẫu
Cỡ mẫu điều tra năm là 30% số địa bàn điều tra của dàn mẫu chủ trong Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014 (chiếm 6,0% số địa bàn của toàn quốc).
Cỡ mẫu điều tra quý là 25% địa bàn số địa bàn điều tra năm, chiếm 7,5% số điều bàn trong tổng số địa bàn mẫu của điều tra dân số giữa kỳ (chiếm 1,5% số địa bàn của toàn quốc).
c. Phân bổ mẫu
- Phân bổ mẫu điều tra năm: Trên cơ sở cỡ mẫu là 30% số địa bàn trong dàn mẫu của cuộc điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014, Tổng cục Thống kê tiến hành phân bổ mẫu theo phương pháp tổng số địa bàn được chọn tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ để phân bổ địa bàn điều tra cho cấp quận/huyện có chia theo khu vực thành thị và nông thôn. Với phương pháp này, những quận/huyện lớn (có nhiều hộ) có tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ mẫu chung của toàn quốc và những quận/huyện nhỏ (có ít hộ) có tỷ lệ mẫu lớn hơn tỷ lệ chung của toàn quốc. Chọn mẫu theo phương pháp này sẽ giúp làm tăng tính đại diện mẫu cho tất cả các quận/huyện, đồng thời đảm bảo ý nghĩa tổng hợp cho cấp tỉnh/thành phố và toàn quốc.
Sau khi thực hiện phân bổ địa bàn mẫu theo phương pháp trên, những quận/huyện có số địa bàn mẫu được phân bổ nhỏ hơn bình quân số lượng địa bàn của toàn tỉnh/thành phố sẽ được tăng lên bằng với số lượng địa bàn bình quân toàn tỉnh/thành phố, những quận/huyện có tỷ lệ phân bổ mẫu lớn hơn 50% sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn 50% nhưng vẫn phải đảm bảo số địa bàn tối thiểu bằng với số lượng địa bàn bình quân của cả tỉnh/thành phố.
- Phân bổ mẫu điều tra quý: Tương tự như phân bổ mẫu điều tra năm nhưng với cỡ mẫu là 25% số địa bàn của điều tra năm.
Số lượng mẫu điều tra quý và năm: xem biểu Tổng hợp phân bổ mẫu địa bàn điều tra cấp huyện.
d. Chọn mẫu
Cả nước có 707 dàn mẫu cấp quận/huyện, thực hiện chọn mẫu cho 707 quận/huyện theo các bước:
- Loại bỏ các địa bàn đặc thù của mỗi quận/huyện.
- Sắp xếp các địa bàn trong quận/huyện thành 2 nhóm thành thị và nông thôn (dàn mẫu được chọn riêng cho khu vực thành thị và nông thôn theo số lượng mẫu xác định cho từng quận/huyện của tỉnh/thành phố).
Bước 1: Tính khoảng cách chọn mẫu bằng cách lấy tổng số địa bàn điều tra trong huyện/quận chia cho số địa bàn điều tra đã chọn để xác định khoảng cách chọn (k) theo công thức:
k = |
Tổng số địa bàn trong huyện/quận |
Số địa bàn được chọn điều tra |
Bước 2: Địa bàn đầu tiên được chọn ngẫu nhiên (giả sử là số “b”, điều kiện : b ≤ k), các địa bàn tiếp theo được chọn ứng với các số: bi = b + i.k; ở đây i là số tự nhiên 1,2,3,... và dừng lại khi chọn đủ số địa bàn mẫu cần thiết.
Danh sách địa bàn điều tra mẫu được chọn luân phiên hàng năm theo nguyên tắc: hàng năm giữ lại 70% số địa bàn mẫu điều tra của năm trước, thay thế 30% số địa bàn mẫu mới. Trường hợp dàn mẫu chủ không đủ để thay thế 30% số địa bàn mẫu mới, Cục Thống kê chọn từ danh sách toàn bộ địa bàn của từng quận/huyện. Danh sách địa bàn điều tra hàng quý không được trùng với danh sách địa bàn điều tra hàng năm.
Việc chọn mẫu địa bàn điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện hàng năm và gửi danh sách địa bàn điều tra để các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, điều chỉnh bổ sung, thay thế trước khi tiến hành điều tra.
Địa bàn mẫu thuộc xã/phường nào, xã/phường đó được chọn vào mẫu điều tra.
II. Tổng hợp và suy rộng kết quả điều tra
Giá trị sản xuất xây dựng của từng tỉnh/thành phố được tổng hợp từ giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp, khu vực xã/phường và khu vực hộ. Phương pháp suy rộng giá trị sản xuất xây dựng của từng khu vực như sau:
1. Khu vực doanh nghiệp
Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2:
Tổng giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2 |
= |
Tổng giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp ngoài nhà nước được chọn mẫu trong từng ngành cấp 2 |
x |
100 |
Hệ số suy rộng khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2 |
Trong đó:
Hệ số suy rộng khu vực doanh nghiệp nhà nước trong từng ngành cấp 2 được tính từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm theo công thức:
Hệ số suy rộng khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2 |
= |
Tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp ngoài nhà nước được chọn mẫu trong từng ngành cấp 2 |
x |
100 |
Tổng doanh thu thuần của toàn bộ doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2 |
Giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp của từng tỉnh/thành phố là tổng giá trị sản xuất xây dựng của các loại hình doanh nghiệp xây dựng trong các ngành xây dựng cấp 2.
Để đảm bảo không bị tính trùng, giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp được suy rộng sau khi trừ (-) chi phí thực hiện hạng mục công trình do nhà thầu phụ thi công.
2. Khu vực xã/phường
Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng khu vực xã/phường trong từng huyện/quận:
Tổng giá trị sản xuất xây dựng của xã/phường trong huyện/quận |
= |
Giá trị sản xuất xây dựng của các xã/phường được chọn mẫu trong huyện/quận |
x |
Tổng số xã/phường trong huyện/quận |
Số xã/phường được chọn mẫu trong huyện/quận |
Giá trị sản xuất xây dựng khu vực xã/phường của từng tỉnh/thành phố là tổng giá trị sản xuất xây dựng của xã/phường trong từng huyện/quận.
3. Khu vực hộ
Giá trị sản xuất xây dựng hộ dân cư được tính và suy rộng theo hai khu vực: thành thị và nông thôn.
Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng hộ dân cư khu vực thành thị trong từng huyện/quận:
Tổng giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ trong huyện/quận (khu vực thành thị) |
= |
Giá trị sản xuất xây dựng của các địa bàn thành thị được chọn mẫu trong huyện/quận |
X |
Tổng số địa bàn thành thị trong huyện/quận |
Số địa bàn thành thị được chọn mẫu trong huyện/quận |
Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng hộ dân cư khu vực nông thôn trong từng huyện/quận:
Tổng giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ trong huyện/quận (khu vực nông thôn) |
= |
Giá trị sản xuất xây dựng của các địa bàn nông thôn được chọn mẫu trong huyện/quận |
X |
Tổng số địa bàn nông thôn trong huyện/quận |
Số địa bàn nông thôn được chọn mẫu trong huyện/quận |
Giá trị sản xuất xây dựng khu vực hộ của từng tỉnh/thành phố là tổng giá trị sản xuất xây dựng của hộ dân cư khu vực thành thị và khu vực nông thôn trong từng huyện/quận.
Quy ước: Do tỷ lệ chọn mẫu địa bàn điều tra nhỏ (cỡ mẫu địa bàn điều tra quý là 1,5%, cỡ mẫu địa bàn điều tra năm là 6% tổng số địa bàn toàn quốc), để đảm bảo giá trị sản xuất khu vực hộ dân cư sau khi suy rộng phản ánh sát thực tế (số liệu không bị tăng cao đột biến), những hộ có giá trị đầu tư xây dựng quá lớn được tách khỏi quá trình suy rộng và cộng trực tiếp vào giá trị sản xuất xây dựng cấp huyện sau khi suy rộng.
TỔNG HỢP PHÂN BỔ MẪU ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA CẤP HUYỆN
TT tỉnh |
Mã tỉnh |
Mã Huyện |
Tên Tỉnh/ Tên Huyện |
Số địa bàn toàn quốc |
Số địa bàn theo kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014 |
Số địa bàn điều tra năm |
Số địa bàn điều tra quý |
||||||||
Tổng số |
Thành thị |
Nông thôn |
Tổng số |
Thành thị |
Nông thôn |
Tổng số |
Thành thị |
Nông thôn |
Tổng số |
Thành thị |
Nông thôn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
000 |
Toàn quốc |
188056 |
51575 |
136481 |
37395 |
11003 |
26392 |
11198 |
3244 |
7954 |
2945 |
972 |
1973 |
||
1 |
01 |
000 |
TP Hà Nội |
12801 |
5445 |
7356 |
2207 |
1026 |
1181 |
637 |
284 |
353 |
165 |
78 |
87 |
|
01 |
001 |
Quận Ba Đình |
513' |
513 |
0 |
78 |
78 |
0 |
17 |
17 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
002 |
Quận Hoàn Kiếm |
356 |
356 |
0 |
63 |
63 |
0 |
14 |
14 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
003 |
Quận Tây Hồ |
215 |
215 |
0 |
59 |
59 |
0 |
17 |
17 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
004 |
Quận Long Biên |
569 |
569 |
0 |
79 |
79 |
0 |
17 |
17 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
005 |
Quận Cầu Giấy |
434 |
434 |
0 |
81 |
81 |
0 |
18 |
18 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
006 |
Quận Đống Đa |
780 |
780 |
0 |
100 |
100 |
0 |
20 |
20 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
007 |
Quận Hai Bà Trưng |
560 |
560 |
0 |
87 |
87 |
0 |
19 |
19 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
008 |
Quận Hoàng Mai |
659 |
659 |
0 |
98 |
98 |
0 |
21 |
21 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
01 |
009 |
Quận Thanh Xuân |
447 |
447 |
0 |
78 |
78 |
0 |
18 |
18 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
016 |
Huyện Sóc Sơn |
470 |
11 |
459 |
83 |
1 |
82 |
24 |
1 |
23 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
017 |
Huyện Đông Anh |
706 |
53 |
653 |
96 |
7 |
89 |
27 |
4 |
23 |
7 |
2 |
5 |
|
01 |
018 |
Huyện Gia Lâm |
398 |
68 |
330 |
78 |
12 |
66 |
31 |
9 |
22 |
7 |
2 |
5 |
|
01 |
019 |
Quận Nam Từ Liêm |
685 |
43 |
642 |
45 |
45 |
0 |
17 |
17 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
01 |
020 |
Huyện Thanh Trì |
356 |
31 |
325 |
75 |
6 |
69 |
24 |
3 |
21 |
8 |
2 |
6 |
|
01 |
021 |
Quận Bắc Từ Liêm |
|
|
|
65 |
65 |
0 |
22 |
22 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
01 |
250 |
Huyện Mê Linh |
336 |
41 |
295 |
69 |
12 |
57 |
27 |
9 |
18 |
7 |
2 |
5 |
|
01 |
268 |
Quận Hà Đông |
422 |
244 |
178 |
77 |
77 |
0 |
19 |
19 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
01 |
269 |
Thị xã Sơn Tây |
271 |
147 |
124 |
57 |
31 |
26 |
25 |
12 |
13 |
6 |
3 |
3 |
|
01 |
271 |
Huyện Ba Vì |
456 |
19 |
437 |
78 |
4 |
74 |
22 |
2 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
272 |
Huyện Phúc Thọ |
304 |
14 |
290 |
64 |
3 |
61 |
21 |
2 |
19 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
273 |
Huyện Đan Phượng |
284 |
22 |
262 |
60 |
4 |
56 |
20 |
2 |
18 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
274 |
Huyện Hoài Đức |
395 |
11 |
384 |
71 |
2 |
69 |
21 |
1 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
275 |
Huyện Quốc Oai |
330 |
19 |
311 |
64 |
5 |
59 |
21 |
3 |
18 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
276 |
Huyện Thạch Thất |
348 |
15 |
333 |
66 |
2 |
64 |
21 |
1 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
277 |
Huyện Chương Mỹ |
494 |
71 |
423 |
83 |
9 |
74 |
26 |
5 |
21 |
8 |
2 |
6 |
|
01 |
278 |
Huyện Thanh Oai |
341 |
13 |
328 |
68 |
3 |
65 |
22 |
2 |
20 |
7 |
2 |
5 |
|
01 |
279 |
Huyện Thường Tín |
418 |
12 |
406 |
75 |
1 |
74 |
22 |
1 |
21 |
6 |
1 |
5 |
|
01 |
280 |
Huyện Phú Xuyên |
427 |
34 |
393 |
73 |
6 |
67 |
22 |
3 |
19 |
6 |
2 |
4 |
|
01 |
281 |
Huyện Ứng Hòa |
421 |
25 |
396 |
71 |
5 |
66 |
23 |
3 |
20 |
6 |
2 |
4 |
|
01 |
282 |
Huyện Mỹ Đức |
406 |
19 |
387 |
66 |
3 |
63 |
19 |
2 |
17 |
6 |
2 |
4 |
2 |
02 |
000 |
Tỉnh Hà Giang |
1946 |
199 |
1747 |
414 |
65 |
349 |
124 |
20 |
104 |
33 |
9 |
24 |
|
02 |
024 |
Thành phố Hà Giang |
109 |
82 |
27 |
37 |
30 |
7 |
9 |
5 |
4 |
2 |
1 |
1 |
|
02 |
026 |
Huyện Đồng Văn |
174 |
4 |
170 |
37 |
1 |
36 |
11 |
1 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
02 |
027 |
Huyện Mèo Vạc |
168 |
9 |
159 |
37 |
3 |
34 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
02 |
028 |
Huyện Yên Minh |
237 |
12 |
225 |
39 |
4 |
35 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
02 |
029 |
Huyện Quản Bạ |
116 |
13 |
103 |
31 |
5 |
26 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
02 |
030 |
Huyện Vị Xuyên |
266 |
38 |
228 |
46 |
7 |
39 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
02 |
031 |
Huyện Bắc Mê |
115 |
0 |
115 |
31 |
0 |
31 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
02 |
032 |
Huyện Hoàng Su Phì |
177 |
8 |
169 |
35 |
2 |
33 |
10 |
1 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
02 |
033 |
Huyện Xín Mần |
196 |
0 |
196 |
34 |
0 |
34 |
10 |
0 |
10 |
2 |
0 |
2 |
|
02 |
034 |
Huyện Bắc Quang |
242 |
33 |
209 |
51 |
9 |
42 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
02 |
035 |
Huyện Quang Bình |
146 |
0 |
146 |
36 |
4 |
32 |
12 |
2 |
10 |
4 |
1 |
3 |
3 |
04 |
000 |
Tỉnh Cao Bằng |
1523 |
260 |
1263 |
394 |
91 |
303 |
120 |
30 |
90 |
36 |
13 |
23 |
|
04 |
040 |
Thành phố Cao Bằng |
166 |
113 |
53 |
47 |
41 |
6 |
9 |
6 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
04 |
042 |
Huyện Bảo Lâm |
138 |
14 |
124 |
33 |
3 |
30 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
043 |
Huyện Bảo Lạc |
125 |
11 |
114 |
31 |
4 |
27 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
044 |
Huyện Thông Nông |
75 |
7 |
68 |
24 |
3 |
21 |
8 |
2 |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
04 |
045 |
Huyện Hà Quảng |
105 |
9 |
96 |
28 |
3 |
25 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
046 |
Huyện Trà Lĩnh |
67 |
12 |
55 |
24 |
6 |
18 |
8 |
2 |
6 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
047 |
Huyện Trùng Khánh |
153 |
14 |
139 |
34 |
4 |
30 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
048 |
Huyện Hạ Lang |
83 |
8 |
75 |
24 |
3 |
21 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
049 |
Huyện Quảng Uyên |
121 |
7 |
114 |
32 |
3 |
29 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
050 |
Huyện Phục Hòa |
67 |
21 |
46 |
24 |
8 |
16 |
9 |
3 |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
04 |
051 |
Huyện Hòa An |
188 |
9 |
179 |
35 |
2 |
33 |
10 |
1 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
052 |
Huyện Nguyên Bình |
136 |
22 |
114 |
30 |
7 |
23 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
04 |
053 |
Huyện Thạch An |
99 |
13 |
86 |
28 |
4 |
24 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
4 |
06 |
000 |
Tỉnh Bắc Kạn |
949 |
118 |
831 |
243 |
44 |
199 |
71 |
13 |
58 |
20 |
7 |
13 |
|
06 |
058 |
Thị xã Bắc Kạn |
95 |
56 |
39 |
34 |
24 |
10 |
10 |
5 |
5 |
2 |
1 |
1 |
|
06 |
060 |
Huyện Pác Nặm |
82 |
0 |
82 |
25 |
0 |
25 |
8 |
0 |
8 |
2 |
0 |
2 |
|
06 |
061 |
Huyện Ba Bể |
159 |
12 |
147 |
33 |
3 |
30 |
9 |
1 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
06 |
062 |
Huyện Ngân Sơn |
95 |
17 |
78 |
26 |
5 |
21 |
8 |
2 |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
06 |
063 |
Huyện Bạch Thông |
122 |
5 |
117 |
28 |
2 |
26 |
8 |
1 |
7 |
2 |
1 |
1 |
|
06 |
064 |
Huyện Chợ Đồn |
155 |
15 |
140 |
35 |
5 |
30 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
06 |
065 |
Huyện Chợ Mới |
116 |
6 |
110 |
31 |
2 |
29 |
9 |
1 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
06 |
066 |
Huyện Na Rì |
125 |
7 |
118 |
31 |
3 |
28 |
9 |
1 |
8 |
3 |
1 |
2 |
5 |
08 |
000 |
Tỉnh Tuyên Quang |
2067 |
269 |
1798 |
345 |
56 |
289 |
105 |
17 |
88 |
27 |
6 |
21 |
|
08 |
070 |
Thành phố Tuyên Quang |
267 |
168 |
99 |
51 |
31 |
20 |
15 |
5 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
08 |
071 |
Huyện Lâm Bình |
72 |
0 |
72 |
25 |
0 |
25 |
10 |
0 |
10 |
2 |
0 |
2 |
|
08 |
072 |
Huyện Nà Hang |
190 |
23 |
167 |
31 |
7 |
24 |
12 |
3 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
08 |
073 |
Huyện Chiêm Hóa |
376 |
21 |
355 |
56 |
4 |
52 |
16 |
2 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
08 |
074 |
Huyện Hàm Yên |
312 |
19 |
293 |
52 |
6 |
46 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
08 |
075 |
Huyện Yên Sơn |
411 |
12 |
399 |
64 |
2 |
62 |
17 |
1 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
08 |
076 |
Huyện Sơn Dương |
439 |
26 |
413 |
66 |
6 |
60 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
6 |
10 |
000 |
Tỉnh Lào Cai |
1701 |
357 |
1344 |
349 |
82 |
267 |
105 |
25 |
80 |
27 |
9 |
18 |
|
10 |
080 |
Thành phố Lào Cai |
289 |
223 |
66 |
53 |
43 |
10 |
12 |
7 |
5 |
3 |
2 |
1 |
|
10 |
082 |
Huyện Bát Xát |
204 |
12 |
192 |
39 |
2 |
37 |
10 |
1 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
10 |
083 |
Huyện Mường Khương |
135 |
0 |
135 |
33 |
4 |
29 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
10 |
084 |
Huyện Si Ma Cai |
82 |
0 |
82 |
25 |
0 |
25 |
8 |
0 |
8 |
2 |
0 |
2 |
|
10 |
085 |
Huyện Bắc Hà |
155 |
11 |
144 |
33 |
3 |
30 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
10 |
086 |
Huyện Bảo Thắng |
260 |
45 |
215 |
51 |
12 |
39 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
10 |
087 |
Huyện Bảo Yên |
231 |
21 |
210 |
42 |
6 |
36 |
13 |
3 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
10 |
088 |
Huyện Sa Pa |
124 |
24 |
100 |
32 |
8 |
24 |
12 |
3 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
10 |
089 |
Huyện Văn Bàn |
221 |
21 |
200 |
41 |
4 |
37 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
7 |
11 |
000 |
Tỉnh Điện Biên |
1606 |
231 |
1375 |
320 |
70 |
250 |
95 |
20 |
75 |
27 |
8 |
19 |
|
11 |
094 |
Thành phố Điện Biên Phủ |
147 |
138 |
9 |
38 |
36 |
2 |
g |
7 |
1 |
3 |
2 |
1 |
|
11 |
095 |
Thị Xã Mường Lay |
53 |
35 |
18 |
24 |
16 |
8 |
7 |
3 |
4 |
2 |
1 |
1 |
|
11 |
096 |
Huyện Mường Nhé |
151 |
0 |
151 |
24 |
0 |
24 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
11 |
097 |
Huyện Mường Chà |
170 |
14 |
156 |
27 |
3 |
24 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
11 |
098 |
Huyện Tủa Chùa |
149 |
8 |
141 |
30 |
3 |
27 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
11 |
099 |
Huyện Tuần Giáo |
222 |
17 |
205 |
39 |
6 |
33 |
12 |
3 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
11 |
100 |
Huyện Điện Biên |
324 |
0 |
324 |
50 |
0 |
50 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
|
11 |
101 |
Huyện Điện Biên Đông |
167 |
7 |
160 |
32 |
2 |
30 |
9 |
1 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
11 |
102 |
Huyện Mường Ảng |
114 |
12 |
102 |
29 |
4 |
25 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
11 |
103 |
Huyện Nậm Pồ |
109 |
0 |
109 |
27 |
0 |
27 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
8 |
12 |
000 |
Tỉnh Lai Châu |
1206 |
137 |
1069 |
248 |
54 |
194 |
72 |
15 |
57 |
23 |
8 |
15 |
|
12 |
105 |
Thành phố Lai Châu |
77 |
53 |
24 |
28 |
23 |
5 |
7 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
12 |
106 |
Huyện Tam Đường |
148 |
13 |
135 |
31 |
5 |
26 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
12 |
107 |
Huyện Mường Tè |
177 |
9 |
168 |
28 |
5 |
23 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
12 |
108 |
Huyện Sìn Hồ |
244 |
9 |
235 |
36 |
3 |
33 |
9 |
1 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
12 |
109 |
Huyện Phong Thổ |
197 |
11 |
186 |
37 |
3 |
34 |
11 |
Ị |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
12 |
110 |
Huyện Than Uyên |
167 |
14 |
153 |
34 |
5 |
29 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
12 |
111 |
Huyện Tân Uyên |
136 |
23 |
113 |
30 |
8 |
22 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
12 |
112 |
Huyện Nậm Nhùn |
60 |
5 |
55 |
24 |
2 |
22 |
8 |
1 |
7 |
3 |
1 |
2 |
9 |
14 |
000 |
Tỉnh Sơn La |
2832 |
320 |
2512 |
529 |
90 |
439 |
158 |
28 |
130 |
42 |
10 |
32 |
|
14 |
116 |
Thành phố Sơn La |
209 |
115 |
94 |
52 |
36 |
16 |
15 |
7 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
14 |
118 |
Huyện Quỳnh Nhai |
182 |
0 |
182 |
35 |
0 |
35 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
14 |
119 |
Huyện Thuận Châu |
339 |
17 |
322 |
55 |
4 |
51 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
14 |
120 |
Huyện Mường La |
280 |
58 |
222 |
43 |
7 |
36 |
13 |
3 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
14 |
121 |
Huyện Bắc Yên |
116 |
9 |
107 |
34 |
4 |
30 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
14 |
122 |
Huyện Phù Yên |
259 |
13 |
246 |
49 |
4 |
45 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
14 |
123 |
Huyện Mộc Châu |
381 |
61 |
320 |
51 |
21 |
30 |
15 |
5 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
14 |
124 |
Huyện Yên Châu |
165 |
7 |
158 |
40 |
3 |
37 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
14 |
125 |
Huyện Mai Sơn |
376 |
27 |
349 |
56 |
8 |
48 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
14 |
126 |
Huyện Sông Mã |
285 |
13 |
272 |
51 |
3 |
48 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
14 |
127 |
Huyện Sốp Cộp |
108 |
0 |
108 |
28 |
0 |
28 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
14 |
128 |
Huyện Vân Hồ |
132 |
0 |
132 |
35 |
0 |
35 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
10 |
15 |
000 |
Tỉnh Yên Bái |
2001 |
361 |
1640 |
395 |
94 |
301 |
118 |
30 |
88 |
32 |
10 |
22 |
|
15 |
132 |
Thành phố Yên Bái |
255 |
169 |
86 |
53 |
37 |
16 |
13 |
6 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
15 |
133 |
Thị xã Nghĩa Lộ |
71 |
46 |
25 |
27 |
19 |
8 |
9 |
5 |
4 |
2 |
1 |
1 |
|
15 |
135 |
Huyện Lục Yên |
257 |
19 |
238 |
50 |
5 |
45 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
15 |
136 |
Huyện Văn Yên |
320 |
24 |
296 |
54 |
6 |
48 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
15 |
137 |
Huyện Mù Căng Chải |
114 |
6 |
108 |
29 |
2 |
27 |
10 |
1 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
15 |
138 |
Huyện Trấn Yên |
249 |
15 |
234 |
47 |
4 |
43 |
14 |
3 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
15 |
139 |
Huyện Trạm Tấu |
69 |
6 |
63 |
24 |
4 |
20 |
11 |
3 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
15 |
140 |
Huyện Văn Chấn |
380 |
41 |
339 |
60 |
8 |
52 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
15 |
141 |
Huyện Yên Bình |
286 |
35 |
251 |
51 |
9 |
42 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
11 |
17 |
000 |
Tỉnh Hòa Bình |
1916 |
264 |
1652 |
453 |
77 |
376 |
136 |
24 |
112 |
38 |
11 |
27 |
|
17 |
148 |
Thành phố Hòa Bình |
187 |
146 |
41 |
51 |
40 |
11 |
12 |
6 |
6 |
3 |
1 |
2 |
|
17 |
150 |
Huyện Đà Bắc |
158 |
8 |
150 |
35 |
4 |
31 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
17 |
151 |
Huyện Kỳ Sơn |
86 |
7 |
79 |
28 |
2 |
26 |
10 |
1 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
17 |
152 |
Huyện Lương Sơn |
155 |
26 |
129 |
48 |
8 |
40 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
17 |
153 |
Huyện Kim Bôi |
317 |
14 |
303 |
49 |
1 |
48 |
14 |
1 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
17 |
154 |
Huyện Cao Phong |
122 |
11 |
111 |
31 |
4 |
27 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
17 |
155 |
Huyện Tân Lạc |
212 |
8 |
204 |
43 |
3 |
40 |
12 |
2 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
17 |
156 |
Huyện Mai Châu |
144 |
11 |
133 |
35 |
4 |
31 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
17 |
157 |
Huyện Lạc Sơn |
275 |
9 |
266 |
55 |
2 |
53 |
15 |
1 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
17 |
158 |
Huyện Yên Thủy |
117 |
11 |
106 |
39 |
4 |
35 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
17 |
159 |
Huyện Lạc Thủy |
143 |
13 |
130 |
39 |
5 |
34 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
12 |
19 |
000 |
Tỉnh Thái Nguyên |
3271 |
764 |
2507 |
518 |
133 |
385 |
153 |
38 |
115 |
41 |
12 |
29 |
|
19 |
164 |
Thành phố Thái Nguyên |
676 |
498 |
178 |
96 |
76 |
20 |
23 |
13 |
10 |
6 |
3 |
3 |
|
19 |
165 |
Thị xã Sông Công |
142 |
70 |
72 |
39 |
22 |
17 |
14 |
6 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
19 |
167 |
Huyện Định Hóa |
459 |
23 |
436 |
49 |
4 |
45 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
19 |
168 |
Huyện Phú Lương |
298 |
16 |
282 |
55 |
5 |
50 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
19 |
169 |
Huyện Đồng Hỷ |
300 |
72 |
228 |
53 |
10 |
43 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
19 |
170 |
Huyện Võ Nhai |
188 |
8 |
180 |
40 |
3 |
37 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
19 |
171 |
Huyện Đại Từ |
512 |
24 |
488 |
67 |
3 |
64 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
19 |
172 |
Huyện Phổ Yên |
346 |
33 |
313 |
60 |
6 |
54 |
20 |
4 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
19 |
173 |
Huyện Phú Bình |
350 |
20 |
330 |
59 |
4 |
55 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
13 |
20 |
000 |
Tỉnh Lạng Sơn |
2011 |
287 |
1724 |
438 |
91 |
347 |
131 |
28 |
103 |
36 |
11 |
25 |
|
20 |
178 |
Thành phố Lạng Sơn |
194 |
141 |
53 |
49 |
38 |
11 |
11 |
5 |
6 |
3 |
1 |
2 |
|
20 |
180 |
Huyện Tràng Định |
201 |
8 |
193 |
39 |
3 |
36 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
20 |
181 |
Huyện Bình Gia |
159 |
8 |
151 |
35 |
3 |
32 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
20 |
182 |
Huyện Văn Lãng |
156 |
8 |
148 |
36 |
3 |
33 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
20 |
183 |
Huyện Cao Lộc |
179 |
25 |
154 |
41 |
9 |
32 |
13 |
3 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
20 |
184 |
Huyện Văn Quan |
163 |
9 |
154 |
36 |
4 |
32 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
20 |
185 |
Huyện Bắc Sơn |
193 |
10 |
183 |
40 |
3 |
37 |
12 |
2 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
20 |
186 |
Huyện Hữu Lũng |
256 |
14 |
242 |
53 |
5 |
48 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
20 |
187 |
Huyện Chi Lăng |
213 |
21 |
192 |
41 |
7 |
34 |
13 |
3 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
20 |
188 |
Huyện Lộc Bình |
208 |
29 |
179 |
43 |
10 |
33 |
13 |
3 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
20 |
189 |
Huyện Đình Lập |
89 |
14 |
75 |
25 |
6 |
19 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
14 |
22 |
000 |
Tỉnh Quảng Ninh |
3018 |
1467 |
1551 |
600 |
329 |
271 |
171 |
90 |
81 |
46 |
24 |
22 |
|
22 |
193 |
Thành phố Hạ Long |
527 |
477 |
50 |
81 |
81 |
0 |
16 |
16 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
22 |
194 |
Thành phố Móng Cái |
219 |
117 |
102 |
48 |
30 |
18 |
16 |
9 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
22 |
195 |
Thành phố Cẩm Phả |
445 |
420 |
25 |
72 |
70 |
2 |
16 |
15 |
1 |
5 |
4 |
1 |
|
22 |
196 |
Thành phố Uông Bí |
264 |
195 |
69 |
54 |
51 |
3 |
14 |
12 |
2 |
4 |
3 |
1 |
|
22 |
198 |
Huyện Bình Liêu |
87 |
10 |
77 |
25 |
4 |
21 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
22 |
199 |
Huyện Tiên Yên |
130 |
17 |
113 |
32 |
7 |
25 |
11 |
4 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
22 |
200 |
Huyện Đầm Hà |
86 |
11 |
75 |
29 |
6 |
23 |
11 |
3 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
22 |
201 |
Huyện Hải Hà |
148 |
15 |
133 |
36 |
5 |
31 |
11 |
3 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
22 |
202 |
Huyện Ba Chẽ |
62 |
13 |
49 |
24 |
6 |
18 |
10 |
3 |
7 |
2 |
1 |
1 |
|
22 |
203 |
Huyện Vân Đồn |
98 |
14 |
84 |
32 |
6 |
26 |
11 |
3 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
22 |
204 |
Huyện Hoành Bồ |
122 |
22 |
100 |
34 |
7 |
27 |
12 |
4 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
22 |
205 |
Huyện Đông Triều |
473 |
114 |
359 |
68 |
17 |
51 |
18 |
7 |
11 |
5 |
2 |
3 |
|
22 |
206 |
Thị xã Quảng Yên |
342 |
37 |
305 |
60 |
36 |
24 |
16 |
9 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
22 |
207 |
Huyện Cô Tô |
15 |
5 |
10 |
5 |
3 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
20 |
000 |
Tỉnh Bắc Giang |
3365 |
288 |
3077 |
633 |
67 |
566 |
192 |
21 |
171 |
52 |
10 |
42 |
|
24 |
213 |
Thành phố Bắc Giang |
183 |
121 |
62 |
63 |
30 |
33 |
19 |
5 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
24 |
215 |
Huyện Yên Thế |
240 |
18 |
222 |
51 |
5 |
46 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
24 |
216 |
Huyện Tân Yên |
403 |
21 |
382 |
67 |
3 |
64 |
20 |
2 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
24 |
217 |
Huyện Lạng Giang |
337 |
15 |
322 |
72 |
4 |
68 |
23 |
2 |
21 |
6 |
1 |
5 |
|
24 |
218 |
Huyện Lục Nam |
479 |
23 |
456 |
72 |
4 |
68 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
24 |
219 |
Huyện Lục Ngạn |
472 |
12 |
460 |
70 |
2 |
68 |
19 |
1 |
18 |
6 |
1 |
5 |
|
24 |
220 |
Huyện Sơn Động |
200 |
17 |
183 |
41 |
5 |
36 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
24 |
221 |
Huyện Yên Dũng |
356 |
21 |
335 |
59 |
6 |
53 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
24 |
222 |
Huyện Việt Yên |
286 |
27 |
259 |
65 |
6 |
59 |
21 |
2 |
19 |
6 |
1 |
5 |
|
24 |
223 |
Huyện Hiệp Hòa |
409 |
13 |
396 |
73 |
2 |
71 |
21 |
1 |
20 |
6 |
1 |
5 |
16 |
25 |
000 |
Tỉnh Phú Thọ |
3049 |
385 |
2664 |
678 |
115 |
563 |
205 |
35 |
170 |
54 |
13 |
41 |
|
25 |
227 |
Thành phố Việt Trì |
348 |
174 |
174 |
73 |
49 |
24 |
19 |
8 |
11 |
5 |
2 |
3 |
|
25 |
228 |
Thị xã Phú Thọ |
129 |
38 |
91 |
45 |
15 |
30 |
16 |
4 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
230 |
Huyện Đoan Hùng |
264 |
14 |
250 |
54 |
4 |
50 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
231 |
Huyện Hạ Hòa |
287 |
14 |
273 |
55 |
5 |
50 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
232 |
Huyện Thanh Ba |
274 |
16 |
258 |
56 |
4 |
52 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
233 |
Huyện Phù Ninh |
222 |
31 |
191 |
51 |
9 |
42 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
234 |
Huyện Yên Lập |
216 |
16 |
200 |
46 |
4 |
42 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
235 |
Huyện Cẩm Khê |
305 |
14 |
291 |
57 |
3 |
54 |
16 |
2 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
25 |
236 |
Huyện Tam Nông |
196 |
9 |
187 |
45 |
2 |
43 |
14 |
1 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
237 |
Huyện Lâm Thao |
210 |
37 |
173 |
54 |
10 |
44 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
25 |
238 |
Huyện Thanh Sơn |
260 |
22 |
238 |
54 |
7 |
47 |
17 |
3 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
239 |
Huyện Thanh Thủy |
160 |
0 |
160 |
45 |
3 |
42 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
25 |
240 |
Huyện Tân Sơn |
178 |
0 |
178 |
43 |
0 |
43 |
13 |
0 |
13 |
3 |
0 |
3 |
17 |
26 |
000 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
1903 |
413 |
1490 |
483 |
125 |
358 |
143 |
37 |
106 |
38 |
11 |
27 |
|
26 |
243 |
Thành phố Vĩnh Yên |
173 |
147 |
26 |
53 |
46 |
7 |
13 |
9 |
4 |
3 |
2 |
1 |
|
26 |
244 |
Thị xã Phúc Yên |
186 |
110 |
76 |
53 |
35 |
18 |
17 |
8 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
26 |
246 |
Huyện Lập Thạch |
245 |
21 |
224 |
56 |
6 |
50 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
26 |
247 |
Huyện Tam Dương |
187 |
15 |
172 |
50 |
6 |
44 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
26 |
248 |
Huyện Tam Đảo |
134 |
3 |
131 |
42 |
1 |
41 |
13 |
1 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
26 |
249 |
Huyện Bình Xuyên |
198 |
60 |
138 |
52 |
16 |
36 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
26 |
251 |
Huyện Yên Lạc |
236 |
19 |
217 |
59 |
6 |
53 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
26 |
252 |
Huyện Vĩnh Tường |
344 |
30 |
314 |
70 |
7 |
63 |
20 |
4 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
26 |
253 |
Huyện Sông Lô |
200 |
8 |
192 |
48 |
2 |
46 |
13 |
1 |
12 |
4 |
1 |
3 |
18 |
27 |
000 |
Tỉnh Bắc Ninh |
1910 |
455 |
1455 |
474 |
113 |
361 |
140 |
31 |
109 |
38 |
10 |
28 |
|
27 |
256 |
Thành phố Bắc Ninh |
341 |
205 |
136 |
68 |
50 |
18 |
18 |
9 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
27 |
258 |
Huyện Yên Phong |
231 |
24 |
207 |
56 |
6 |
50 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
27 |
259 |
Huyện Quế Võ |
230 |
11 |
219 |
60 |
2 |
58 |
18 |
1 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
27 |
260 |
Huyện Tiên Du |
195 |
14 |
181 |
59 |
4 |
55 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
27 |
261 |
Thị xã Từ Sơn |
253 |
148 |
105 |
62 |
37 |
25 |
18 |
8 |
10 |
5 |
2 |
3 |
|
27 |
262 |
Huyện Thuận Thành |
281 |
23 |
258 |
62 |
5 |
57 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
27 |
263 |
Huyện Gia Bình |
191 |
14 |
177 |
53 |
4 |
49 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
27 |
264 |
Huyện Lương Tài |
188 |
16 |
172 |
54 |
5 |
49 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
19 |
30 |
000 |
Tỉnh Hải Dương |
3659 |
719 |
2940 |
776 |
162 |
614 |
228 |
45 |
183 |
59 |
15 |
44 |
|
30 |
288 |
Thành phố Hải Dương |
503 |
404 |
99 |
81 |
73 |
8 |
15 |
11 |
4 |
4 |
3 |
1 |
|
30 |
290 |
Thị xã Chí Linh |
327 |
97 |
230 |
68 |
40 |
28 |
20 |
8 |
12 |
5 |
2 |
3 |
|
30 |
291 |
Huyện Nam Sách |
242 |
24 |
218 |
57 |
5 |
52 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
292 |
Huyện Kinh Môn |
332 |
51 |
281 |
68 |
14 |
54 |
22 |
6 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
293 |
Huyện Kim Thành |
277 |
12 |
265 |
61 |
2 |
59 |
17 |
1 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
294 |
Huyện Thanh Hà |
346 |
18 |
328 |
68 |
3 |
65 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
295 |
Huyện Cẩm Giàng |
257 |
32 |
225 |
60 |
8 |
52 |
20 |
4 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
296 |
Huyện Bình Giang |
211 |
11 |
200 |
54 |
2 |
52 |
17 |
1 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
297 |
Huyện Gia Lộc |
254 |
19 |
235 |
64 |
5 |
59 |
21 |
3 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
298 |
Huyện Tứ Kỳ |
383 |
13 |
370 |
70 |
3 |
67 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
299 |
Huyện Ninh Giang |
268 |
14 |
254 |
64 |
3 |
61 |
20 |
2 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
30 |
300 |
Huyện Thanh Miện |
259 |
24 |
235 |
61 |
4 |
57 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
20 |
31 |
000 |
TP Hải Phòng |
4128 |
1895 |
2233 |
827 |
424 |
403 |
243 |
120 |
123 |
64 |
34 |
30 |
|
31 |
303 |
Quận Hồng Bàng |
234 |
234 |
0 |
54 |
54 |
0 |
13 |
13 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
31 |
304 |
Quận Ngô Quyền |
362 |
362 |
0 |
69 |
69 |
0 |
16 |
16 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
31 |
305 |
Quận Lê Chân |
476 |
476 |
0 |
77 |
77 |
0 |
16 |
16 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
31 |
306 |
Quận Hải An |
226 |
226 |
0 |
54 |
54 |
0 |
14 |
14 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
31 |
307 |
Quận Kiến An |
202 |
202 |
0 |
53 |
53 |
0 |
15 |
15 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
31 |
308 |
Quận Đồ Sơn |
110 |
110 |
0 |
36 |
36 |
0 |
11 |
11 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
31 |
309 |
Quận Dương Kinh |
105 |
105 |
0 |
38 |
38 |
0 |
12 |
12 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
31 |
311 |
Huyện Thủy Nguyên |
667 |
35 |
632 |
91 |
5 |
86 |
25 |
3 |
22 |
6 |
1 |
5 |
|
31 |
312 |
Huyện An Dương |
319 |
15 |
304 |
67 |
3 |
64 |
22 |
2 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
31 |
313 |
Huyện An Lão |
312 |
28 |
284 |
63 |
7 |
56 |
21 |
4 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
31 |
314 |
Huyện Kiến Thụy |
276 |
8 |
268 |
60 |
2 |
58 |
20 |
1 |
19 |
6 |
1 |
5 |
|
31 |
315 |
Huyện Tiên Lãng |
322 |
27 |
295 |
63 |
6 |
57 |
21 |
3 |
18 |
6 |
2 |
4 |
|
31 |
316 |
Huyện Vĩnh Bảo |
410 |
17 |
393 |
73 |
3 |
70 |
21 |
2 |
19 |
7 |
2 |
5 |
|
31 |
317 |
Huyện Cát Hải |
103 |
50 |
53 |
29 |
17 |
12 |
16 |
8 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
31 |
318 |
Huyện Bạch Long Vĩ |
4 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
33 |
000 |
Tỉnh Hưng Yên |
2330 |
278 |
2052 |
568 |
75 |
493 |
170 |
23 |
147 |
45 |
10 |
35 |
|
33 |
323 |
Thành phố Hưng Yên |
170 |
99 |
71 |
55 |
26 |
29 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
33 |
325 |
Huyện Văn Lâm |
212 |
29 |
183 |
58 |
10 |
48 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
33 |
326 |
Huyện Văn Giang |
203 |
23 |
180 |
52 |
5 |
47 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
33 |
327 |
Huyện Yên Mỹ |
280 |
30 |
250 |
61 |
7 |
54 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
33 |
328 |
Huyện Mỹ Hào |
184 |
22 |
162 |
52 |
9 |
43 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
33 |
329 |
Huyện Ân Thi |
266 |
16 |
250 |
61 |
4 |
57 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
33 |
330 |
Huyện Khoái Châu |
364 |
17 |
347 |
72 |
3 |
69 |
19 |
1 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
33 |
331 |
Huyện Kim Động |
255 |
19 |
236 |
56 |
5 |
51 |
17 |
2 |
15 |
4 |
1 |
3 |
|
33 |
332 |
Huyện Tiên Lữ |
229 |
11 |
218 |
51 |
3 |
48 |
15 |
1 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
33 |
333 |
Huyện Phù Cừ |
167 |
12 |
155 |
50 |
3 |
47 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
22 |
34 |
000 |
Tỉnh Thái Bình |
3644 |
385 |
3259 |
660 |
67 |
593 |
199 |
20 |
179 |
53 |
9 |
44 |
|
34 |
336 |
Thành phố Thái Bình |
399 |
247 |
152 |
74 |
43 |
31 |
22 |
7 |
15 |
6 |
2 |
4 |
|
34 |
338 |
Huyện Quỳnh Phụ |
457 |
23 |
434 |
85 |
4 |
81 |
26 |
2 |
24 |
7 |
1 |
6 |
|
34 |
339 |
Huyện Hưng Hà |
479 |
46 |
433 |
86 |
8 |
78 |
26 |
3 |
23 |
6 |
1 |
5 |
|
34 |
340 |
Huyện Đông Hưng |
490 |
10 |
480 |
86 |
1 |
85 |
25 |
1 |
24 |
7 |
1 |
6 |
|
34 |
341 |
Huyện Thái Thụy |
496 |
20 |
476 |
87 |
3 |
84 |
26 |
2 |
24 |
7 |
1 |
6 |
|
34 |
342 |
Huyện Tiền Hải |
413 |
12 |
401 |
78 |
3 |
75 |
24 |
2 |
22 |
6 |
1 |
5 |
|
34 |
343 |
Huyện Kiến Xương |
455 |
16 |
439 |
83 |
4 |
79 |
26 |
2 |
24 |
7 |
1 |
6 |
|
34 |
344 |
Huyện Vũ Thư |
455 |
11 |
444 |
81 |
1 |
80 |
24 |
1 |
23 |
7 |
1 |
6 |
23 |
35 |
000 |
Tỉnh Hà Nam |
1834 |
199 |
1635 |
373 |
42 |
331 |
110 |
12 |
98 |
28 |
6 |
22 |
|
35 |
347 |
Thành phố Phủ Lý |
227 |
126 |
101 |
73 |
23 |
50 |
20 |
4 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
35 |
349 |
Huyện Duy Tiên |
301 |
25 |
276 |
58 |
6 |
52 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
35 |
350 |
Huyện Kim Bảng |
277 |
10 |
267 |
55 |
5 |
50 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
35 |
351 |
Huyện Thanh Liêm |
296 |
15 |
281 |
55 |
4 |
51 |
17 |
2 |
15 |
4 |
1 |
3 |
|
35 |
352 |
Huyện Bình Lục |
334 |
10 |
324 |
60 |
2 |
58 |
17 |
1 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
35 |
353 |
Huyện Lý Nhân |
399 |
13 |
386 |
72 |
2 |
70 |
20 |
1 |
19 |
4 |
1 |
3 |
24 |
36 |
000 |
Tỉnh Nam Định |
4256 |
806 |
3450 |
736 |
123 |
613 |
222 |
37 |
185 |
60 |
12 |
48 |
|
36 |
356 |
Thành phố Nam Định |
661 |
541 |
120 |
89 |
71 |
18 |
20 |
11 |
9 |
6 |
3 |
3 |
|
36 |
358 |
Huyện Mỹ Lộc |
152 |
11 |
141 |
45 |
3 |
42 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
36 |
359 |
Huyện Vụ Bản |
271 |
13 |
258 |
62 |
4 |
58 |
23 |
2 |
21 |
6 |
1 |
5 |
|
36 |
360 |
Huyện Ý Yên |
512 |
17 |
495 |
81 |
3 |
78 |
26 |
2 |
24 |
7 |
1 |
6 |
|
36 |
361 |
Huyện Nghĩa Hưng |
400 |
39 |
361 |
74 |
8 |
66 |
24 |
4 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
36 |
362 |
Huyện Nam Trực |
410 |
28 |
382 |
76 |
6 |
70 |
26 |
3 |
23 |
7 |
1 |
6 |
|
36 |
363 |
Huyện Trực Ninh |
418 |
47 |
371 |
74 |
9 |
65 |
6 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
36 |
364 |
Huyện Xuân Trường |
383 |
25 |
358 |
70 |
4 |
66 |
24 |
2 |
22 |
7 |
1 |
6 |
|
36 |
365 |
Huyện Giao Thủy |
453 |
31 |
422 |
75 |
6 |
69 |
25 |
3 |
22 |
7 |
1 |
6 |
|
36 |
366 |
Huyện Hải Hậu |
596 |
54 |
542 |
90 |
9 |
81 |
29 |
5 |
24 |
7 |
1 |
6 |
25 |
37 |
000 |
Tỉnh Ninh Bình |
2003 |
341 |
1662 |
448 |
97 |
351 |
157 |
41 |
116 |
42 |
12 |
30 |
|
37 |
369 |
Thành phố Ninh Bình |
231 |
187 |
44 |
58 |
48 |
10 |
21 |
16 |
5 |
6 |
4 |
2 |
|
37 |
370 |
Thị xã Tam Điệp |
125 |
76 |
49 |
40 |
26 |
14 |
15 |
8 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
37 |
372 |
Huyện Nho Quan |
342 |
14 |
328 |
62 |
3 |
59 |
23 |
3 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
37 |
373 |
Huyện Gia Viễn |
241 |
11 |
230 |
57 |
3 |
54 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
37 |
374 |
Huyện Hoa Lư |
168 |
7 |
161 |
45 |
2 |
43 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
37 |
375 |
Huyện Yên Khánh |
310 |
13 |
297 |
62 |
6 |
56 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
37 |
376 |
Huyện Kim Sơn |
336 |
25 |
311 |
67 |
5 |
62 |
24 |
4 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
37 |
377 |
Huyện Yên Mô |
250 |
8 |
242 |
57 |
4 |
53 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
26 |
38 |
000 |
Tỉnh Thanh Hóa |
7340 |
682 |
6658 |
1479 |
166 |
1313 |
439 |
48 |
391 |
115 |
27 |
88 |
|
38 |
380 |
Thành phố Thanh Hóa |
370 |
263 |
107 |
97 |
49 |
48 |
24 |
7 |
17 |
6 |
2 |
4 |
|
38 |
381 |
Thị xã Bỉm Sơn |
110 |
86 |
24 |
40 |
31 |
9 |
10 |
5 |
5 |
3 |
1 |
2 |
|
38 |
382 |
Thị xã Sầm Sơn |
92 |
54 |
38 |
38 |
23 |
15 |
12 |
4 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
38 |
384 |
Huyện Mường Lát |
100 |
5 |
95 |
26 |
2 |
24 |
10 |
1 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
38 |
385 |
Huyện Quan Hóa |
141 |
8 |
133 |
32 |
3 |
29 |
11 |
1 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
38 |
386 |
Huyện Bá Thước |
247 |
6 |
241 |
49 |
2 |
47 |
15 |
1 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
387 |
Huyện Quan Sơn |
111 |
6 |
105 |
28 |
2 |
26 |
10 |
1 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
38 |
388 |
Huyện Lang Chánh |
113 |
10 |
103 |
32 |
4 |
28 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
389 |
Huyện Ngọc Lặc |
380 |
12 |
368 |
56 |
4 |
52 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
390 |
Huyện Cẩm Thủy |
247 |
11 |
236 |
51 |
3 |
48 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
391 |
Huyện Thạch Thành |
281 |
15 |
266 |
58 |
3 |
55 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
392 |
Huyện Hà Trung |
254 |
12 |
242 |
56 |
4 |
52 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
393 |
Huyện Vĩnh Lộc |
159 |
4 |
155 |
47 |
2 |
45 |
17 |
1 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
394 |
Huyện Yên Định |
323 |
15 |
308 |
64 |
3 |
61 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
395 |
Huyện Thọ Xuân |
470 |
48 |
422 |
76 |
8 |
68 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
396 |
Huyện Thường Xuân |
215 |
13 |
202 |
45 |
3 |
42 |
13 |
1 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
397 |
Huyện Triệu Sơn |
423 |
11 |
412 |
73 |
2 |
71 |
19 |
1 |
18 |
4 |
1 |
3 |
|
39 |
398 |
Huyện Thiệu Hóa |
355 |
14 |
341 |
64 |
3 |
61 |
19 |
2 |
17 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
399 |
Huyện Hoằng Hóa |
485 |
20 |
465 |
75 |
1 |
74 |
20 |
1 |
19 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
400 |
Huyện Hậu Lộc |
318 |
6 |
312 |
65 |
1 |
64 |
18 |
1 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
401 |
Huyện Nga Sơn |
285 |
8 |
277 |
60 |
2 |
58 |
18 |
1 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
402 |
Huyện Như Xuân |
201 |
7 |
194 |
38 |
2 |
36 |
12 |
1 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
403 |
Huyện Như Thanh |
215 |
10 |
205 |
45 |
3 |
42 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
404 |
Huyện Nông Cống |
364 |
8 |
356 |
67 |
2 |
65 |
19 |
1 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
38 |
405 |
Huyện Đông Sơn |
217 |
15 |
202 |
46 |
2 |
44 |
15 |
1 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
38 |
406 |
Huyện Quảng Xương |
479 |
7 |
472 |
76 |
0 |
76 |
22 |
0 |
22 |
5 |
0 |
5 |
|
38 |
407 |
Huyện Tĩnh Gia |
385 |
8 |
377 |
75 |
2 |
73 |
22 |
1 |
21 |
4 |
1 |
3 |
27 |
40 |
000 |
Tỉnh Nghệ An |
6708 |
795 |
5913 |
1200 |
198 |
1002 |
354 |
54 |
300 |
91 |
21 |
70 |
|
40 |
412 |
Thành phố Vinh |
587 |
420 |
167 |
97 |
72 |
25 |
23 |
10 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
413 |
Thị xã Cửa Lò |
88 |
61 |
27 |
36 |
36 |
0 |
7 |
7 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
40 |
414 |
Thị xã Thái Hòa |
140 |
50 |
90 |
41 |
18 |
23 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
415 |
Huyện Quế Phong |
200 |
11 |
189 |
36 |
3 |
33 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
416 |
Huyện Quỳ Châu |
146 |
5 |
141 |
35 |
2 |
33 |
13 |
1 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
417 |
Huyện Kỳ Sơn |
204 |
7 |
197 |
37 |
2 |
35 |
12 |
1 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
418 |
Huyện Tương Dương |
188 |
7 |
181 |
41 |
2 |
39 |
15 |
1 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
419 |
Huyện Nghĩa Đàn |
332 |
0 |
332 |
55 |
2 |
53 |
16 |
1 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
420 |
Huyện Quỳ Hợp |
302 |
21 |
281 |
54 |
6 |
48 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
421 |
Huyện Quỳnh Lưu |
604 |
23 |
581 |
79 |
2 |
77 |
22 |
1 |
21 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
422 |
Huyện Con Cuông |
141 |
10 |
131 |
40 |
4 |
36 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
423 |
Huyện Tân Kỳ |
290 |
12 |
278 |
56 |
4 |
52 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
424 |
Huyện Anh Sơn |
268 |
11 |
257 |
53 |
3 |
50 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
425 |
Huyện Diễn Châu |
515 |
10 |
505 |
83 |
2 |
81 |
23 |
1 |
22 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
426 |
Huyện Yên Thành |
554 |
8 |
546 |
82 |
1 |
81 |
21 |
1 |
20 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
427 |
Huyện Đô Lương |
395 |
11 |
384 |
70 |
3 |
67 |
21 |
2 |
19 |
6 |
1 |
5 |
|
40 |
428 |
Huyện Thanh Chương |
546 |
12 |
534 |
74 |
2 |
72 |
19 |
1 |
18 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
429 |
Huyện Nghi Lộc |
477 |
12 |
465 |
68 |
2 |
66 |
18 |
1 |
17 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
430 |
Huyện Nam Đàn |
321 |
12 |
309 |
63 |
3 |
60 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
40 |
431 |
Huyện Hưng Nguyên |
270 |
18 |
252 |
53 |
4 |
49 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
40 |
432 |
Thị xã Hoàng Mai |
140 |
74 |
66 |
47 |
25 |
22 |
17 |
6 |
11 |
4 |
1 |
3 |
28 |
42 |
000 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
3039 |
350 |
2689 |
629 |
122 |
507 |
191 |
36 |
155 |
51 |
11 |
40 |
|
42 |
436 |
Thành phố Hà Tĩnh |
173 |
116 |
57 |
51 |
37 |
14 |
16 |
7 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
42 |
437 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
71 |
60 |
11 |
33 |
30 |
3 |
8 |
6 |
2 |
4 |
2 |
2 |
|
42 |
439 |
Huyện Hương Sơn |
425 |
31 |
394 |
58 |
6 |
52 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
42 |
440 |
Huyện Đức Thọ |
273 |
14 |
259 |
56 |
3 |
53 |
17 |
2 |
15 |
4 |
0 |
4 |
|
42 |
441 |
Huyện Vũ Quang |
113 |
7 |
106 |
30 |
4 |
26 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
42 |
442 |
Huyện Nghi Xuân |
222 |
21 |
201 |
51 |
7 |
44 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
42 |
443 |
Huyện Can Lộc |
267 |
21 |
246 |
59 |
6 |
53 |
18 |
3 |
15 |
1 |
1 |
4 |
|
42 |
444 |
Huyện Hương Khê |
325 |
16 |
309 |
53 |
5 |
48 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
42 |
445 |
Huyện Thạch Hà |
315 |
19 |
296 |
59 |
4 |
55 |
17 |
2 |
15 |
4 |
0 |
4 |
|
42 |
446 |
Huyện Cẩm Xuyên |
338 |
29 |
309 |
64 |
6 |
58 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
42 |
447 |
Huyện Kỳ Anh |
349 |
16 |
333 |
45 |
0 |
45 |
15 |
0 |
15 |
4 |
0 |
4 |
|
42 |
448 |
Huyện Lộc Hà |
168 |
0 |
168 |
46 |
0 |
46 |
14 |
0 |
14 |
3 |
0 |
3 |
|
42 |
449 |
Thị xã Kỳ Anh |
|
|
|
24 |
14 |
10 |
13 |
4 |
9 |
3 |
1 |
2 |
29 |
44 |
000 |
Tỉnh Quảng Bình |
2057 |
272 |
1785 |
375 |
67 |
308 |
108 |
22 |
86 |
30 |
8 |
22 |
|
44 |
450 |
Thành Phố Đồng Hới |
214 |
146 |
68 |
55 |
39 |
16 |
15 |
7 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
44 |
452 |
Huyện Minh Hóa |
123 |
12 |
111 |
32 |
5 |
27 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
44 |
453 |
Huyện Tuyên Hóa |
194 |
13 |
181 |
44 |
4 |
40 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
44 |
454 |
Huyện Quảng Trạch |
508 |
18 |
490 |
36 |
0 |
36 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
|
44 |
455 |
Huyện Bố Trạch |
431 |
46 |
385 |
65 |
7 |
58 |
16 |
3 |
13 |
5 |
1 |
4 |
|
44 |
456 |
Huyện Quảng Ninh |
214 |
10 |
204 |
48 |
3 |
45 |
14 |
2 |
12 |
3 |
1 |
2 |
|
44 |
457 |
Huyện Lệ Thủy |
373 |
27 |
346 |
60 |
6 |
54 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
44 |
451 |
Thị xã Ba Đồn |
|
|
|
35 |
3 |
32 |
12 |
3 |
9 |
4 |
1 |
3 |
30 |
45 |
000 |
Tỉnh Quảng Trị |
1390 |
320 |
1070 |
359 |
110 |
249 |
108 |
32 |
76 |
29 |
10 |
19 |
|
45 |
461 |
Thành phố Đông Hà |
146 |
146 |
0 |
46 |
46 |
0 |
8 |
8 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
45 |
462 |
Thị xã Quảng Trị |
60 |
48 |
12 |
24 |
19 |
5 |
8 |
5 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
45 |
464 |
Huyện Vĩnh Linh |
217 |
39 |
178 |
49 |
13 |
36 |
15 |
4 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
45 |
465 |
Huyện Hướng Hóa |
177 |
29 |
148 |
41 |
12 |
29 |
13 |
4 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
45 |
466 |
Huyện Gio Linh |
168 |
25 |
143 |
42 |
7 |
35 |
14 |
3 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
45 |
467 |
Huyện Đa Krông |
106 |
6 |
100 |
28 |
4 |
24 |
11 |
3 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
45 |
468 |
Huyện Cam Lộ |
106 |
12 |
94 |
34 |
5 |
29 |
13 |
3 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
45 |
469 |
Huyện Triệu Phong |
222 |
8 |
214 |
48 |
2 |
46 |
13 |
1 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
45 |
470 |
Huyện Hải Lăng |
187 |
7 |
180 |
47 |
2 |
45 |
13 |
1 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
45 |
471 |
Huyện Cồn Cỏ |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
46 |
000 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
1936 |
581 |
1355 |
461 |
184 |
277 |
136 |
53 |
83 |
35 |
14 |
21 |
|
46 |
474 |
Thành phố Huế |
468 |
428 |
40 |
93 |
93 |
0 |
17 |
17 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
46 |
476 |
Huyện Phong Điền |
229 |
17 |
212 |
48 |
4 |
44 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
46 |
477 |
Huyện Quảng Điền |
168 |
18 |
150 |
46 |
5 |
41 |
14 |
3 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
46 |
478 |
Huyện Phú Vang |
275 |
23 |
252 |
63 |
11 |
52 |
19 |
5 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
46 |
479 |
Thị xã Hương Thủy |
177 |
23 |
154 |
48 |
28 |
20 |
17 |
8 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
46 |
480 |
Thị xã Hương Trà |
181 |
12 |
169 |
51 |
25 |
26 |
18 |
8 |
10 |
4 |
2 |
2 |
|
46 |
481 |
Huyện A Lưới |
142 |
16 |
126 |
31 |
5 |
26 |
10 |
3 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
46 |
482 |
Huyện Phú Lộc |
227 |
35 |
192 |
57 |
9 |
48 |
19 |
5 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
46 |
483 |
Huyện Nam Đông |
69 |
9 |
60 |
24 |
4 |
20 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
32 |
48 |
000 |
TP Đà Nẵng |
1496 |
1266 |
230 |
392 |
337 |
55 |
119 |
102 |
17 |
31 |
26 |
5 |
|
48 |
490 |
Quận Liên Chiểu |
192 |
192 |
0 |
58 |
58 |
0 |
19 |
19 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
48 |
491 |
Quận Thanh Khê |
268 |
268 |
0 |
66 |
66 |
0 |
18 |
18 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
48 |
492 |
Quận Hải Châu |
330 |
330 |
0 |
69 |
69 |
0 |
18 |
18 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
48 |
493 |
Quận Sơn Trà |
197 |
197 |
0 |
55 |
55 |
0 |
17 |
17 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
48 |
494 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
124 |
124 |
0 |
41 |
41 |
0 |
14 |
14 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
48 |
495 |
Quận Cẩm Lệ |
155 |
155 |
0 |
48 |
48 |
0 |
16 |
16 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
48 |
497 |
Huyện Hòa Vang |
230 |
0 |
230 |
55 |
0 |
55 |
17 |
0 |
17 |
5 |
0 |
1 5 |
|
48 |
498 |
Huyện Hoàng Sa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
33 |
49 |
000 |
Tỉnh Quảng Nam |
3459 |
546 |
2913 |
772 |
149 |
623 |
228 |
44 |
184 |
61 |
17 |
44 |
|
49 |
502 |
Thành phố Tam Kỳ |
234 |
171 |
63 |
56 |
43 |
13 |
14 |
7 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
49 |
503 |
Thành phố Hội An |
154 |
113 |
41 |
47 |
36 |
11 |
13 |
7 |
6 |
4 |
2 |
2 |
|
49 |
504 |
Huyện Tây Giang |
71 |
0 |
71 |
24 |
0 |
24 |
8 |
0 |
8 |
2 |
0 |
2 |
|
49 |
505 |
Huyện Đông Giang |
85 |
14 |
71 |
24 |
4 |
20 |
9 |
2 |
7 |
2 |
1 |
1 |
|
49 |
506 |
Huyện Đại Lộc |
336 |
29 |
307 |
62 |
7 |
55 |
17 |
3 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
49 |
507 |
Huyện Điện Bàn |
440 |
17 |
423 |
73 |
3 |
70 |
18 |
2 |
16 |
4 |
1 |
3 |
|
49 |
508 |
Huyện Duy Xuyên |
299 |
50 |
249 |
57 |
10 |
47 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
49 |
509 |
Huyện Quế Sơn |
209 |
18 |
191 |
49 |
5 |
44 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
49 |
510 |
Huyện Nam Giang |
69 |
18 |
51 |
24 |
8 |
16 |
10 |
3 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
49 |
511 |
Huyện Phước Sơn |
76 |
14 |
62 |
24 |
7 |
17 |
10 |
3 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
49 |
512 |
Huyện Hiệp Đức |
91 |
6 |
85 |
31 |
3 |
28 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
49 |
513 |
Huyện Thăng Bình |
448 |
40 |
408 |
69 |
6 |
63 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
49 |
514 |
Huyện Tiên Phước |
175 |
15 |
160 |
42 |
5 |
37 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
49 |
515 |
Huyện Bắc Trà My |
114 |
17 |
97 |
29 |
6 |
23 |
11 |
3 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
49 |
516 |
Huyện Nam Trà My |
66 |
0 |
66 |
24 |
0 |
24 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
49 |
517 |
Huyện Núi Thành |
299 |
24 |
275 |
63 |
5 |
58 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
49 |
518 |
Huyện Phú Ninh |
202 |
0 |
202 |
46 |
1 |
45 |
13 |
1 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
49 |
519 |
Huyện Nông Sơn |
91 |
0 |
91 |
28 |
0 |
28 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
34 |
51 |
000 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
2692 |
344 |
2348 |
632 |
90 |
542 |
192 |
27 |
165 |
49 |
10 |
39 |
|
51 |
522 |
Thành phố Quảng Ngãi |
205 |
171 |
34 |
55 |
48 |
7 |
23 |
9 |
14 |
6 |
2 |
4 |
|
51 |
524 |
Huyện Bình Sơn |
351 |
14 |
337 |
71 |
4 |
67 |
20 |
2 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
51 |
525 |
Huyện Trà Bồng |
81 |
17 |
64 |
27 |
6 |
21 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
51 |
526 |
Huyện Tây Trà |
47 |
0 |
47 |
24 |
0 |
24 |
10 |
0 |
10 |
2 |
0 |
1 2 |
|
51 |
527 |
Huyện Sơn Tịnh |
388 |
25 |
363 |
70 |
5 |
65 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
|
51 |
528 |
Huyện Tư Nghĩa |
340 |
32 |
308 |
66 |
7 |
59 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
51 |
529 |
Huyện Sơn Hà |
175 |
19 |
156 |
42 |
5 |
37 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
51 |
530 |
Huyện Sơn Tây |
49 |
0 |
49 |
24 |
0 |
24 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
51 |
531 |
Huyện Minh Long |
42 |
0 |
42 |
24 |
0 |
24 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
51 |
532 |
Huyện Nghĩa Hành |
201 |
14 |
187 |
49 |
5 |
44 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
51 |
533 |
Huyện Mộ Đức |
287 |
17 |
270 |
58 |
3 |
55 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
51 |
534 |
Huyện Đức Phổ |
316 |
21 |
295 |
61 |
4 |
57 |
16 |
2 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
51 |
535 |
Huyện Ba Tơ |
164 |
14 |
150 |
37 |
3 |
34 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
51 |
536 |
Huyện Lý Sơn |
46 |
0 |
46 |
24 |
0 |
24 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
35 |
52 |
000 |
Tỉnh Bình Định |
3363 |
881 |
2482 |
620 |
167 |
453 |
184 |
49 |
135 |
47 |
14 |
33 |
|
52 |
540 |
Thành phố Qui Nhơn |
584 |
526 |
58 |
86 |
79 |
7 |
17 |
13 |
4 |
4 |
3 |
1 |
|
52 |
542 |
Huyện An Lão |
83 |
9 |
74 |
25 |
3 |
22 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
52 |
543 |
Huyện Hoài Nhơn |
479 |
66 |
413 |
74 |
10 |
64 |
20 |
4 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
52 |
544 |
Huyện Hoài Ân |
209 |
17 |
192 |
48 |
4 |
44 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
52 |
545 |
Huyện Phù Mỹ |
369 |
37 |
332 |
66 |
7 |
59 |
20 |
4 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
52 |
546 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
91 |
14 |
77 |
28 |
5 |
23 |
12 |
4 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
52 |
547 |
Huyện Tây Sơn |
288 |
43 |
245 |
59 |
9 |
50 |
19 |
4 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
52 |
548 |
Huyện Phù Cát |
397 |
25 |
372 |
69 |
4 |
65 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
52 |
549 |
Thị xã An Nhơn |
422 |
80 |
342 |
69 |
30 |
39 |
19 |
7 |
12 |
5 |
2 |
3 |
|
52 |
550 |
Huyện Tuy Phước |
370 |
50 |
320 |
70 |
10 |
60 |
20 |
4 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
52 |
551 |
Huyện Vân Canh |
71 |
14 |
57 |
26 |
6 |
20 |
12 |
3 |
9 |
3 |
1 |
2 |
36 |
54 |
000 |
Tỉnh Phú Yên |
1985 |
410 |
1575 |
443 |
122 |
321 |
136 |
41 |
95 |
34 |
10 |
24 |
|
54 |
555 |
Thành phố Tuy Hòa |
328 |
264 |
64 |
64 |
52 |
12 |
15 |
9 |
6 |
4 |
2 |
2 |
|
54 |
557 |
Thị xã Sông Cầu |
190 |
35 |
155 |
49 |
16 |
33 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
54 |
558 |
Huyện Đồng Xuân |
145 |
16 |
129 |
40 |
7 |
33 |
14 |
4 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
54 |
559 |
Huyện Tuy An |
292 |
21 |
271 |
58 |
5 |
53 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
54 |
560 |
Huyện Sơn Hòa |
160 |
27 |
133 |
37 |
8 |
29 |
13 |
4 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
54 |
561 |
Huyện Sông Hinh |
129 |
30 |
99 |
33 |
8 |
25 |
12 |
4 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
54 |
562 |
Huyện Tây Hòa |
259 |
0 |
259 |
55 |
6 |
49 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
54 |
563 |
Huyện Phú Hòa |
220 |
17 |
203 |
52 |
4 |
48 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
54 |
564 |
Huyện Đông Hòa |
262 |
0 |
262 |
55 |
16 |
39 |
17 |
5 |
12 |
4 |
1 |
3 |
37 |
56 |
000 |
Tỉnh Khánh Hòa |
1991 |
740 |
1251 |
444 |
172 |
272 |
133 |
51 |
82 |
33 |
13 |
20 |
|
56 |
568 |
Thành phố Nha Trang |
623 |
447 |
176 |
99 |
74 |
25 |
23 |
14 |
9 |
6 |
4 |
2 |
|
56 |
569 |
Thành phố Cam Ranh |
238 |
163 |
75 |
56 |
40 |
16 |
17 |
10 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
56 |
570 |
Huyện Cam Lâm |
177 |
24 |
153 |
51 |
8 |
43 |
16 |
4 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
56 |
571 |
Huyện Vạn Ninh |
195 |
25 |
170 |
55 |
9 |
46 |
18 |
5 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
56 |
572 |
Thị xã Ninh Hòa |
410 |
31 |
379 |
74 |
24 |
50 |
21 |
8 |
13 |
5 |
2 |
3 |
|
56 |
573 |
Huyện Khánh Vĩnh |
88 |
10 |
78 |
28 |
3 |
25 |
10 |
2 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
56 |
574 |
Huyện Diên Khánh |
206 |
29 |
177 |
57 |
9 |
48 |
18 |
5 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
56 |
575 |
Huyện Khánh Sơn |
48 |
9 |
39 |
24 |
5 |
19 |
10 |
3 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
56 |
576 |
Huyện Trường Sa |
6 |
2 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
38 |
58 |
000 |
Tỉnh Ninh Thuận |
1252 |
407 |
845 |
295 |
85 |
210 |
86 |
24 |
62 |
22 |
6 |
16 |
|
58 |
582 |
Thành phố Phan Rang-Tháp |
329 |
312 |
17 |
64 |
60 |
4 |
14 |
12 |
2 |
4 |
3 |
1 |
|
58 |
584 |
Huyện Bác Ái |
59 |
0 |
59 |
24 |
0 |
24 |
8 |
0 |
8 |
2 |
0 |
2 |
|
58 |
585 |
Huyện Ninh Sơn |
163 |
23 |
140 |
42 |
6 |
36 |
13 |
3 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
58 |
586 |
Huyện Ninh Hải |
177 |
26 |
151 |
47 |
8 |
39 |
15 |
4 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
58 |
587 |
Huyện Ninh Phước |
348 |
46 |
302 |
54 |
11 |
43 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
58 |
588 |
Huyện Thuận Bắc |
76 |
0 |
76 |
29 |
0 |
29 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
58 |
589 |
Huyện Thuận Nam |
100 |
0 |
100 |
35 |
0 |
35 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
39 |
60 |
000 |
Tỉnh Bình Thuận |
2407 |
847 |
1560 |
513 |
188 |
325 |
157 |
60 |
97 |
38 |
14 |
24 |
|
60 |
593 |
Thành phố Phan Thiết |
347 |
300 |
47 |
73 |
64 |
9 |
18 |
13 |
5 |
4 |
3 |
1 |
|
60 |
594 |
Thị xã La Gi |
218 |
147 |
71 |
50 |
34 |
16 |
17 |
9 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
60 |
595 |
Huyện Tuy Phong |
239 |
103 |
136 |
56 |
26 |
30 |
17 |
7 |
10 |
4 |
2 |
2 |
|
60 |
596 |
Huyện Bắc Bình |
281 |
68 |
213 |
53 |
12 |
41 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
60 |
597 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
367 |
59 |
308 |
64 |
11 |
53 |
18 |
5 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
60 |
598 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
191 |
30 |
161 |
48 |
6 |
42 |
18 |
5 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
60 |
599 |
Huyện Tánh Linh |
222 |
40 |
182 |
49 |
8 |
41 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
60 |
600 |
Huyện Đức Linh |
283 |
61 |
222 |
55 |
16 |
39 |
16 |
6 |
10 |
5 |
2 |
3 |
|
60 |
601 |
Huyện Hàm Tân |
190 |
39 |
151 |
41 |
11 |
30 |
14 |
5 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
60 |
602 |
Huyện Phú Quí |
69 |
0 |
69 |
24 |
0 |
24 |
7 |
0 |
7 |
2 |
0 |
2 |
40 |
62 |
000 |
Tỉnh Kon Tum |
1015 |
254 |
761 |
291 |
86 |
205 |
89 |
26 |
63 |
22 |
7 |
15 |
|
62 |
608 |
Thành phố Kon Tum |
272 |
155 |
117 |
58 |
38 |
20 |
13 |
6 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
62 |
610 |
Huyện Đắk Glei |
131 |
11 |
120 |
30 |
4 |
26 |
9 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
62 |
611 |
Huyện Ngọc Hồi |
87 |
17 |
70 |
32 |
9 |
23 |
11 |
4 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
62 |
612 |
Huyện Đắk Tô |
81 |
19 |
62 |
30 |
10 |
20 |
11 |
4 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
62 |
613 |
Huyện Kon Plông |
92 |
0 |
92 |
24 |
0 |
24 |
6 |
0 |
6 |
1 |
0 |
1 |
|
62 |
614 |
Huyện Kon Rẫy |
52 |
9 |
43 |
24 |
6 |
18 |
9 |
3 |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
62 |
615 |
Huyện Đắk Hà |
122 |
27 |
95 |
38 |
12 |
26 |
12 |
4 |
8 |
3 |
1 |
2 |
|
62 |
616 |
Huyện Sa Thầy |
88 |
16 |
72 |
31 |
7 |
24 |
12 |
3 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
62 |
617 |
Huyện Tu Mơ Rông |
90 |
0 |
90 |
24 |
0 |
24 |
6 |
0 |
6 |
1 |
0 |
1 |
41 |
64 |
000 |
Tỉnh Gia Lai |
2836 |
726 |
2110 |
688 |
186 |
502 |
226 |
58 |
168 |
59 |
17 |
42 |
|
64 |
622 |
Thành phố Pleiku |
463 |
352 |
111 |
73 |
58 |
15 |
6 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
64 |
623 |
Thị xã An Khê |
109 |
67 |
42 |
39 |
26 |
13 |
6 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
64 |
624 |
Thị xã Ayun Pa |
69 |
41 |
28 |
28 |
19 |
9 |
13 |
8 |
5 |
3 |
2 |
1 |
|
64 |
625 |
Huyện KBang |
157 |
28 |
129 |
39 |
10 |
29 |
17 |
5 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
64 |
626 |
Huyện Đăk Đoa |
219 |
17 |
202 |
48 |
5 |
43 |
6 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
64 |
627 |
Huyện Chư Păh |
151 |
10 |
141 |
40 |
3 |
37 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
64 |
628 |
Huyện la Grai |
192 |
22 |
170 |
46 |
5 |
41 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
64 |
629 |
Huyện Mang Yang |
127 |
14 |
113 |
35 |
5 |
30 |
16 |
3 |
13 |
2 |
1 |
1 |
|
64 |
630 |
Huyện Kông Chro |
100 |
16 |
84 |
30 |
7 |
23 |
6 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
64 |
631 |
Huyện Đức Cơ |
120 |
17 |
103 |
38 |
7 |
31 |
19 |
4 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
64 |
632 |
Huyện Chư Prông |
224 |
11 |
213 |
48 |
4 |
44 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
64 |
633 |
Huyện Chư Sê |
322 |
63 |
259 |
49 |
13 |
36 |
22 |
7 |
15 |
6 |
2 |
4 |
|
64 |
634 |
Huyện Đăk Pơ |
86 |
0 |
86 |
30 |
.0 |
30 |
14 |
0 |
14 |
4 |
0 |
4 |
|
64 |
635 |
Huyện Ia Pa |
105 |
0 |
105 |
32 |
0 |
32 |
3 |
0 |
3 |
1 |
0 |
1 |
|
64 |
637 |
Huyện Krông Pa |
151 |
20 |
131 |
39 |
7 |
32 |
19 |
4 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
64 |
638 |
Huyện Phú Thiện |
142 |
28 |
114 |
39 |
10 |
29 |
18 |
5 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
64 |
639 |
Huyện Chư Pưh |
99 |
20 |
79 |
.35 |
7 |
28 |
6 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
42 |
66 |
000 |
Tỉnh Đắk Lắk |
3395 |
733 |
2662 |
748 |
158 |
590 |
224 |
45 |
179 |
58 |
14 |
44 |
|
66 |
643 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
585 |
368 |
217 |
90 |
61 |
29 |
20 |
10 |
10 |
5 |
2 |
3 |
|
66 |
644 |
Thị Xã Buôn Hồ |
192 |
102 |
90 |
46 |
26 |
20 |
15 |
6 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
66 |
645 |
Huyện Ea H'leo |
235 |
28 |
207 |
53 |
8 |
45 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
646 |
Huyện Ea Súp |
138 |
22 |
116 |
38 |
7 |
31 |
14 |
3 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
647 |
Huyện Buôn Đôn |
122 |
0 |
122 |
37 |
0 |
37 |
12 |
0 |
12 |
3 |
0 |
3 |
|
66 |
648 |
Huyện Cư M'gar |
288 |
40 |
248 |
60 |
11 |
49 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
649 |
Huyện Krông Búk |
120 |
0 |
120 |
36 |
0 |
36 |
12 |
0 |
12 |
3 |
0 |
3 |
|
66 |
650 |
Huyện Krông Năng |
233 |
20 |
213 |
52 |
6 |
46 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
651 |
Huyện Ea Kar |
278 |
44 |
234 |
59 |
10 |
49 |
17 |
3 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
652 |
Huyện M'Đrắk |
159 |
12 |
147 |
39 |
3 |
36 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
653 |
Huyện Krông Bông |
52 |
9 |
143 |
43 |
4 |
39 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
654 |
Huyện Krông Pắc |
393 |
36 |
357 |
68 |
6 |
62 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
66 |
655 |
Huyện Krông A Na |
182 |
43 |
139 |
43 |
13 |
30 |
13 |
4 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
66 |
656 |
Huyện Lắk |
123 |
9 |
114 |
37 |
3 |
34 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
66 |
657 |
Huyện Cư Kuin |
195 |
0 |
195 |
47 |
0 |
47 |
12 |
0 |
12 |
3 |
0 |
3 |
43 |
67 |
000 |
Tỉnh Đắk Nông |
1052 |
143 |
909 |
301 |
47 |
254 |
91 |
14 |
77 |
24 |
6 |
18 |
|
67 |
660 |
Thị xã Gia Nghĩa |
81 |
46 |
35 |
33 |
22 |
11 |
11 |
5 |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
67 |
661 |
Huyện Đăk Glong |
75 |
0 |
75 |
29 |
0 |
29 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
|
67 |
662 |
Huyện Cư Jút |
212 |
39 |
173 |
45 |
8 |
37 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
67 |
663 |
Huyện Đắk Mil |
161 |
20 |
141 |
45 |
5 |
40 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
67 |
664 |
Huyện Krông Nô |
134 |
14 |
120 |
38 |
4 |
34 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
67 |
665 |
Huyện Đắk Song |
131 |
9 |
122 |
37 |
3 |
34 |
11 |
1 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
67 |
666 |
Huyện Đắk R'Lấp |
174 |
15 |
159 |
43 |
5 |
38 |
12 |
2 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
67 |
667 |
Huyện Tuy Đức |
84 |
0 |
84 |
31 |
0 |
31 |
10 |
0 |
10 |
2 |
0 |
2 |
44 |
68 |
000 |
Tỉnh Lâm Đồng |
2703 |
932 |
1771 |
571 |
204 |
367 |
177 |
64 |
113 |
43 |
15 |
28 |
|
68 |
672 |
Thành phố Đà Lạt |
444 |
385 |
59 |
78 |
71 |
7 |
17 |
12 |
5 |
4 |
3 |
1 |
|
68 |
673 |
Thành phố Bảo Lộc |
345 |
196 |
149 |
63 |
40 |
23 |
17 |
9 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
68 |
674 |
Huyện Đam Rông |
88 |
0 |
88 |
29 |
0 |
29 |
10 |
0 |
10 |
2 |
0 |
2 |
|
68 |
675 |
Huyện Lạc Dương |
47 |
11 |
36 |
24 |
7 |
17 |
12 |
5 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
68 |
676 |
Huyện Lâm Hà |
290 |
54 |
236 |
58 |
12 |
46 |
17 |
5 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
68 |
677 |
Huyện Đơn Dương |
235 |
61 |
174 |
48 |
13 |
35 |
15 |
5 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
68 |
678 |
Huyện Đức Trọng |
353 |
73 |
280 |
64 |
16 |
48 |
19 |
6 |
13 |
5 |
2 |
3 |
|
68 |
679 |
Huyện Di Linh |
319 |
34 |
285 |
61 |
8 |
53 |
18 |
4 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
68 |
680 |
Huyện Bảo Lâm |
246 |
34 |
212 |
52 |
8 |
44 |
17 |
5 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
68 |
681 |
Huyện Đạ Huoai |
99 |
36 |
63 |
30 |
12 |
18 |
12 |
5 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
68 |
682 |
Huyện Đạ Tẻh |
123 |
31 |
92 |
33 |
12 |
21 |
12 |
5 |
7 |
3 |
1 |
2 |
|
68 |
683 |
Huyện Cát Tiên |
114 |
17 |
97 |
31 |
5 |
26 |
11 |
3 |
8 |
3 |
1 |
2 |
45 |
70 |
000 |
Tỉnh Bình Phước |
2223 |
405 |
1818 |
460 |
106 |
354 |
141 |
31 |
110 |
38 |
9 |
29 |
|
70 |
688 |
Thị xã Phước Long |
95 |
75 |
20 |
33 |
26 |
7 |
10 |
6 |
4 |
3 |
1 |
2 |
|
70 |
689 |
Thị xã Đồng Xoài |
163 |
99 |
64 |
46 |
29 |
17 |
15 |
6 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
70 |
690 |
Thị xã Bình Long |
126 |
75 |
51 |
37 |
22 |
15 |
14 |
5 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
70 |
691 |
Huyện Bù Gia Mập |
410 |
7 |
403 |
26 |
0 |
26 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
70 |
692 |
Huyện Lộc Ninh |
305 |
27 |
278 |
53 |
5 |
48 |
14 |
3 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
70 |
693 |
Huyện Bù Đốp |
87 |
11 |
76 |
36 |
5 |
31 |
14 |
3 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
70 |
694 |
Huyện Hớn Quản |
340 |
47 |
293 |
49 |
0 |
49 |
13 |
0 |
13 |
3 |
0 |
3 |
|
70 |
695 |
Huyện Đồng Phù |
190 |
20 |
170 |
46 |
5 |
41 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
70 |
696 |
Huyện Bù Đăng |
363 |
14 |
349 |
56 |
4 |
52 |
13 |
2 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
70 |
697 |
Huyện Chơn Thành |
144 |
30 |
114 |
42 |
10 |
32 |
16 |
4 |
12 |
|
1 |
3 |
|
70 |
698 |
Huyện Phú Riềng |
|
|
|
36 |
0 |
36 |
10 |
0 |
10 |
3 |
0 |
3 |
46 |
72 |
000 |
Tỉnh Tây Ninh |
1874 |
293 |
1581 |
501 |
93 |
408 |
153 |
29 |
124 |
40 |
9 |
31 |
|
72 |
703 |
Thành phố Tây Ninh |
216 |
124 |
92 |
58 |
48 |
10 |
17 |
8 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
72 |
705 |
Huyện Tân Biên |
173 |
24 |
149 |
49 |
7 |
42 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
72 |
706 |
Huyện Tân Châu |
209 |
15 |
194 |
56 |
3 |
53 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
72 |
707 |
Huyện Dương Minh Châu |
166 |
11 |
155 |
53 |
3 |
50 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
72 |
708 |
Huyện Châu Thành |
242 |
16 |
226 |
59 |
4 |
55 |
16 |
1 |
15 |
4 |
0 |
4 |
|
72 |
709 |
Huyện Hòa Thành |
253 |
26 |
227 |
60 |
6 |
54 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
72 |
710 |
Huyện Gò Dầu |
276 |
47 |
229 |
60 |
11 |
49 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
72 |
711 |
Huyện Bến Cầu |
95 |
10 |
85 |
41 |
5 |
36 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
72 |
712 |
Huyện Trảng Bàng |
244 |
20 |
224 |
65 |
6 |
59 |
20 |
3 |
17 |
5 |
1 |
4 |
47 |
74 |
000 |
Tỉnh Bình Dương |
3194 |
921 |
2273 |
550 |
402 |
148 |
163 |
114 |
49 |
42 |
30 |
12 |
|
74 |
718 |
Thành phố Thủ Dầu Một |
470 |
395 |
75 |
85 |
85 |
0 |
20 |
20 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
74 |
719 |
Huyện Bàu Bàng |
|
|
|
19 |
0 |
19 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
74 |
720 |
Huyện Dầu Tiếng |
198 |
33 |
165 |
53 |
10 |
43 |
14 |
5 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
74 |
721 |
Thị xã Bến Cát |
413 |
74 |
339 |
59 |
44 |
15 |
24 |
17 |
7 |
6 |
4 |
2 |
|
74 |
722 |
Huyện Phú Giáo |
131 |
20 |
111 |
45 |
8 |
37 |
11 |
4 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
74 |
723 |
Thị xã Tân Uyên |
474 |
90 |
384 |
60 |
42 |
18 |
23 |
16 |
7 |
6 |
4 |
2 |
|
74 |
724 |
Thị Xã Dĩ An |
608 |
161 |
447 |
97 |
97 |
0 |
25 |
25 |
0 |
6 |
6 |
0 |
|
74 |
725 |
Thị xã Thuận An |
900 |
148 |
752 |
117 |
116 |
1 |
28 |
27 |
1 |
7 |
7 |
0 |
|
74 |
726 |
Huyện Bắc Tân Uyên |
|
|
|
15 |
0 |
15 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
48 |
75 |
000 |
Tỉnh Đồng Nai |
4855 |
1404 |
3451 |
791 |
187 |
604 |
232 |
51 |
181 |
58 |
14 |
44 |
|
75 |
731 |
Thành phố Biên Hòa |
1202 |
1115 |
87 |
148 |
120 |
28 |
33 |
19 |
14 |
8 |
5 |
3 |
|
75 |
732 |
Thị xã Long Khánh |
267 |
91 |
176 |
57 |
22 |
35 |
21 |
8 |
13 |
5 |
2 |
3 |
|
75 |
734 |
Huyện Tân Phú |
397 |
44 |
353 |
61 |
8 |
53 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
75 |
735 |
Huyện Vĩnh Cửu |
205 |
29 |
176 |
57 |
10 |
47 |
22 |
5 |
17 |
6 |
2 |
4 |
|
75 |
736 |
Huyện Định Quán |
459 |
36 |
423 |
69 |
7 |
62 |
19 |
4 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
75 |
737 |
Huyện Trảng Bơm |
367 |
25 |
342 |
78 |
6 |
72 |
27 |
3 |
24 |
7 |
1 |
6 |
|
75 |
738 |
Huyện Thống Nhất |
225 |
0 |
225 |
58 |
0 |
58 |
18 |
0 |
18 |
4 |
0 |
4 |
|
75 |
739 |
Huyện Cẩm Mỹ |
348 |
0 |
348 |
57 |
0 |
57 |
13 |
0 |
13 |
3 |
0 |
3 |
|
75 |
740 |
Huyện Long Thành |
494 |
39 |
455 |
70 |
9 |
61 |
25 |
5 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
75 |
741 |
Huyện Xuân Lộc |
508 |
25 |
483 |
70 |
5 |
65 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
75 |
742 |
Huyện Nhơn Trạch |
383 |
0 |
383 |
66 |
0 |
66 |
19 |
0 |
19 |
5 |
0 |
5 |
49 |
77 |
000 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
1996 |
1003 |
993 |
411 |
193 |
218 |
121 |
56 |
65 |
30 |
14 |
16 |
|
77 |
747 |
Thành phố Vũng Tàu |
581 |
551 |
30 |
89 |
85 |
4 |
18 |
16 |
2 |
5 |
4 |
1 |
|
77 |
748 |
Thành phố Bà Rịa |
218 |
155 |
63 |
50 |
35 |
15 |
17 |
10 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
77 |
750 |
Huyện Châu Đức |
260 |
23 |
237 |
59 |
6 |
53 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
77 |
751 |
Huyện Xuyên Mộc |
256 |
30 |
226 |
58 |
6 |
52 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
77 |
752 |
Huyện Long Điền |
240 |
122 |
118 |
56 |
27 |
29 |
18 |
8 |
10 |
4 |
2 |
2 |
|
77 |
753 |
Huyện Đất Đỏ |
135 |
76 |
59 |
42 |
24 |
18 |
17 |
9 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
77 |
754 |
Huyện Tân Thành |
289 |
46 |
243 |
57 |
10 |
47 |
19 |
7 |
12 |
5 |
2 |
3 |
|
77 |
755 |
Huyện Côn Đảo |
17 |
0 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
79 |
000 |
TP Hồ Chí Minh |
13183 |
11210 |
1973 |
2021 |
1665 |
356 |
586 |
479 |
107 |
152 |
122 |
30 |
|
79 |
760 |
Quận 1 |
418 |
418 |
0 |
67 |
67 |
0 |
19 |
19 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
761 |
Quận 12 |
601 |
601 |
0 |
105 |
105 |
0 |
35 |
35 |
0 |
9 |
9 |
0 |
|
79 |
762 |
Quận Thủ Đức |
1033 |
1033 |
0 |
112 |
112 |
0 |
28 |
28 |
0 |
7 |
7 |
0 |
|
79 |
763 |
Quận 9 |
459 |
459 |
0 |
84 |
84 |
0 |
28 |
28 |
0 |
7 |
7 |
0 |
|
79 |
764 |
Quận Gò Vấp |
866 |
866 |
0 |
116 |
116 |
0 |
29 |
29 |
0 |
7 |
7 |
0 |
|
79 |
765 |
Quận Bình Thạnh |
818 |
818 |
0 |
106 |
106 |
0 |
28 |
28 |
0 |
7 |
7 |
0 |
|
79 |
766 |
Quận Tân Bình |
715 |
715 |
0 |
101 |
101 |
0 |
26 |
26 |
0 |
6 |
6 |
0 |
|
79 |
767 |
Quận Tân Phú |
779 |
779 |
0 |
102 |
102 |
0 |
25 |
25 |
0 |
6 |
6 |
0 |
|
79 |
768 |
Quận Phú Nhuận |
399 |
399 |
0 |
64 |
64 |
0 |
19 |
19 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
769 |
Quận 2 |
340 |
340 |
0 |
61 |
61 |
0 |
21 |
21 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
770 |
Quận 3 |
431 |
431 |
0 |
67 |
67 |
0 |
19 |
19 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
771 |
Quận 10 |
436 |
436 |
0 |
74 |
74 |
0 |
21 |
21 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
772 |
Quận 11 |
416 |
416 |
0 |
71 |
71 |
0 |
20 |
20 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
773 |
Quận 4 |
320 |
320 |
0 |
62 |
62 |
0 |
19 |
19 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
774 |
Quận 5 |
378 |
378 |
0 |
63 |
63 |
0 |
18 |
18 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
79 |
775 |
Quận 6 |
437 |
437 |
0 |
75 |
75 |
0 |
23 |
23 |
0 |
6 |
6 |
0 |
|
79 |
776 |
Quận 8 |
691 |
691 |
0 |
99 |
99 |
0 |
27 |
27 |
0 |
7 |
7 |
0 |
|
79 |
777 |
Quận Bình Tân |
1026 |
1026 |
0 |
126 |
126 |
0 |
34 |
34 |
0 |
8 |
8 |
0 |
|
79 |
778 |
Quận 7 |
477 |
477 |
0 |
77 |
77 |
0 |
22 |
22 |
0 |
6 |
6 |
0 |
|
79 |
783 |
Huyện Củ Chi |
626 |
45 |
581 |
97 |
6 |
91 |
27 |
3 |
24 |
7 |
1 |
6 |
|
79 |
784 |
Huyện Hóc Môn |
504 |
28 |
476 |
94 |
4 |
90 |
28 |
2 |
26 |
8 |
1 |
7 |
|
79 |
785 |
Huyện Bình Chánh |
693 |
32 |
661 |
107 |
5 |
102 |
31 |
3 |
28 |
8 |
1 |
7 |
|
79 |
786 |
Huyện Nhà Bè |
185 |
40 |
145 |
50 |
11 |
39 |
22 |
6 |
16 |
7 |
2 |
5 |
|
79 |
787 |
Huyện Cần Giờ |
135 |
25 |
110 |
41 |
7 |
34 |
17 |
4 |
13 |
6 |
1 |
5 |
51 |
80 |
000 |
Tỉnh Long An |
3032 |
504 |
2528 |
719 |
129 |
590 |
218 |
40 |
178 |
56 |
15 |
41 |
|
80 |
794 |
Thành phố Tân An |
222 |
163 |
59 |
60 |
45 |
15 |
16 |
7 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
80 |
795 |
Thị xã Kiến Tường |
77 |
36 |
41 |
32 |
15 |
17 |
13 |
4 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
80 |
796 |
Huyện Tân Hưng |
117 |
11 |
106 |
35 |
4 |
31 |
12 |
2 |
10 |
3 |
1 |
2 |
|
80 |
797 |
Huyện Vĩnh Hưng |
130 |
23 |
107 |
36 |
7 |
29 |
12 |
3 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
80 |
798 |
Huyện Mộc Hóa |
149 |
26 |
123 |
27 |
0 |
27 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
|
80 |
799 |
Huyện Tân Thạnh |
184 |
12 |
172 |
44 |
4 |
40 |
13 |
2 |
11 |
3 |
1 |
2 |
|
80 |
800 |
Huyện Thạnh Hóa |
138 |
13 |
125 |
36 |
4 |
32 |
11 |
2 |
9 |
3 |
1 |
2 |
|
80 |
801 |
Huyện Đức Huệ |
157 |
9 |
148 |
41 |
4 |
37 |
12 |
2 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
80 |
802 |
Huyện Đức Hòa |
415 |
70 |
345 |
76 |
12 |
64 |
21 |
3 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
80 |
803 |
Huyện Bến Lức |
281 |
40 |
241 |
62 |
10 |
52 |
19 |
4 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
80 |
804 |
Huyện Thủ Thừa |
194 |
31 |
163 |
48 |
8 |
40 |
15 |
3 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
80 |
805 |
Huyện Tân Trụ |
121 |
12 |
109 |
40 |
3 |
37 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
80 |
806 |
Huyện Cần Đước |
329 |
29 |
300 |
65 |
5 |
60 |
17 |
2 |
15 |
4 |
1 |
3 |
|
80 |
807 |
Huyện Cần Giuộc |
332 |
18 |
314 |
66 |
4 |
62 |
18 |
2 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
80 |
808 |
Huyện Châu Thành |
186 |
11 |
175 |
51 |
4 |
47 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
52 |
82 |
000 |
Tỉnh Tiền Giang |
3873 |
547 |
3326 |
640 |
98 |
542 |
192 |
29 |
163 |
50 |
9 |
41 |
|
82 |
815 |
Thành phố Mỹ Tho |
460 |
326 |
134 |
78 |
47 |
31 |
21 |
8 |
13 |
5 |
2 |
3 |
|
82 |
816 |
Thị xã Gò Công |
189 |
59 |
130 |
49 |
15 |
34 |
18 |
5 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
82 |
817 |
Thị xã Cai Lậy |
|
|
|
36 |
10 |
26 |
15 |
4 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
82 |
818 |
Huyện Tân Phước |
143 |
7 |
136 |
39 |
2 |
37 |
14 |
1 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
82 |
819 |
Huyện Cái Bè |
673 |
38 |
635 |
85 |
5 |
80 |
20 |
2 |
18 |
6 |
1 |
5 |
|
82 |
820 |
Huyện Cai Lậy |
682 |
51 |
631 |
55 |
0 |
55 |
16 |
0 |
16 |
4 |
0 |
4 |
|
82 |
821 |
Huyện Châu Thành |
565 |
12 |
553 |
79 |
2 |
77 |
21 |
1 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
82 |
822 |
Huyện Chợ Gạo |
426 |
16 |
410 |
69 |
3 |
66 |
19 |
2 |
17 |
4 |
0 |
4 |
|
82 |
823 |
Huyện Gò Công Tây |
286 |
25 |
261 |
58 |
5 |
53 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
82 |
824 |
Huyện Gò Công Đông |
315 |
13 |
302 |
59 |
9 |
50 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
82 |
825 |
Huyện Tân Phú Đông |
134 |
0 |
134 |
33 |
0 |
33 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
53 |
83 |
000 |
Tỉnh Bến Tre |
3178 |
317 |
2861 |
569 |
61 |
508 |
171 |
18 |
153 |
44 |
8 |
36 |
|
83 |
829 |
Thành phố Bến Tre |
284 |
154 |
130 |
60 |
31 |
29 |
17 |
5 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
83 |
831 |
Huyện Châu Thành |
381 |
7 |
374 |
68 |
2 |
66 |
20 |
1 |
19 |
6 |
1 |
5 |
|
83 |
832 |
Huyện Chợ Lách |
315 |
18 |
297 |
57 |
4 |
53 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
83 |
833 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
584 |
38 |
546 |
65 |
6 |
59 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
83 |
834 |
Huyện Giồng Trôm |
375 |
24 |
351 |
71 |
5 |
66 |
22 |
2 |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
83 |
835 |
Huyện Bình Đại |
300 |
26 |
274 |
61 |
5 |
56 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
83 |
836 |
Huyện Ba Tri |
423 |
26 |
397 |
71 |
4 |
67 |
20 |
2 |
18 |
5 |
1 |
4 |
|
83 |
837 |
Huyện Thạnh Phú |
293 |
24 |
269 |
59 |
4 |
55 |
19 |
2 |
17 |
4 |
1 |
3 |
|
83 |
838 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
223 |
0 |
223 |
57 |
0 |
57 |
18 |
0 |
18 |
4 |
0 |
4 |
54 |
84 |
000 |
Tỉnh Trà Vinh |
2108 |
327 |
1781 |
444 |
75 |
369 |
132 |
22 |
110 |
37 |
7 |
30 |
|
84 |
842 |
Thành phố Trà Vinh |
197 |
162 |
35 |
51 |
42 |
9 |
12 |
7 |
5 |
4 |
2 |
2 |
|
84 |
844 |
Huyện Càng Long |
303 |
33 |
270 |
61 |
6 |
55 |
17 |
2 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
84 |
845 |
Huyện Cầu Kè |
259 |
17 |
242 |
53 |
3 |
50 |
15 |
2 |
13 |
3 |
0 |
3 |
|
84 |
846 |
Huyện Tiểu Cần |
212 |
38 |
174 |
51 |
8 |
43 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
84 |
847 |
Huyện Châu Thành |
294 |
15 |
279 |
59 |
2 |
57 |
16 |
1 |
15 |
4 |
0 |
4 |
|
84 |
848 |
Huyện Cầu Ngang |
289 |
29 |
260 |
56 |
5 |
51 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
84 |
849 |
Huyện Trà Cú |
364 |
23 |
341 |
55 |
5 |
50 |
16 |
2 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
84 |
850 |
Huyện Duyên Hải |
190 |
10 |
180 |
|
1 |
32 |
12 |
1 |
11 |
|
0 |
3 |
|
84 |
851 |
Thị xã Duyên Hải |
|
|
|
25 |
3 |
22 |
12 |
2 |
10 |
4 |
1 |
3 |
55 |
86 |
000 |
Tỉnh Vĩnh Long |
2347 |
410 |
1937 |
462 |
80 |
382 |
139 |
23 |
116 |
37 |
8 |
29 |
|
86 |
855 |
Thành phố Vĩnh Long |
361 |
264 |
97 |
61 |
46 |
15 |
17 |
9 |
8 |
4 |
2 |
2 |
|
86 |
857 |
Huyện Long Hồ |
355 |
20 |
335 |
66 |
3 |
63 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
86 |
858 |
Huyện Mang Thít |
203 |
10 |
193 |
51 |
2 |
49 |
17 |
1 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
86 |
859 |
Huyện Vũng Liêm |
364 |
21 |
343 |
66 |
3 |
63 |
19 |
2 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
86 |
860 |
Huyện Tam Bình |
339 |
16 |
323 |
63 |
2 |
61 |
18 |
1 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
86 |
861 |
Thị xã Bình Minh |
198 |
48 |
150 |
47 |
19 |
28 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
86 |
862 |
Huyện Trà Ôn |
332 |
31 |
301 |
60 |
5 |
55 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
86 |
863 |
Huyện Bình Tân |
195 |
0 |
195 |
48 |
0 |
48 |
15 |
0 |
15 |
4 |
0 |
4 |
56 |
87 |
000 |
Tỉnh Đồng Tháp |
3587 |
656 |
2931 |
705 |
139 |
566 |
214 |
45 |
169 |
55 |
13 |
42 |
|
87 |
865 |
Thành phố Cao Lãnh |
337 |
182 |
155 |
65 |
39 |
26 |
19 |
8 |
11 |
5 |
2 |
3 |
|
87 |
867 |
Thành phố Sa Đéc |
276 |
191 |
85 |
52 |
35 |
17 |
16 |
7 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
87 |
868 |
Thị xã Hồng Ngự |
142 |
76 |
66 |
45 |
24 |
21 |
17 |
6 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
87 |
869 |
Huyện Tân Hồng |
213 |
24 |
189 |
48 |
5 |
43 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
87 |
870 |
Huyện Hồng Ngự |
290 |
0 |
290 |
61 |
0 |
61 |
11 |
0 |
11 |
3 |
0 |
3 |
|
87 |
871 |
Huyện Tam Nông |
237 |
24 |
213 |
52 |
5 |
47 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
87 |
872 |
Huyện Tháp Mười |
258 |
31 |
227 |
58 |
8 |
50 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
87 |
873 |
Huyện Cao Lãnh |
427 |
31 |
396 |
70 |
5 |
65 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
87 |
874 |
Huyện Thanh Bình |
330 |
24 |
306 |
63 |
5 |
58 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
87 |
875 |
Huyện Lấp Vò |
441 |
25 |
416 |
66 |
4 |
62 |
20 |
3 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
87 |
876 |
Huyện Lai Vung |
306 |
18 |
288 |
63 |
4 |
59 |
20 |
3 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
87 |
877 |
Huyện Châu Thành |
330 |
30 |
300 |
62 |
5 |
57 |
21 |
3 |
18 |
5 |
1 |
4 |
57 |
89 |
000 |
Tỉnh An Giang |
5323 |
1559 |
3764 |
751 |
232 |
519 |
227 |
75 |
152 |
55 |
16 |
39 |
|
89 |
883 |
Thành phố Long Xuyên |
669 |
597 |
72 |
83 |
74 |
9 |
17 |
12 |
5 |
5 |
3 |
2 |
|
89 |
884 |
Thành phố Châu Đốc |
268 |
223 |
45 |
53 |
44 |
9 |
16 |
11 |
5 |
5 |
3 |
2 |
|
89 |
886 |
Huyện An Phú |
394 |
48 |
346 |
66 |
8 |
58 |
23 |
6 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
89 |
887 |
Thị xã Tân Châu |
391 |
86 |
305 |
67 |
24 |
43 |
21 |
7 |
14 |
5 |
2 |
3 |
|
89 |
888 |
Huyện Phú Tân |
507 |
87 |
420 |
72 |
13 |
59 |
23 |
6 |
17 |
5 |
1 |
4 |
|
89 |
889 |
Huyện Châu Phú |
549 |
37 |
512 |
77 |
6 |
71 |
21 |
3 |
18 |
6 |
1 |
5 |
|
89 |
890 |
Huyện Tịnh Biên |
409 |
125 |
284 |
55 |
16 |
39 |
18 |
6 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
89 |
891 |
Huyện Tri Tôn |
422 |
94 |
328 |
57 |
14 |
43 |
20 |
6 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
89 |
892 |
Huyện Châu Thành |
424 |
55 |
369 |
64 |
9 |
55 |
22 |
6 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
89 |
893 |
Huyện Chợ Mới |
839 |
72 |
767 |
92 |
8 |
84 |
25 |
6 |
19 |
6 |
1 |
5 |
|
89 |
894 |
Huyện Thoại Sơn |
451 |
135 |
316 |
65 |
16 |
49 |
21 |
6 |
15 |
5 |
1 |
4 |
58 |
91 |
000 |
Tỉnh Kiên Giang |
3645 |
860 |
2785 |
742 |
187 |
555 |
220 |
54 |
166 |
58 |
16 |
42 |
|
91 |
899 |
Thành phố Rạch Giá |
392 |
361 |
31 |
71 |
66 |
5 |
13 |
10 |
3 |
4 |
3 |
1 |
|
91 |
900 |
Thị xã Hà Tiên |
104 |
68 |
36 |
33 |
22 |
11 |
12 |
6 |
6 |
4 |
2 |
2 |
|
91 |
902 |
Huyện Kiên Lương |
244 |
69 |
175 |
44 |
19 |
25 |
16 |
6 |
10 |
4 |
1 |
3 |
|
91 |
903 |
Huyện Hòn Đất |
377 |
62 |
315 |
63 |
11 |
52 |
18 |
4 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
91 |
904 |
Huyện Tân Hiệp |
312 |
47 |
265 |
56 |
8 |
48 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
91 |
905 |
Huyện Châu Thành |
291 |
39 |
252 |
58 |
8 |
50 |
18 |
4 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
91 |
906 |
Huyện Giồng Riềng |
497 |
36 |
461 |
70 |
6 |
64 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
91 |
907 |
Huyện Gò Quao |
317 |
19 |
298 |
57 |
4 |
53 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
91 |
908 |
Huyện An Biên |
228 |
24 |
204 |
54 |
6 |
48 |
17 |
3 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
91 |
909 |
Huyện An Minh |
225 |
13 |
212 |
52 |
3 |
49 |
16 |
2 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
91 |
910 |
Huyện Vĩnh Thuận |
171 |
25 |
146 |
46 |
7 |
39 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
91 |
911 |
Huyện Phú Quốc |
193 |
97 |
96 |
48 |
27 |
21 |
16 |
7 |
9 |
4 |
2 |
2 |
|
91 |
912 |
Huyện Kiên Hải |
58 |
0 |
58 |
24 |
0 |
24 |
8 |
0 |
8 |
2 |
0 |
2 |
|
91 |
913 |
Huyện U Minh Thượng |
164 |
0 |
164 |
40 |
0 |
40 |
12 |
0 |
12 |
3 |
0 |
3 |
|
91 |
914 |
Huyện Giang Thành |
72 |
0 |
72 |
26 |
0 |
26 |
9 |
0 |
9 |
2 |
0 |
2 |
59 |
92 |
000 |
TP Cần Thơ |
2273 |
1461 |
812 |
504 |
320 |
184 |
147 |
91 |
56 |
37 |
24 |
13 |
|
92 |
916 |
Quận Ninh Kiều |
410 |
410 |
0 |
78 |
78 |
0 |
18 |
18 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
92 |
917 |
Quận Ô Môn |
269 |
269 |
0 |
56 |
56 |
0 |
14 |
14 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
92 |
918 |
Quận Bình Thủy |
220 |
220 |
0 |
54 |
54 |
0 |
16 |
16 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
92 |
919 |
Quận Cái Ráng |
155 |
155 |
0 |
47 |
47 |
0 |
15 |
15 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
92 |
923 |
Quận Thốt Nốt |
297 |
297 |
0 |
61 |
61 |
0 |
15 |
15 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
92 |
924 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
206 |
34 |
172 |
51 |
8 |
43 |
18 |
4 |
14 |
5 |
1 |
4 |
|
92 |
925 |
Huyện Cờ Đỏ |
258 |
30 |
228 |
54 |
6 |
48 |
17 |
3 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
92 |
926 |
Huyện Phong Điền |
198 |
24 |
174 |
49 |
5 |
44 |
17 |
3 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
92 |
927 |
Huyện Thới Lai |
260 |
22 |
238 |
54 |
5 |
49 |
17 |
3 |
14 |
4 |
1 |
3 |
60 |
93 |
000 |
Tỉnh Hậu Giang |
1549 |
322 |
1227 |
357 |
98 |
259 |
117 |
28 |
89 |
47 |
7 |
40 |
|
93 |
930 |
Thành phố Vị Thanh |
161 |
95 |
66 |
43 |
25 |
18 |
13 |
5 |
8 |
5 |
1 |
4 |
|
93 |
931 |
Thị xã Ngã Bảy |
120 |
65 |
55 |
38 |
21 |
17 |
13 |
5 |
8 |
5 |
1 |
4 |
|
93 |
932 |
Huyện Châu Thành A |
215 |
59 |
156 |
50 |
19 |
31 |
17 |
5 |
12 |
6 |
1 |
5 |
|
93 |
933 |
Huyện Châu Thành |
168 |
14 |
154 |
45 |
11 |
34 |
16 |
4 |
12 |
6 |
1 |
5 |
|
93 |
934 |
Huyện Phụng Hiệp |
386 |
35 |
351 |
69 |
9 |
60 |
18 |
3 |
15 |
8 |
1 |
7 |
|
93 |
935 |
Huyện Vị Thủy |
187 |
13 |
174 |
49 |
4 |
45 |
16 |
2 |
14 |
7 |
1 |
6 |
|
93 |
936 |
Huyện Long Mỹ |
312 |
41 |
271 |
|
0 |
34 |
10 |
0 |
10 |
|
0 |
5 |
|
93 |
937 |
Thị Xã Long Mũ |
|
|
|
29 |
9 |
20 |
14 |
4 |
10 |
5 |
1 |
4 |
61 |
94 |
000 |
Tỉnh Sóc Trăng |
2719 |
633 |
2086 |
581 |
188 |
393 |
176 |
58 |
118 |
44 |
15 |
29 |
|
94 |
941 |
Thành phố Sóc Trăng |
267 |
267 |
0 |
59 |
59 |
0 |
11 |
11 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
94 |
942 |
Huyện Châu Thành |
185 |
15 |
170 |
49 |
4 |
45 |
15 |
2 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
94 |
943 |
Huyện Kế Sách |
332 |
27 |
305 |
64 |
6 |
58 |
20 |
5 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
94 |
944 |
Huyện Mỹ Tú |
198 |
11 |
187 |
51 |
4 |
47 |
16 |
2 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
94 |
945 |
Huyện Cù Lao Dung |
121 |
10 |
111 |
40 |
4 |
36 |
14 |
2 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
94 |
946 |
Huyện Long Phú |
386 |
36 |
350 |
53 |
12 |
41 |
17 |
5 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
94 |
947 |
Huyện Mỹ Xuyên |
409 |
38 |
371 |
61 |
8 |
53 |
19 |
5 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
94 |
948 |
Thị xã Ngã Năm |
160 |
27 |
133 |
43 |
7 |
36 |
17 |
5 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
94 |
949 |
Huyện Thạnh Trị |
173 |
34 |
139 |
45 |
8 |
37 |
16 |
5 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
94 |
950 |
Thị xã Vĩnh Châu |
339 |
38 |
301 |
60 |
27 |
33 |
18 |
7 |
11 |
5 |
2 |
3 |
|
94 |
951 |
Huyện Trần Đề |
149 |
130 |
19 |
56 |
49 |
7 |
13 |
9 |
4 |
3 |
2 |
1 |
62 |
95 |
000 |
Tỉnh Bạc Liêu |
1710 |
434 |
1276 |
366 |
93 |
273 |
114 |
32 |
82 |
29 |
8 |
21 |
|
95 |
954 |
Thành phố Bạc Liêu |
283 |
211 |
72 |
58 |
44 |
14 |
15 |
8 |
7 |
4 |
2 |
2 |
|
95 |
956 |
Huyện Hồng Dân |
290 |
21 |
269 |
49 |
5 |
44 |
15 |
4 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
95 |
957 |
Huyện Phước Long |
249 |
42 |
207 |
52 |
9 |
43 |
16 |
4 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
95 |
958 |
Huyện Vĩnh Lợi |
182 |
25 |
157 |
46 |
7 |
39 |
16 |
4 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
95 |
959 |
Huyện Giá Rai |
280 |
80 |
200 |
55 |
14 |
41 |
16 |
4 |
12 |
4 |
1 |
3 |
|
95 |
960 |
Huyện Đông Hải |
239 |
20 |
219 |
57 |
5 |
52 |
19 |
4 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
95 |
961 |
Huyện Hòa Bình |
187 |
35 |
152 |
49 |
9 |
40 |
17 |
4 |
13 |
4 |
1 |
3 |
63 |
96 |
000 |
Tỉnh Cà Mau |
2342 |
437 |
1905 |
499 |
107 |
392 |
152 |
35 |
117 |
38 |
10 |
28 |
|
96 |
964 |
Thành phố Cà Mau |
418 |
237 |
181 |
73 |
49 |
24 |
18 |
8 |
10 |
4 |
2 |
2 |
|
96 |
966 |
Huyện U Minh |
187 |
12 |
175 |
48 |
4 |
44 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
96 |
967 |
Huyện Thới Bình |
220 |
19 |
201 |
56 |
4 |
52 |
19 |
3 |
16 |
5 |
1 |
4 |
|
96 |
968 |
Huyện Trần Văn Thời |
365 |
70 |
295 |
67 |
16 |
51 |
19 |
5 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
96 |
969 |
Huyện Cái Nước |
283 |
28 |
255 |
57 |
6 |
51 |
17 |
3 |
14 |
4 |
1 |
3 |
|
96 |
970 |
Huyện Đầm Dơi |
347 |
16 |
331 |
64 |
4 |
60 |
18 |
3 |
15 |
5 |
1 |
4 |
|
96 |
971 |
Huyện Năm Căn |
122 |
26 |
96 |
41 |
11 |
30 |
15 |
4 |
11 |
4 |
1 |
3 |
|
96 |
972 |
Huyện Phú Tân |
207 |
29 |
178 |
49 |
7 |
42 |
16 |
3 |
13 |
4 |
1 |
3 |
|
96 |
973 |
Huyện Ngọc Hiển |
193 |
0 |
193 |
44 |
6 |
38 |
14 |
3 |
11 |
4 |
1 |
3 |
PHỤ LỤC 3
BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT
Biểu số 01/RSDN-N Ngày nhận báo cáo: ngày 31/12 hàng năm |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê …………………. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Năm ...
Mã doanh nghiệp trong điều tra quý |
Tên doanh nghiệp |
Mã số thuế |
Mã tỉnh/ thành phố |
Mã huyện/ quận |
Mã xã/ phường |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Fax |
|
Mã trong điều tra doanh nghiệp |
Mã ngành hoạt động chính |
Loại hình doanh nghiệp |
Tình trạng hoạt động |
Doanh thu thuần |
Doanh thu thuần cộng dồn |
Tỷ lệ doanh thu thuần cộng dồn so với tổng số |
Chọn mẫu điều tra quý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I. Doanh nghiệp nhà nước |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh nghiệp ngoài nhà nước (liệt kê theo độ dốc giảm dần của chi tiêu doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng ngành 41 |
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng ngành 42 |
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng ngành 43 |
|
|
|
Ghi chú: cột 18: Ghi mã 1 cho doanh nghiệp đang điều tra; Mã 2 cho doanh nghiệp bổ sung mới; Mã 3 cho doanh nghiệp loại khỏi dàn mẫu điều tra.
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 02/RSĐB-N Ngày nhận báo cáo: ngày 31/12 hàng năm |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê …………………. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT DANH SÁCH ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA XÂY DỰNG QUÝ VÀ NĂM
Năm …..
Mã tỉnh |
Tên tỉnh |
Mã huyện |
Tên huyện |
Mã xã |
Tên xã |
Mã địa bàn |
Tên địa bàn |
Mã khu vực (thành thị/nông thôn) |
Kết quả rà soát |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I. Điều tra quý |
||||||||||
1. Khu vực thành thị |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khu vực nông thôn |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Điều tra năm |
||||||||||
1. Khu vực thành thị |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khu vực nông thôn |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 9: Ghi mã 1 nếu là địa bàn khu vực thành thị: Ghi mã 2 nếu là địa bàn khu vực nông thôn.
Cột 10: Ghi mã 1 cho địa bàn giữ lại điều tra; Ghi mã 2 cho địa bàn bổ sung mới; Ghi mã 3 cho địa bàn loại khỏi mẫu điều tra.
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU RÀ SOÁT
BIỂU SỐ 01/RSDN-N
KẾT QUẢ RÀ SOÁT DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
(Năm)
Căn cứ vào kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm, Cục Thống kê tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lập danh sách và rà soát các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành xây dựng theo thứ tự:
- Doanh nghiệp nhà nước có hoạt động xây dựng.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hoạt động xây dựng.
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.
Quy ước về loại hình doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng, các doanh nghiệp được sắp xếp theo từng ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 2 (ngành 41, 42, 43). Trong mỗi ngành cấp 2, các doanh nghiệp được sắp xếp theo thứ tự doanh thu thuần (cột 16) giảm dần.
Thông tin của các cột được ghi như sau:
Cột 1: Ghi mã doanh nghiệp trong điều tra xây dựng quý, trường hợp doanh nghiệp không có mã trong điều tra xây dựng quý thì để trống.
Từ cột 2 đến cột 12, cột 15: Ghi theo thông tin kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm.
Cột 13: Ghi mã 1 nếu là doanh nghiệp nhà nước, ghi mã 2 nếu là doanh nghiệp ngoài nhà nước, ghi mã 3 nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cột 14: Ghi mã 1 nếu doanh nghiệp đang hoạt động, ghi mã 0 nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động.
Cột 16: Chỉ tổng hợp đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Doanh thu thuần cộng dồn |
= |
Tổng doanh thu thuần của các doanh nghiệp cùng ngành cấp 2 liền kề phía trước |
+ |
Doanh thu thuần của doanh nghiệp cùng ngành cấp 2 ở dòng hiện tại (cột 15) |
Cột 17: Ghi tỷ lệ doanh thu thuần cộng dồn so với tổng doanh thu của các doanh nghiệp
Tỷ lệ doanh thu thuần cộng dồn so với tổng số (cột 17) |
= |
Doanh thu thuần cộng dồn (cột 16) |
X |
100 |
Tổng doanh thu thuần của từng ngành cấp 2 |
Cột 18: Ghi mã 1 nếu doanh nghiệp đã có trong mẫu điều tra xây dựng quý, ghi mã 2 nếu là doanh nghiệp mới bổ sung vào mẫu điều tra, ghi mã 3 nếu doanh nghiệp bị loại khỏi dàn mẫu điều tra.
Quy ước: Cần ưu tiên ổn định dàn mẫu điều tra doanh nghiệp quý: những doanh nghiệp đã được chọn điều tra xây dựng hàng quý từ những năm trước cần ưu tiên giữ lại để tiếp tục điều tra những quý sau, không tiếp tục điều tra trong trường hợp doanh nghiệp không còn hoạt động hoặc đã chuyển sang ngành nghề kinh doanh khác.
BIỂU SỐ 02/RSĐB-N
KẾT QUẢ RÀ SOÁT DANH SÁCH ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA XÂY DỰNG QUÝ VÀ NĂM
(Năm)
Căn cứ vào danh sách địa bàn điều tra mẫu quý và năm do Tổng cục Thống kê chọn và gửi về, Cục Thống kê tiến hành rà soát thực địa danh sách địa bàn điều tra xây dựng quý và năm. Ghi đầy đủ thông tin các cột đối với các địa bàn mất mẫu và thay mẫu.
Từ cột 1 đến cột 9: Ghi thông tin như điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.
Cột 10: Ghi mã 1 cho địa bàn giữ lại điều tra; Ghi mã 2 cho địa bàn bổ sung mới; Ghi mã 3 cho địa bàn loại khỏi mẫu điều tra.
Quy ước: Những tỉnh có mã tỉnh ít hơn 2 chữ số, huyện có mã huyện ít hơn 3 chữ số, xã có mã xã ít hơn 5 chữ số: quy ước thêm số 0 phía trước các chữ số để đảm bảo mã tỉnh 2 chữ số, mã huyện 3 chữ số, mã xã 5 chữ số.
PHỤ LỤC 4
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ
Biểu số 01/THXD-Q |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
GIÁ HIỆN HÀNH
Quý ....năm...
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chi tiêu |
Mã số |
Năm báo cáo |
Năm trước |
Tốc độ phát triển (%) |
|||||
Quý trước quý báo |
Quý báo |
Cộng dồn từ đầu cuối quý |
Quý cùng kỳ với quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Quý báo cáo so với quý |
Quý báo có so với cùng kỳ năm trước |
Cộng dồn đến cuối quý báo cùng kỳ năm trước |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số (01=02+03+04+05=08+09+10+11) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất chia theo loại hình sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp nhà nước |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại hình khác |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã/phường/thị trấn |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ dân cư |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất chia theo loại công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà ở |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà không để ở |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình kỹ thuật dân dụng |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 02/THXD-Q |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
GIÁ SO SÁNH
Quý ....năm ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Quý trước quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Quý cùng kỳ năm trước với quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo năm trước |
So sánh (%) |
||
Quý báo cáo so với quý trước |
Quý báo có so với cùng kỳ năm trước |
Cộng dồn đến cuối quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số (01=02+03+04+05=08+09+10+11) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất chia theo loại công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà ở |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà không để ở |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình kỹ thuật dân dụng |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 03/THXD-Q |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM THỰC HIỆN TRONG KỲ
Quý ... .năm ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Mã DN |
Tên doanh nghiệp |
Tên công trình |
Mã ngành |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian khởi công |
Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành |
Tổng giá trị công trình |
Thực hiện quý trước quý báo cáo |
Dự tính quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
|
Tên tỉnh/TP |
Mã tỉnh/TP |
|||||||||||
A |
B |
C |
E |
E |
G |
H |
I |
K |
1 |
2 |
3 |
4 |
A. Công trình xây dựng mới |
||||||||||||
I. Công trình khởi công |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Công trình hoàn thành |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Công trình đang thực hiện |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Công trình sửa chữa, nâng cấp |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 04/THXD-Q |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
BÁO CÁO XU HƯỚNG SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG
Quý …… năm …..
I. Nhận định về tình hình sản xuất của doanh nghiệp
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Quý báo cáo |
Quý tiếp theo |
|||
Hoạt động SXKD của doanh nghiệp |
Hỗ trợ của hệ thống pháp luật/ chính sách của NN |
Vay vốn ngân hàng |
Hoạt động SXKD của doanh nghiệp |
Hoạt động SXKD của các DN xây dựng |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Chung |
01 |
|
|
|
|
|
Thuận lợi hơn |
02 |
|
|
|
|
|
Khó khăn hơn |
03 |
|
|
|
|
|
Không đổi |
04 |
|
|
|
|
|
Không biết |
05 |
|
|
|
|
|
Ý kiến khác |
06 |
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước |
07 |
|
|
|
|
|
Thuận lợi hơn |
08 |
|
|
|
|
|
Khó khăn hơn |
09 |
|
|
|
|
|
Không đổi |
10 |
|
|
|
|
|
Không biết |
11 |
|
|
|
|
|
Ý kiến khác |
12 |
|
|
|
|
|
2. DN ngoài nhà nước |
13 |
|
|
|
|
|
Thuận lợi hơn |
14 |
|
|
|
|
|
Khó khăn hơn |
15 |
|
|
|
|
|
Không đổi |
16 |
|
|
|
|
|
Không biết |
17 |
|
|
|
|
|
Ý kiến khác |
18 |
|
|
|
|
|
3. DN có vốn đầu tư nước ngoài |
19 |
|
|
|
|
|
Thuận lợi hơn |
20 |
|
|
|
|
|
Khó khăn hơn |
21 |
|
|
|
|
|
Không đổi |
22 |
|
|
|
|
|
Không biết |
23 |
|
|
|
|
|
Ý kiến khác |
24 |
|
|
|
|
|
II. Nhận định về tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong quý tiếp theo
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tổng chi phí |
Trong đó: |
Tổng số lao động |
Chia ra: |
||
Mua nguyên, vật liệu xây dựng |
Chi phí nhân công |
Lao động thường xuyên |
Lao động thời vụ |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Chung |
01 |
|
|
|
|
|
|
Tăng |
02 |
|
|
|
|
|
|
Không đổi |
03 |
|
|
|
|
|
|
Giảm |
04 |
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước |
05 |
|
|
|
|
|
|
Tăng |
06 |
|
|
|
|
|
|
Không đổi |
07 |
|
|
|
|
|
|
Giảm |
08 |
|
|
|
|
|
|
2. DN ngoài nhà nước |
09 |
|
|
|
|
|
|
Tăng |
10 |
|
|
|
|
|
|
Không đổi |
11 |
|
|
|
|
|
|
Giảm |
12 |
|
|
|
|
|
|
3. DN có vốn đầu tư nước ngoài |
13 |
|
|
|
|
|
|
Tăng |
14 |
|
|
|
|
|
|
Không đổi |
15 |
|
|
|
|
|
|
Giảm |
16 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 05/THXD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ HIỆN HÀNH
Năm ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Giá trị sản xuất chia theo loại công trình |
|||
Nhà ở |
Nhà không để ở |
Công trình kỹ thuật dân dụng |
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số (01=02+03+04+05) |
01 |
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất chia theo loại hình sở hữu |
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước |
02 |
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
03 |
|
|
|
|
|
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
04 |
|
|
|
|
|
4. Loại hình khác (05=06+07) |
05 |
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
4.1. Xã/phường/thị trấn |
06 |
|
|
|
|
|
4.2. Hộ dân cư |
07 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 06/THXD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH
Năm ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Thực hiện năm |
A |
B |
1 |
Tổng số (01=02+03+04+05) |
01 |
|
Giá trị sản xuất chia theo loại công trình |
|
|
Công trình nhà ở |
02 |
|
Công trình nhà không để ở |
03 |
|
Công trình kỹ thuật dân dụng |
04 |
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
05 |
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 07/THXD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
GIÁ HIỆN HÀNH
Năm...
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Giá trị sản xuất chia theo loại công trình |
|||
Nhà ở |
Nhà không để ở |
Công trình kỹ thuật dân dụng |
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số (01=02+03+04+05) |
01 |
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất chia theo loại hình sở hữu |
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước |
02 |
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
03 |
|
|
|
|
|
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
04 |
|
|
|
|
|
4. Loại hình khác (05=06+07) |
05 |
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
4.1. Xã/phường/thị trấn |
06 |
|
|
|
|
|
4.2. Hộ dân cư |
07 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 08/THXD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THEO GIÁ SO SÁNH
Năm ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Thực hiện năm |
A |
B |
1 |
Tổng số (01=02+03+04+05) |
01 |
|
Giá trị sản xuất chia theo loại công trình |
|
|
Công trình nhà ở |
02 |
|
Công trình nhà không để ở |
03 |
|
Công trình kỹ thuật dân dụng |
04 |
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
05 |
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 09/THXD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI HOÀN THÀNH TRONG NĂM
Năm …………
Loại nhà |
Mã số |
Diện tích xây dựng mới hoàn thành trong năm (m2) |
Giá trị (Triệu đồng) |
||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Khu vực xã/phường /thị trấn |
Khu vực hộ dân cư |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Khu vực xã/phường /thị trấn |
Khu vực hộ dân cư |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhà chung cư |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà chung cư dưới 4 tầng |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà chung cư từ 4-8 tầng |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà chung cư từ 9-25 tầng |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà chung cư từ 26 tầng trở lên |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ở riêng lẻ |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ở riêng lẻ dưới 4 tầng |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ở riêng lẻ từ 4 tầng trở lên |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà biệt thự |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 10/TH-XD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
NHÀ TỰ XÂY, TỰ Ở HOÀN THÀNH TRONG NĂM CỦA HỘ DÂN CƯ
Năm ...
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Diện tích hoàn thành (m2) |
Tổng chi phí xây dựng (Triệu đồng) |
A |
B |
1 |
2 |
TỔNG SỐ (01=02+07+08) |
01 |
|
|
1. Nhà riêng lẻ dưới 4 tầng (02=03+...+06) |
02 |
|
|
Nhà kiên cố |
03 |
|
|
Nhà bán kiên cố |
04 |
|
|
Nhà thiếu kiên cố |
05 |
|
|
Nhà đơn sơ |
06 |
|
|
2. Nhà riêng lẻ từ 4 tầng trở lên |
07 |
|
|
3. Nhà biệt thự |
08 |
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 11/THXD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐẾN 31/12 HÀNG NĂM
Năm ...
Đơn vị tính: Doanh nghiệp/Cơ sở
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổng số |
Chia theo loại hình sở hữu |
|||
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
DN có VĐT nước ngoài |
Cơ sở cá thể |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 12/THXD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐẾN 31/12 HÀNG NĂM
Năm ...
Đơn vị tính: Người
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổng số |
Chia theo loại hình sở hữu |
|||
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
DN có VĐT nước ngoài |
Cơ sở cá thể |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 13/TH-XD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Năm...
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổng số |
Chia theo loại hình sở hữu |
||
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
DN có VĐT nước ngoài |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 14/TH-XD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Năm...
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mã ngành |
Tên ngành |
Nguồn vốn có đến 31/12 |
Tài sản dài hạn có đến 31/12 |
||||||
Tổng số |
Chia theo loại hình sở hữu |
Tổng số |
Chia theo loại hình sở hữu |
||||||
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà |
DN có VĐT nước |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
DN có VĐT nước ngoài |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 15/TH=XD-N |
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ....................... Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK |
DOANH THU, NỘP NGÂN SÁCH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Năm...
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mã ngành |
Tên ngành |
Doanh thu thuần |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
||||||
Tổng số |
Chia theo loại hình sở hữu |
Tổng số |
Chia theo loại hình sở hữu |
||||||
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà |
DN có VĐT nước ngoài |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp ngoài nhà |
DN có VĐT nước ngoài |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
... ngày ...tháng ...năm... |
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU
BIỂU SỐ 01/THXD-Q
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ HIỆN HÀNH
(Quý)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Phương pháp tính:
Giá trị sản xuất ngành xây dựng tổng hợp theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là giá trị sản xuất ngành xây dựng trên địa bàn) được tính theo công thức:
Giá trị sản xuất xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh A |
= |
Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh A |
+ |
Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực xã/phường/thị trấn thực hiện trên địa bàn tỉnh A |
+ |
Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ dân cư thực hiện trên địa bàn tỉnh A |
Trong đó:
Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực xã/phường/thị trấn và khu vực hộ dân cư trên địa bàn là kết quả điều tra hàng quý của khu vực xã/phường/thị trấn và khu vực hộ dân cư của từng tỉnh/thành phố.
Giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn được tổng hợp như sau:
Giá trị sản xuất xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh A |
= |
Giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp có trụ sở chính tại địa bàn tỉnh A |
- |
Giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp có trụ sở chính tại địa bàn tỉnh A nhưng thực hiện xây dựng tại tỉnh khác |
+ |
Giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp có trụ sở tại chính ở tỉnh khác nhưng thực hiện xây dựng tại tỉnh A |
Cách ghi các cột như sau:
Cột A: Nội dung giá trị sản xuất phân theo loại hình sở hữu và loại công trình, xem giải thích từng loại công trình trong phần hướng dẫn cách ghi phiếu số 01/XDDN-Q.
Cột 1: Ghi số thực hiện quý trước quý báo cáo.
Cột 2: Ghi số dự tính quý báo cáo.
Cột 3: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
Cột 4: Ghi số cùng kỳ năm trước với quý báo cáo.
Cột 5: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo năm trước.
Cột 6: Ghi tốc độ phát triển của quý báo cáo so với quý trước quý báo cáo. Công thức tính:
Tốc độ phát triển quý báo cáo so với quý trước (%) |
= |
Giá trị quý báo cáo (cột 2) |
X |
100 |
Giá trị quý trước quý báo cáo |
Cột 7: Ghi tốc độ phát triển của quý báo cáo so với quý cùng kỳ năm trước. Công thức tính:
Tốc độ phát triển quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước (%) (cột 7) |
= |
Giá trị quý báo cáo (cột 2) |
X |
100 |
Giá trị quý cùng kỳ năm trước với quý báo cáo (cột 4) |
Cột 8: Ghi tốc độ phát triển cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước. Công thức tính:
Tốc độ phát triển cộng dồn đến cuối quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước (%) |
= |
Giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (cột 3) |
X |
100 |
Giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo năm trước (cột 5) |
2. Nguồn số liệu
- Điều tra hoạt động xây dựng hàng quý:
+ Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng hàng quý áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, phần kết quả hoạt động sản xuất.
+ Phiếu số 02/XDXP-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn hàng quý.
+ Phiếu số 04/XDH-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư hàng quý.
BIỂU SỐ 02/THXD-Q
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ SO SÁNH
(Quý)
1. Khái niệm và nội dung giá trị sản xuất theo giá so sánh
Khái niệm và nội dung của chỉ tiêu giá trị sản xuất theo giá so sánh cũng giống như khái niệm và nội dung của chỉ tiêu giá trị sản xuất theo giá hiện hành. Tuy vậy, giá trị sản xuất theo giá so sánh phản ánh biến động thuần về mặt lượng của hoạt động sản xuất diễn ra trong kỳ, được tính theo giá của một kỳ trong năm được chọn làm năm gốc so sánh.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
Giá trị sản xuất xây dựng theo giá so sánh được tính từ giá trị sản xuất theo giá thực tế và chỉ số giá xây dựng chia theo từng loại công trình.
Công thức tính giá trị sản xuất xây dựng theo giá so sánh của từng loại công trình như sau:
Giá trị sản xuất xây dựng theo giá so sánh |
= |
Giá trị sản xuất xây dựng theo giá hiện hành |
Chỉ số giá xây dựng |
Chỉ số giá xây dựng được tính riêng cho từng loại công trình. Quy ước sử dụng chỉ số giá xây dựng cho từng loại công trình như sau:
- Công trình nhà ở và công trình nhà không để ở (ngành 41), công trình kỹ thuật dân dụng (ngành 42): sử dụng chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho xây dựng.
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng (ngành 43): sử dụng chỉ số giá dịch vụ xây dựng chuyên dụng.
2. Nguồn số liệu
- Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá hiện hành: số liệu biểu 01/THXD-Q.
- Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho xây dựng và chỉ số giá dịch vụ xây dựng chuyên dụng theo vùng do Tổng cục Thống kê cung cấp.
BIỂU SỐ 03/THXD-Q
CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM THỰC HIỆN TRONG KỲ
(Quý)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cột A: TT: Ghi số thứ tự lần lượt từ 1 đến hết của danh sách công trình.
Cột B, C: Mã doanh nghiệp, tên doanh nghiệp: Ghi mã và tên doanh nghiệp trong điều tra xây dựng quý.
Cột D: Tên công trình: Ghi tên công trình theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).
Cột E: Mã ngành: Ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.
Cột G: Địa điểm xây dựng: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thi công công trình.
Cột H: Mã tỉnh/thành phố: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục hành chính hiện hành.
Cột I: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.
Cột K: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.
Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.
Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.
Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện quý báo cáo.
Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra hoạt động xây dựng hàng quý:
+ Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng hàng quý áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, phần một số công trình chủ yếu của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
BIỂU SỐ 04/THXD-Q
BÁO CÁO XU HƯỚNG SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG
(Quý)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cách tính tỷ lệ đánh giá:
Tỷ lệ đánh giá (%) |
= |
Số lượng ý kiến theo từng loại đánh giá |
Tổng số ý kiến |
Cách ghi các cột như sau:
(1) Nhận định về tình hình sản xuất của doanh nghiệp
Cột 1: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp ở quý báo cáo so với quý trước.
Cột 2: Ghi tỷ lệ đánh giá về hỗ trợ của hệ thống pháp luật/chính sách của nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cột 3: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình vay vốn của ngân hàng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cột 4: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.
Cột 5: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình sản xuất kinh doanh chung của các doanh nghiệp xây dựng trong quý tiếp theo.
(2) Nhận định về tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong quý tiếp theo
Cột 1: Ghi tỷ lệ đánh giá về tổng chi phí cho hoạt động xây dựng của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.
Cột 2: Ghi tỷ lệ đánh giá về chi phí mua nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.
Cột 3: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về chi phí nhân công trong quý tiếp theo.
Cột 4: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp của doanh nghiệp về tổng số lao động của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.
Cột 5: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp trong quý tiếp theo.
Cột 6: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về số lao động thuê ngoài (lao động thời vụ) tại doanh nghiệp trong quý tiếp theo.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra hoạt động xây dựng hàng quý:
+ Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng hàng quý áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, phần nhận định của doanh nghiệp về tình hình sản xuất.
BIỂU SỐ 05/THXD-N
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ HIỆN HÀNH
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Giá trị sản xuất ngành xây dựng được tính theo công thức:
Giá trị sản xuất xây dựng |
= |
Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực doanh nghiệp |
+ |
Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực xã/phường/thị trấn |
+ |
Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ dân cư |
Cột 1: Ghi tổng số giá trị sản xuất xây dựng theo giá hiện hành.
Cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4 + cột 5
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi giá trị sản xuất xây dựng tương ứng với từng loại công trình, xem giải thích từng loại công trình trong phần hướng dẫn cách ghi phiếu số 01/XDDN-Q.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm: Phần kết quả hoạt động xây dựng.
- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm:
+ Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
+ Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.
BIỂU SỐ 06/THXD-N
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH
(Năm)
Phương pháp tính và ghi biểu, nguồn số liệu: Xem phần giải thích biểu 02/THXD-Q.
BIỂU SỐ 07/THXD-N
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ HIỆN HÀNH
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Xem phần giải thích biểu 01/THXD-Q.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm: Phần kết quả hoạt động xây dựng.
- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm:
+ Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
+ Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.
BIỂU SỐ 08/THXD-N
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ SO SÁNH
(Năm)
Phương pháp tính và ghi biểu, nguồn số liệu: Xem phần giải thích biểu 02/THXD-Q.
BIỂU SỐ 09/THXD-N
NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI HOÀN THÀNH TRONG NĂM
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Gột A: Ghi chi tiết các loại nhà.
Gột 1: Ghi tổng diện tích sàn xây dựng mới hoàn thành trong năm của các loại nhà.
Cột 1: Tổng số = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6
Cột 2, 3, 4, 5, 6: Ghi số liệu về diện tích sàn xây dựng hoàn thành trong năm của các loại nhà theo từng loại hình doanh nghiệp, khu vực xã/phường/thị trấn và hộ dân cư.
Cột 7: Ghi tổng giá trị nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm của các loại nhà.
Cột 7: Tổng số = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11+ Cột 12
Cột 8, 9, 10, 11, 12: Ghi số liệu về giá trị nhà ở xây dựng hoàn thành trong năm của các loại nhà theo từng loại hình doanh nghiệp, khu vực xã/phường/thị trấn và hộ dân cư.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm: Phần diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm.
- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm:
+ Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
+ Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.
BIỂU SỐ 10/THXD-N
GIÁ TRỊ NHÀ TỰ XÂY, TỰ Ở HOÀN THÀNH TRONG NĂM CỦA HỘ DÂN CƯ
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cột A: Ghi các loại nhà (chi tiết các loại nhà xem phần giải thích của phiếu số 07/XDH-N)
Cột 1: Ghi diện tích nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cư.
Cột 2: Ghi tổng chi phí xây dựng công trình nhà ở của hộ dân cư.
4. Nguồn số liệu
- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm: Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.
BIỂU SỐ 11/THXD-N
SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐẾN 31/12
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cột A và cột B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.
Cột 1: Tổng số = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 2, cột 3, cột 4 và cột 5: Ghi số lượng doanh nghiệp xây dựng và cơ sở cá thể hoạt động xây dựng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.
- Điều tra cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể hàng năm.
BIỂU SỐ 12/THXD-N
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐẾN 31/12
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cột A và cột B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.
Cột 1: Tổng số = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 2, cột 3, cột 4 và cột 5: Ghi số lượng lao động tại thời điểm báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.
- Điều tra cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể hàng năm.
BIỂU SỐ 13/THXD-N
THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cột A, B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.
Cột 1: Tổng số = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tổng thu nhập của người lao động trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.
BIỂU SỐ 14/THXD-N
TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cột A, B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.
Cột 1: Tổng nguồn vốn = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: Ghi tổng nguồn vốn của doanh nghiệp xây dựng tại thời điểm báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.
Cột 5: Tổng tài sản dài hạn = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: Ghi tổng tài sản dài hạn của doanh nghiệp xây dựng tại thời điểm báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.
BIỂU SỐ 15/THXD-N
DOANH THU, NỘP NGÂN SÁCH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
(Năm)
1. Phương pháp tính và ghi biểu
Cột A, B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.
Cột 1: Tổng doanh thu thuần = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: Ghi tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp xây dựng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.
Cột 5: Tổng số thuế và các khoản phải nộp Nhà nước = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: Ghi tổng số thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của doanh nghiệp xây dựng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.
2. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.