Quyết định 1848/QĐ-TCTK 2017 điều tra hoạt động xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1848/QĐ-TCTK

Quyết định 1848/QĐ-TCTK của Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thống kê
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1848/QĐ-TCTKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Bích Lâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1848/QĐ-TCTK

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1848/QĐ-TCTK DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1848/QĐ-TCTK PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TNG CỤC THỐNG KÊ
_____________

Số: 1848/QĐ-TCTK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều tra hoạt động xây dựng

_____________

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ký quyết định tiến hành điều tra thống kê được phân công trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê Xây dựng và vốn đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiến hành điều tra hoạt động xây dựng theo phương án điều tra ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc các doanh nghiệp hạch toán độc lập có hoạt động xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn và chủ hộ dân cư được chọn vào mẫu điều tra có trách nhiệm báo cáo đầy đủ và kịp thời số liệu theo phiếu điều tra.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 17/QĐ-TCTK ngày 01 tháng 02 năm 2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư, Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT, XDĐT.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Bích Lâm

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TNG CỤC THỐNG KÊ
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

(Ban hành theo Quyết định số 1848/QĐ-TCTK ngày 16 tháng 10 năm 2017
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
___________________

1. Mục đích điều tra

Điều tra hàng quý, năm về kết quả hoạt động sản xuất của ngành xây dựng nhằm thu thập những thông tin cơ bản về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, hoạt động xây dựng của xã, phường, thị trấn và hộ dân cư để tính một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngành xây dựng, đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ công tác quản lý của Nhà nước, hoạt động của các nhà đầu tư và các đối tượng dùng tin khác về ngành xây dựng.

2. Đối tượng, đơn vị và phạm vi điều tra

a) Đối tượng điều tra: Doanh nghiệp hạch toán độc lập có hoạt động xây dựng (sau đây viết gọn là doanh nghiệp xây dựng), các xã/phường/thị trấn và các hộ dân cư có các công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở cá thể thi công.

b) Đơn vị điều tra: Doanh nghiệp xây dựng, Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn có các công trình xây dựng do dân trong xã/phường/thị trấn tự làm hay thuê cơ sở xây dựng cá thể thi công (sau đây viết gọn là xã/phường có đầu tư xây dựng), hộ dân cư có công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở cá thể thi công (sau đây viết gọn là hộ có đầu tư xây dựng) được chọn vào mẫu điều tra.

c) Phạm vi điều tra: Các doanh nghiệp xây dựng, các xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng được chọn vào mẫu thuộc 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không kể các huyện đảo Cô Tô, Côn Đảo, Cồn Cỏ, Bạch Long Vĩ, Trường Sa, Hoàng Sa). Cụ thể:

Đối với doanh nghiệp xây dựng: Điều tra hàng quý để thu thập thông tin về các hoạt động xây dựng do doanh nghiệp thực hiện cho các tổ chức, cá nhân và cho nội bộ doanh nghiệp.

Đối với xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng: Điều tra hàng quý, hàng năm để thu thập thông tin về kết quả xây dựng của các công trình do dân tự làm hay thuê cơ sở xây dựng cá thể thi công, không thu thập thông tin về các hoạt động xây dựng do thuê các doanh nghiệp thực hiện.

3. Thời kỳ điều tra và thời gian thu thập thông tin

- Điều tra hàng quý: Số liệu thu thập là số thực hiện quý trước quý báo cáo và dự tính quý báo cáo. Thời gian thu thập thông tin như sau:

+ Quý I: Từ ngày 20/02 đến ngày 02/3 hàng năm.

+ Quý II: Từ ngày 20/4 đến ngày 02/5 hàng năm.

+ Quý III: Từ ngày 20/8 đến ngày 02/9 hàng năm.

+ Quý IV: Từ ngày 20/10 đến ngày 02/11 hàng năm.

- Điều tra hàng năm: Số liệu thu thập là số thực hiện năm trước. Thời gian thu thập thông tin từ ngày 02 tháng 01 đến ngày 15 tháng 03 hàng năm.

4. Nội dung điều tra, phiếu điều tra

a) Nội dung điều tra

(1) Thông tin chung

Tên, địa chỉ (tỉnh/ thành phố, huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh, xã/ phường, số điện thoại, fax, email), ngành hoạt động xây dựng, loại hình kinh tế.

(2) Thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng;

- Giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cấp;

- Lợi nhuận hoạt động xây dựng;

- Giá trị sản xuất xây dựng thực hiện trong kỳ chia theo loại công trình, chia theo tỉnh, thành phố;

- Công trình thực hiện trong kỳ;

- Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong kỳ.

(3) Nhận định của doanh nghiệp về tình hình sản xuất.

b) Phiếu điều tra: Cuộc điều tra áp dụng 07 loại phiếu:

(1) Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng: Áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng được chọn mẫu điều tra hàng quý.

(2) Phiếu số 02/XDXP-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng trên địa bàn xã/phường/thị trấn: Áp dụng cho các xã/phường được chọn mu điều tra hàng quý.

(3) Phiếu số 03/DSH-Q: Phiếu lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn điều tra: Áp dụng cho các địa bàn được chọn mẫu điều tra hàng quý.

(4) Phiếu số 04/XDH-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư: Áp dụng cho các hộ có đầu tư xây dựng được chọn mẫu điều tra hàng quý.

(5) Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng trên địa bàn xã/phường/thị trấn: Áp dụng cho các xã/phường được chọn mu điều tra hàng năm.

(6) Phiếu số 06/DSH-N: Phiếu lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn điều tra: Áp dụng cho các địa bàn được chọn mẫu điều tra hàng năm.

(7) Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư: Áp dụng cho các hộ có đầu tư xây dựng được chọn mẫu điều tra hàng năm.

Nội dung chi tiết các phiếu điều tra được quy định trong Phụ lục 1.

5. Danh mục sử dụng trong điều tra

Có 2 bảng danh mục sử dụng trong cuộc điều tra:

- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VSIC 2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.

6. Loại điều tra, phương pháp thu thập thông tin

a) Loại điều tra

Cuộc điều tra thu thập thông tin doanh nghiệp xây dựng theo quý, xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng theo quý, năm là loại điều tra chọn mẫu.

- Danh sách mẫu các doanh nghiệp điều tra hoạt động xây dựng do Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Cục Thống kê) cập nhật hàng năm để thực hiện điều tra.

- Danh sách mẫu địa bàn điều tra hoạt động xây dựng do Tổng cục Thống kê chọn hàng năm và gửi về Cục Thống kê rà soát trước khi tiến hành điều tra.

Căn cứ vào danh sách địa bàn điều tra đã rà soát, đến kỳ điều tra, điều tra viên tiến hành (1) lập danh sách toàn bộ các hộ dân cư tại địa bàn được chọn mẫu điều tra; (2) điều tra thu thập thông tin các hộ có công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở cá thể thi công tại địa bàn được chọn mẫu điều tra.

Quy trình chọn mẫu điều tra được quy định trong Phụ lục 2.

Biểu mẫu và hướng dẫn cách ghi biểu kết quả rà soát doanh nghiệp, kết quả rà soát danh sách địa bàn điều tra quý và năm được quy định trong Phụ lục 3.

b) Phương pháp thu thập thông tin

Cuộc điều tra được thu thập thông tin theo hai phương pháp: Điều tra gián tiếp và phỏng vấn trực tiếp.

- Phương pháp điều tra gián tiếp: Áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng có thực hiện chế độ hạch toán kế toán, có đủ điều kiện để ghi thông tin chính xác vào phiếu điều tra. Cục Thống kê tổ chức hội nghị tập huấn giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung, hướng dẫn cách ghi phiếu và yêu cầu các doanh nghiệp định kỳ gửi báo cáo về Cục Thống kê theo đúng nội dung và thời gian quy định của phương án điều tra.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Áp dụng đối với các đơn vị điều tra là xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng. Điều tra viên trực tiếp đến Ủy ban nhân dân xã/phường và hộ được chọn điều tra; gặp đối tượng phù hợp ở cấp xã/phường và hộ; giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung và cùng với cán bộ của xã/phường và chủ hộ thu thập, tính toán số liệu để ghi vào phiếu điều tra.

7. Tổng hợp và biểu đầu ra của điều tra

a) Tng hợp kết quả điều tra

Thông tin thu thập từ các đơn vị điều tra được các Cục Thống kê kiểm tra, làm sạch, nhập tin và được chương trình phần mềm xử lý, tổng hợp, suy rộng cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Phương pháp tổng hợp và suy rộng được quy định trong Phụ lục 2.

b) Biểu tổng hợp kết quả điều tra

Các biểu tổng hợp kết quả điều tra được quy định trong Phụ lục 4.

8. Kế hoạch tiến hành

Kế hoạch điều tra được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị điều tra: thực hiện từ tháng 10 đến tháng 12 của năm trước, gồm các công việc:

- Xây dựng kế hoạch điều tra, bổ sung, hoàn thiện phương án điều tra;

- Bổ sung, rà soát mẫu điều tra;

- In tài liệu hướng dẫn và phiếu điều tra;

- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp huyện/quận (tùy điều kiện cụ thể từng năm);

Thời gian bổ sung, rà soát mẫu điều tra:

Tổng cục Thống kê gửi danh sách mẫu địa bàn điều tra quý và năm cho Cục Thống kê chậm nhất ngày 30 tháng 10 của năm trước.

Cục Thống kê thực hiện rà soát doanh nghiệp và địa bàn điều tra từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 14 tháng 12 của năm trước, gửi kết quả rà soát doanh nghiệp và địa bàn điều tra chậm nhất ngày 15 tháng 12 của năm trước.

Bước 2: Triển khai điều tra

Cục trưởng Cục Thống kê chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, triển khai điều tra theo đúng phương án quy định.

Bước 3: Kiểm tra, chỉnh lý, đánh mã, nhập tin và xử lý tổng hợp số liệu

Cuộc điều tra được Tổng cục Thống kê sử dụng chương trình phần mềm tổng hợp dữ liệu toàn quốc thực hiện phân bổ kết quả điều tra theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và gửi kết quả phân bổ theo địa bàn cho Cục Thống kê để tổng hợp số liệu báo cáo theo địa bàn. Cụ thể như sau:

- Điều tra và tổng hợp báo cáo quý:

+ Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện kiểm tra, chỉnh lý, đánh ký mã hiệu, nhập tin và gửi dữ liệu điều tra về Tổng cục Thống kê theo thời gian quy định như sau:

Quý I: Ngày 10 tháng 3 hàng năm.

Quý II: Ngày 10 tháng 5 hàng năm.

Quý III: Ngày 10 tháng 9 hàng năm.

Quý IV: Ngày 10 tháng 11 hàng năm.

Thời gian gửi báo cáo kết quả theo địa bàn về Tổng cục Thống kê quy định như sau:

Quý I: Ngày 17 tháng 3 hàng năm.

Quý II: Ngày 17 tháng 5 hàng năm.

Quý III: Ngày 17 tháng 9 hàng năm.

Quý IV: Ngày 17 tháng 11 hàng năm.

+ Cấp Trung ương: Thực hiện tổng hợp dữ liệu toàn quốc và phân bổ kết quả theo địa bàn, gửi kết quả phân bổ theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Cục Thống kê theo thời gian quy định như sau:

Quý I: Ngày 14 tháng 3 hàng năm.

Quý II: Ngày 14 tháng 5 hàng năm.

Quý III: Ngày 14 tháng 9 hàng năm.

Quý IV: Ngày 14 tháng 11 hàng năm.

Thời gian tổng hợp, phân tích số liệu toàn quốc:

Quý I: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 3 hàng năm.

Quý II: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 5 hàng năm.

Quý III: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 9 hàng năm.

Quý IV: Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 11 hàng năm.

- Điều tra năm và tổng hợp báo cáo năm:

+ Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Số liệu điều tra xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng: Thực hiện từ ngày 16 tháng 03 đến ngày 15 tháng 4 hàng năm, gửi dữ liệu điều tra về Tổng cục Thống kê chậm nhất ngày 16 tháng 4 hàng năm.

Số liệu doanh nghiệp xây dựng lấy từ nguồn dữ liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm, số lượng cơ sở và lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể ngành xây dựng lấy từ nguồn điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể hàng năm: gửi dữ liệu gốc và báo cáo tng hp về Tổng cục Thng kê chậm nht ngày 31 tháng 8 hàng năm.

+ Cấp Trung ương: Thực hiện từ ngày 17 tháng 4 hàng năm đối với số liệu điều tra xã/phường và hộ có đầu tư xây dựng; từ ngày 01 tháng 9 hàng năm đối với số liệu khu vực doanh nghiệp xây dựng và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể ngành xây dựng.

9. Tổ chức thực hiện

a) Chỉ đạo điều tra

Cấp Trung ương: Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư phối hợp với Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan xây dựng phương án điều tra, chỉ đạo triển khai thực hiện.

Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Lãnh đạo Cục Thống kê trực tiếp chỉ đạo thực hiện.

b) Tổ chức điều tra

Cuộc điều tra được tổ chức thực hiện thống nhất từ Trung ương đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vụ Thống kê Xây dựng Vốn đầu tư và các Cục Thống kê chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai điều tra và tổ chức xử lý tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu thống kê xây dựng hàng quý, năm để cung cấp cho các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp và các đối tượng dùng tin khác.

10. Kinh phí

Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách Nhà nước do Tổng cục Thống kê cấp trong kinh phí điều tra thường xuyên để thực hiện những nội dung theo phương án điều tra.

Vụ trưởng Vụ thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo chế độ tài chính hiện hành, bảo đảm điều kiện đ thực hiện tốt cuộc điều tra./.

PHỤ LC 1

PHIU THU THẬP THÔNG TIN

Phiếu số: 01/XDDN-Q

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Mã DN (CQ TK ghi)

 

 

 

 

 

 

(Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng)

Quý …… năm ……

Thực hiện Quyết định số    /QĐ-TCTK ngày   tháng   năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng.

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê.

- Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định.

I. THÔNG TIN CHUNG

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….

Mã số thuế của doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ

CQ TK ghi

Tỉnh/thành phố ……………………………………………………………………………………..

 

 

 

Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………

 

 

 

 

Xã/phường/thị trấn: …………………………………………

 

 

 

 

 

Thôn, ấp (Số nhà, đường ph) .................................................................................................

Số điện thoại: ……………………. Fax ………………………..Email:..............................................

Loại hình kinh tế của doanh nghiệp:
(Khoanh tròn vào ô mã phù hợp)

1. Doanh nghiệp nhà nước

2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Ngành hoạt động xây dựng: .................................................................................... CQ TK ghi

……………………………………………….…………………………………………

 

 

 

 

 

 

Tổng số lao động của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý báo cáo

 

Người

 

 

 

Trong đó: Lao động thường xuyên

 

Người

             

II. KT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên chỉ tiêu

Mã số

Thực hiện quý trước quý báo cáo

Dự tính quý báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

A

B

1

2

3

1. Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng (01=02+...+09)

01

 

 

 

Chi phí vật liệu trực tiếp

02

 

 

 

Chi phí nhân công trực tiếp

03

 

 

 

Chi phí s dụng máy móc thi công

04

 

 

 

Chi phí sản xuất chung

05

 

 

 

Chi phí thực hiện hạng mục công trình do nhà thầu phụ thi công (nếu có)

06

 

 

 

Chia theo địa điểm thi công công trình của nhà thầu phụ:

Tỉnh/TP: ………………………………….

Mã tỉnh/ TP (CQ Tkê ghi)

 

 

 

Tỉnh/TP: ………………………………….

 

 

 

 

Tỉnh/TP: ………………………………….

 

 

 

 

Chi phí quản lý kinh doanh (Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp)

07

 

 

 

Chi trả lãi tiền vay cho hoạt động xây dựng

08

 

 

 

Chi phí khác

09

 

 

 

2. Giá trị VLXD, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cấp

10

 

 

 

3. Lợi nhuận hoạt động xây dựng (11=12+13)

11

 

 

 

Lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng

12

 

 

 

Lợi nhuận khác có liên quan đến hoạt động xây dựng

13

 

 

 

4. Giá trị sản xuất xây dựng (14=01+10+11=15+16+17+18)

14

 

 

 

Giá trị sản xuất chia theo loại công trình:

Công trình nhà ở

15

 

 

 

Công trình nhà không để ở

16

 

 

 

Công trình kỹ thuật dân dụng

17

 

 

 

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

18

 

 

 

Giá trị sản xuất chia theo tỉnh/thành phố:

Mã tỉnh/ TP (CQ Tkê ghi)

 

 

 

Tỉnh/TP: ………………………………….

 

 

 

 

Tỉnh/TP: ………………………………….

 

 

 

 

Tỉnh/TP: ………………………………….

 

 

 

 

Tỉnh/TP: ………………………………….

 

 

 

 

III. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG KỲ

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên công trình

Loại công trình

Mã ngành (CQ Tkê ghi)

Địa điểm xây dựng

Thời gian khi công (Tháng/năm)

Thời gian hoàn thành/ dự kiến hoàn thành (Tháng/năm)

Tổng giá trị công trình(Giá trước thuế)

Thực hiện quý trước quý báo cáo

Dự tính quý báo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Tên tnh/ TP

Mã tỉnh/TP (CQ Tkê ghi)

A

B

C

D

E

G

H

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

IV. NHẬN ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT

(Với mỗi câu hỏi, đánh dấu X vào một lựa chọn phù hợp nhất)

Phần A. Nhận định về tình hình hoạt động sản xuất hiện tại của doanh nghiệp

1. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp quý báo cáo so với quý trước?

□ Thuận lợi hơn      Khó khăn hơn       Không thay đổi      Không biết

□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

2. Ông/bà có nhận định thế nào về hỗ trợ của hệ thống pháp luật/chính sách của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp?

□ Thuận lợi hơn      Khó khăn hơn       Không thay đổi      Không biết

□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

3. Doanh nghiệp của ông/bà có đi vay (vay ngân hàng, vay các nguồn khác...) phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp không?

□ Không → trả lời tiếp câu 6                     Có

4. Doanh nghiệp của ông/bà vay từ nguồn nào?

□ Ngân hàng                                         □ Khác → trả lời tiếp câu 6

5. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình vay vốn của ngân hàng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp quý báo cáo so vi quý trước?

□ Thuận lợi hơn                           Khó khăn hơn                         Không thay đổi     

□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Phần B. Nhận định về tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong quý tiếp theo

6. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình hoạt động sản xuất chung của doanh nghiệp trong quý tiếp theo?

□ Thuận lợi hơn      Khó khăn hơn       Không thay đổi      Không biết

□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

7. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình sử dụng các yếu t đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong quý tiếp theo?

1.1. Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng

□ Tăng

Không đổi

Giảm

1.2. Chi phí mua nguyên, vật liệu xây dựng

□ Tăng

□ Không đổi

Giảm

1.3. Chi phí nhân công

□ Tăng

□ Không đổi

□ Giảm

1.4. Tổng số lao động

□ Tăng

□ Không đổi

□ Giảm

1.5. Số lao động thường xuyên

□ Tăng

□ Không đổi

□ Giảm

1.6. S lao động thuê ngoài (lao động thời vụ)

□ Tăng

□ Không đổi

□ Giảm

8. Ông/bà có nhận định thế nào về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng nói chung trong quý tiếp theo?

□ Thuận lợi hơn      Khó khăn hơn       Không thay đổi      Không biết

□ Ý kiến khác (đề nghị ghi rõ): ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

9. Kiến nghị/mong muốn của doanh nghiệp đối với hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trong thời gian ti

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................


Điều tra viên
(Ký, họ tên)

... ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc (Chủ DN)
(Ký, đóng dấu)

 

Phiếu s: 02/XDXP-Q

PHIU THU THẬP THÔNG TIN

V CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRN

Quý ….. năm …..

Thực hiện Quyết định số      /QĐ-TCTK ngày    tháng     năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng.

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê.

- Thông tin cung cp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bo mật theo Luật định.

I. Thông tin chung

1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ……………………………………………………………

Địa chỉ

CQ TK ghi

Tỉnh/thành phố ……………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………

 

 

 

 

Xã/phường/thị trấn: …………………………………………

 

 

 

 

 

             

Thôn, ấp (số nhà, đường ph) .................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………….…. Số Fax: ………………………………..…………..

Email:......................................................................................................................................

II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ

(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên công trình
(Ghi lần lượt từng công trình xây dựng thực hiện trong kỳ)

Loại công trình

Mã ngành (CQ Tkê ghi)

Thời gian khởi công (Tháng/năm)

Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm)

Tổng giá trị công trình

Thực hiện quý trước quý báo cáo

Dự tính quý báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

A

B

C

D

E

G

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

Ghi chú: Cột C: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.


Điều tra viên
(Ký, họ tên)

... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ tịch xã/phường
(Ký, đóng dấu)

Phiếu số: 03/DSH-Q

PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA

Quý …….. năm ………

(Áp dụng cho địa bàn được chọn mẫu điều tra, mỗi địa bàn điều tra lập 01 phiếu)

Thực hiện Quyết định số      /QĐ-TCTK ngày    tháng     năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng.

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê.

- Thông tin cung cp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bo mật theo Luật định.

I. Thông tin chung

CQ TK ghi

Tỉnh/thành phố ……………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………

 

 

 

 

Xã/phường/thị trấn: …………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

 

Tên địa bàn điều tra: …………………………………………………………… Địa bàn số

 

 

 

             

Khu vực (Khoanh tròn vào mã tương ứng câu trả lời phù hợp)    1. Thành thị;    2. Nông thôn

II. Kết qu lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn

TT hộ

Họ và tên chủ hộ

Địa chỉ
(Thôn, ấp, số nhà, đường ph)

Hộ xây dựng trong quý không?

Nếu có xây dựng, hoạt động xây dựng do đơn vị nào thực hin?

Chữ ký của chủ hộ

Quý trước quý báo cáo

Quý báo cáo

Thuê doanh nghiệp

Tự xây dựng/thuê đội thợ

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột 4, 5, 6, 7: Đánh dấu X nếu hộ có phát sinh các hoạt động tương ứng, nếu không thì bỏ trống.

 

... ngày ... tháng ... năm ...
Điều tra viên
(Ký, họ tên)

Phiếu số: 04/XDH-Q

PHIU THU THẬP THÔNG TIN

V CÔNG TRÌNH XÂY DNG CỦA HỘ DÂN CƯ

Quý ….. Năm ….

Thực hiện Quyết định s   /QĐ-TCTK    ngày    tháng    năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng.

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê.

- Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định.

I. Thông tin chung

    QC TK ghi

                                                                              CQ TK ghi

Tỉnh/thành phố ……………………………………..

 

 

Tên địa bàn điều tra: ………… Địa bàn số

 

 

 

 

 

Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ……

 

 

 

Khu vực:       1. Thành thị;       2. Nông thôn

 

 

Xã/phường/thị trấn: ………………

 

 

 

 

 

Họ tên chủ hộ: ………………………… TT hộ

 

 

 

 

Điện thoại: ………………………………………………….

                           

II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ

(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên công trình
(Ghi lần lượt từng công trình xây dựng thực hiện trong kỳ)

Loại công trình

Mã ngành (CQ Tkê ghi)

Thời gian khởi công (Tháng/năm)

Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm)

Tổng giá trị công trình

Thực hiện quý trước quý báo cáo

Dự tính quý báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

A

B

C

D

E

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.


Điều tra viên
(Ký, họ tên)

... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ hộ
(Ký, họ tên)

Phiếu số: 05/XDXP-N

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

Năm …………

Thực hiện Quyết định số     /QĐ-TCTK ngày    tháng    năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng.

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê.

- Thông tin cung cp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định.

I. Thông tin chung

1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ……………………………………………………………

Địa chỉ

                                            CQ TK ghi

Tỉnh/thành phố ……………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………

 

 

 

 

Xã/phường/thị trấn: …………………………………………

 

 

 

 

 

             

Thôn, ấp (số nhà, đường ph) .................................................................................................

Số điện thoại liên hệ: …………………………………….…. Số Fax: ……………………..…………..

Email:......................................................................................................................................

II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm

(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên công trình
(Ghi lần lượt từng công trình xây dựng thực hiện trong năm)

Loại công trình

Mã ngành (CQ Tkê ghi)

Thời gian khởi công (Tháng/năm)

Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm)

Tổng giá trị công trình

Giá trị xây dựng thực hiện trong năm

A

B

C

D

E

G

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

Ghi chú: Cột C: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm

Tên công trình nhà ở
(Ghi lần lượt từng ngôi nhà xây dựng hoàn thành trong năm)

Loại công trình

Mã công trình
(CQ Tkê ghi)

Thời gian khởi công (Tháng/năm)

Diện tích xây dựng mới hoàn thành
(m2)

Giá trị công trình xây dựng hoàn thành
(Triệu đồng)

A

B

C

D

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

Điều tra viên
(Ký, họ tên)

... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ tịch xã/phường
(Ký, đóng dấu)

Phiếu số: 06/DSH-N

PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA

Năm …………..

(Áp dụng cho địa bàn được chọn mẫu điều tra, mỗi địa bàn điều tra lập 01 phiếu)

Thực hiện Quyết định số    /QĐ-TCTK ngày     tháng     năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng.

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê.

- Thông tin cung cp theo phiếu này chỉ nhm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định.

I. Thông tin chung

CQ TK ghi

Tỉnh/thành phố ……………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………

 

 

 

 

Xã/phường/thị trấn: …………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

 

Tên địa bàn điều tra: …………………………………………………………… Địa bàn số

 

 

 

             

Khu vực (Khoanh tròn vào mã tương ứng câu trả lời phù hợp)    1. Thành thị;    2. Nông thôn

II. Kết qu lập danh sách hộ dân cư tại địa bàn

TT hộ

Họ và tên chủ hộ

Địa chỉ
(Thôn, ấp, số nhà, đường ph)

Hộ xây dựng trong năm không?

Nếu có xây dựng, hoạt động xây dựng do đơn vị nào thực hin?

Chữ ký của chủ hộ

Thuê doanh nghiệp

Tự xây dựng/thuê đội thợ

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

Ghi chú: Cột 4, 5, 6: Đánh dấu X nếu hộ có phát sinh các hoạt động tương ứng, nếu không thì bỏ trống.

 

... ngày ... tháng ... năm ...
Điều tra viên
(Ký, họ tên)

Phiếu số: 07/XDH-N

PHIU THU THẬP THÔNG TIN

V CÔNG TRÌNH XÂY DNG CỦA HỘ DÂN CƯ

Năm …..

Thực hiện Quyết định s    /QĐ-TCTK    ngày    tháng    năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra hoạt động xây dựng.

- Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê.

- Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định.

I. Thông tin chung

    QC TK ghi

                                                                               CQ TK ghi

Tỉnh/thành phố ……………………………………..

 

 

Tên địa bàn điều tra: …………… Địa bàn số

 

 

 

 

 

Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ……

 

 

 

Khu vực:       1. Thành thị;       2. Nông thôn

 

 

Xã/phường/thị trấn: ………………

 

 

 

 

 

Họ tên chủ hộ: ………………………… TT hộ

 

 

 

 

Điện thoại: ………………………………………………….

                           

II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm

(Chỉ ghi các công trình xây dựng tự làm hoặc thuê cơ sở cá thể thi công. Không bao gồm tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất).

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên công trình
(Ghi lần lượt từng công trình xây dựng thực hiện trong năm)

Loại công trình

Mã ngành (CQ Tkê ghi)

Thời gian khởi công (Tháng/năm)

Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành (Tháng/năm)

Tổng giá trị công trình

Giá trị xây dựng công trình trong năm

A

B

C

D

E

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm

Tên công trình nhà ở
(Ghi lần lượt từng ngôi nhà xây dựng hoàn thành trong năm

Loại công trình

Mã công trình
(CQ Tkê ghi)

Thời gian khởi công (Tháng/năm)

Diện tích xây dựng mới hoàn thành
(m2)

Tổng chi phí xây dựng công trình
(Triệu đồng)

A

B

C

D

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột B: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới; ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.


Điều tra viên
(Ký, họ tên)

... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ hộ
(Ký, họ tên)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI PHIẾU

PHIU S 01/XDDN-Q

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XÂY DNG

(Quý)

I. Thông tin chung

Tên doanh nghiệp: Ghi tên chính thức của doanh nghiệp theo quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế do cơ quan Thuế/cơ quan Quản lý đăng ký kinh doanh cấp.

Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp. Ghi đầy đủ, không viết tắt các thông tin theo yêu cầu vào các dòng tương ứng trong phiếu điều tra đ ghi mã đúng. Các ô mã trong mục địa chỉ do Cơ quan Thng kê ghi.

- Số điện thoại, số Fax, địa chỉ Email: Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, Fax, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, số Fax, địa chỉ Email của bộ phận chịu trách nhiệm chính thực hiện phiếu điều tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.

Loại hình kinh tế của doanh nghiệp: Khoanh tròn một chữ số phù hợp với loại hình tương ứng của doanh nghiệp.

Quy ước về loại hình doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Ngành hoạt động xây dựng: Ghi cụ thể tên ngành hoạt động xây dựng chính của doanh nghiệp. Ngành hoạt động xây dựng chính của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm lớn nhất trong số các hoạt động xây dựng do doanh nghiệp thực hiện. Trường hợp doanh nghiệp xây dựng không đủ thông tin để tính giá trị tăng thêm thì sử dụng một số tiêu chí thay thế theo thứ tự ưu tiên lần lượt dưới đây:

+ Giá trị sản xuất theo từng hoạt động xây dựng của doanh nghiệp;

+ Doanh thu từng hoạt động xây dựng của doanh nghiệp;

+ Số lao động làm việc trong từng hoạt động xây dựng của doanh nghiệp.

Căn cứ vào tên của ngành sản xuất kinh doanh chính, Cơ quan Thống kê ghi mã ngành kinh tế quốc dân theo mã VSIC 2007 (5 chữ số) vào ô mã quy định.

Tổng số lao động của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý báo cáo: Ghi tổng số lao động mà doanh nghiệp đang sử dụng tại thời điểm cuối quý báo cáo.

Lao động trong doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ những người tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không kể thời gian lao động dài hay ngắn, lao động trực tiếp hay gián tiếp, là lãnh đạo hay phục vụ,... Số lượng lao động của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng chia ra 2 loại:

+ Lao động thường xuyên: Là lực lượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp bao gồm những người được tuyển dụng chính thức và làm những công việc lâu dài thuộc chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.

+ Lao động tạm thời (lao động thời vụ): Là những người làm việc theo các hợp đồng tạm tuyển ngắn hạn để thực hiện các công tác tạm thời, theo thời vụ.

II. Kết quả hoạt động sản xuất

Cột A:

1. Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng

Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng là các chi phí phát sinh thực tế cho hoạt động xây dựng trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp, gồm cả chi phí của hoạt động xây lắp và các chi phí của hoạt động khác ngoài xây lắp được quy ước tính ... vào xây dựng như: Chi phí cho thuê máy móc, thiết bị có kèm theo người điều khiển, chi phí thu hồi và tiêu thụ phế liệu xây dựng...

Cụ thể bao gồm các khoản sau:

- Chi phí vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ giá trị vật liệu, cấu kiện xây dựng thực tế kết cấu vào công trình.

S liệu lấy từ số phát sinh bên Có của Tài khoản “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - TK 152, 153” và từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh về vật liệu - TK 621.

Chỉ tính vào mục này giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu trực tiếp sử dụng vào công trình xây dựng, loại trừ giá trị vật liệu, nhiên liệu đã xuất kho nhưng sử dụng không hết phải nhập lại kho.

- Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong hoạt động xây dựng (Không bao gồm tiền lương và bảo him xã hội của những lao động thuộc bộ phận quản lý và tiền lương của những công nhân trực tiếp điều khiển máy móc thi công), gồm: Toàn bộ tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp mang tính chất lương và các khoản chi phí khác cho người lao động được hạch toán vào chi phí sản xuất.

Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “Chi phí nhân công trực tiếp - TK 622” và các sổ kế toán lương - TK 334.

- Chi phí sử dụng máy móc thi công: Là các chi phí phục vụ cho hoạt động của các loại máy móc thi công, bao gồm: Chi phí nhân công của công nhân trực tiếp điều khiển máy móc (gồm lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lương), chi phí nhiên liệu, điện năng, chi phí về các thiết bị phụ tùng thay thế trong quá trình sửa chữa, chi phí duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; chi phí khấu hao máy móc thiết bị; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của máy móc thi công.

Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “chi phí sử dụng máy thi công”.

- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ cho hoạt động của các tổ, đội hoạt động sản xuất tại công trường, bao gồm: Chi phí tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý tổ, đội (bộ phận sản xuất tại công trường); Các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng, công nhân điều khin máy thi công; Chi phí vật liệu dùng đ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, công cụ dụng cụ... ở tổ, đội sản xuất; Chi phí khấu hao TSCĐ (thiết bị, máy móc...) sử dụng tại đội sản xuất; Các chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại...) phục vụ cho hoạt động sản xuất tổ, đội và chi phí bằng tiền khác.

Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “Chi phí sản xuất chung - TK 627” loại trừ phần ghi giảm chi phí sản xuất chung, chi phí dịch vụ mua ngoài của nhà thầu phụ (nếu đã ghi ở phần chi phí do nhà thầu phụ thi công).

- Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.

Chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý (Lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của lao động trong bộ máy quản lý doanh nghiệp), chi phí vật liệu phục vụ trực tiếp cho quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho quản lý của doanh nghiệp (nhà văn phòng, thiết bị máy móc của văn phòng), chi phí về các khoản thuế, phí và lệ phí (không gm thuế giá trị gia tăng), chi dự phòng, chi phí cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác (tiền công tác phí, hội nghị, tiếp khách,...).

Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp -TK 642” loại trừ phn hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

Trường hợp doanh nghiệp xây dựng có hạch toán riêng tài khoản “Chi phí bán hàng” của hoạt động xây dựng, ghi gộp số liệu phát sinh bên Có của tài khoản này vào “Chi phí quản lý kinh doanh”.

- Chi trả lãi tiền vay cho hoạt động xây dựng: Là lãi phải trả do doanh nghiệp vay để tiến hành hoạt động xây dựng.

Số liệu lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản “Chi phí tài chính”, phần dùng cho hoạt động xây dựng.

- Chi phí khác: Là các khoản chi khác để có các khoản thu khác liên quan đến hoạt động xây dựng.

- Chi phí thực hiện hạng mục công trình do nhà thầu phụ thi công: Là tổng chi phí thực tế trong kỳ báo cáo của nhà thầu phụ đã thực hiện cho các hạng mục công trình mà doanh nghiệp là nhà thầu chính đã thuê nhà thầu phụ.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp có chi phí này thì số liệu được lấy từ bên Nợ tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc bên có của tài khoản “chi phí sản xuất chung - dịch vụ mua ngoài của nhà thầu phụ”.

2. Giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cp: Là giá trị vật liệu xây dựng, nhiên liệu, vật tư phụ tùng khác do bên A cấp được sử dụng trong kỳ, nhưng chưa được tính vào “Tổng chi phí cho hoạt động xây dựng”.

3. Lợi nhuận hoạt động xây dựng: Gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng; Lợi nhuận khác phát sinh có liên quan đến hoạt động xây dựng. Không tính lợi nhuận từ các hoạt động tài chính. Trường hợp doanh nghiệp không tính được đầy đủ lợi nhuận trong kỳ thì có thể căn cứ vào khối lượng công trình hoàn thành để tính lợi nhuận theo định mức.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng bằng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi trả lãi tiền vay phục vụ hoạt động xây dựng.

Quy ước: Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động xây dựng có lợi nhuận âm (nhỏ hơn 0) thì quy ước ghi vào mục này lợi nhuận bng 0.

4. Giá trị sản xuất xây dựng: Là kết quả hoạt động sản xuất xây dựng bao gồm giá trị của các công việc: chuẩn bị mặt bằng, xây dựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị, hoàn thiện công trình và những hoạt động khác được quy định tính cho ngành xây dựng như khảo sát, thiết kế quy hoạch phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, giá trị cho thuê máy móc thiết bị có người điều khiển đi kèm. Tính vào giá trị sản xuất ngành xây dựng các hoạt động sản xuất phụ khác nếu không tách riêng được nhưng không quá 10% so với hoạt động chính.

Giá trị sản xuất xây dựng bao gồm:

(1) Tổng chi phí hoạt động xây dựng;

(2) Giá trị VLXD, nhiên liệu, vật tư do chủ đầu tư cung cấp (nếu có);

(3) Lợi nhuận thuần từ hoạt động xây dựng, lợi nhuận khác có liên quan đến hoạt động xây dựng;

Phân b giá trị sản xuất của hoạt động xây dựng cho các loại công trình: công trình nhà ở, công trình nhà không để ở, công trình kỹ thuật dân dụng và hoạt động xây dựng chuyên dụng.

- Công trình nhà ở: gồm nhà cho một gia đình và nhà cho nhiều gia đình bao gồm cả các tòa nhà cao tầng. Nhà ở bao gồm nhà ở chung cư và nhà ở riêng lẻ.

+ Nhà chung cư: là những ngôi nhà có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống kỹ thuật hạ tầng sử dụng chung.

+ Nhà riêng lẻ: là những ngôi nhà được xây dựng dùng để ở trên một khuôn viên độc lập với nhau, có tường riêng, lối đi riêng. Những ngôi nhà một tầng chung móng, chung tường cũng được tính là nhà riêng lẻ.

- Nhà không để ở: gồm nhà xưởng sản xuất, công trình thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống giải khát, nhà kho, nhà triển lãm, nhà ga hàng không, đường sắt và đường bộ, bãi đỗ xe, trạm xăng dầu...); Công trình giáo dục (nhà trẻ, trường học...); Công trình y tế (bệnh viện, phòng khám, trạm y tế, nhà điều dưỡng...); Công trình thể thao trong nhà (sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện trong nhà); Công trình văn hóa (trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, công trình di tích phục vụ tín ngưỡng, công trình vui chơi giải trí...); Công trình thông tin, truyền thông (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu thông...); Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ, trụ sở làm việc;...

- Công trình kỹ thuật dân dụng: gồm các công trình đường sắt, đường bộ, đường băng sân bay, điện, cấp, thoát nước, viễn thông, thông tin liên lạc, công trình thủy, công trình khai khoáng, chế biến chế tạo, công trình thể thao ngoài tri...

- Hoạt động xây dựng chuyên dụng gồm các hoạt động xây dựng được chuyên môn hóa như: phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng (đóng cọc, san nền...), đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lp mái, lắp đặt kết cấu thép, lắp đặt các trang thiết bị gắn liền với công trình xây dựng như: lắp đặt hệ thống điện, nước, sưởi, điều hòa không khí, cấp thoát nước, hệ thống thang máy, thang cuốn, chuông báo động, hệ thống chống cháy nổ, ...; Hoạt động hoàn thiện công trình liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình như lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, làm sạch ngoại thất...

Việc thuê thiết bị có người điều khiển đi kèm được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.

Phân b giá trị sản xuất của hoạt động xây dựng cho tỉnh thành phố: công trình, hạng mục công trình xây dựng ở tỉnh/thành phố nào thì ghi giá trị xây dựng cho tỉnh/thành phố đó.

Cơ quan Thống kê ghi mã tỉnh/thành phố tương ứng ở cột mã số (cột B).

Cột 1: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.

Cột 2: Ghi giá trị dự tính quý báo cáo.

Cột 3: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.

Lưu ý: Với các công trình đã hoàn thành, chỉ tính giá trị xây dựng được thực hiện trong kỳ, không tính phần xây dựng trong các kỳ trước chuyển sang; Với các công trình xây dựng dở dang, chỉ tính giá trị xây dựng phát sinh trong kỳ.

III. Một số công trình chủ yếu của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ

Công trình là tổng hợp những đối tượng xây dựng được thi công trên một hoặc nhiều địa điểm nhưng có chung một bản thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế chi tiết) và giá trị của các đối tượng xây dựng đó được tính chung vào một bản tổng dự toán. Công trình có thể là một ngôi nhà hoặc một vật kiến trúc có thiết kế và dự toán độc lập.

Hạng mục công trình là đối tượng xây dựng thuộc công trình có bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán xây lắp hạng mục riêng nằm trong thiết kế và tổng dự toán chung của công trình. Năng lực (sản xuất hoặc phục vụ) của hạng mục có thể được huy động độc lập theo thiết kế hoặc có thể kết hợp cùng với năng lực của các hạng mục khác để tạo nên năng lực tổng thể của toàn bộ công trình.

Quy ước:

- Các công trình, hạng mục công trình được một doanh nghiệp thi công tất cả các công đoạn khảo sát, thiết kế, san lấp mặt bằng, xây dựng, hoàn thiện công trình (nhưng không hạch toán riêng kết quả của từng công đoạn) quy ước tính toàn bộ kết quả sản xuất vào công trình hoặc hạng mục xây dựng chính của công trình.

- Các hạng mục của một công trình do nhiều đơn vị không cùng một doanh nghiệp, cùng thi công tại một địa điểm được quy ước mỗi hạng mục công trình do một doanh nghiệp thực hiện được ghi 1 dòng. Trường hợp các hạng mục của một công trình cùng được thi công bởi một doanh nghiệp tại một địa điểm trong kỳ nghiên cứu, ghi chung 1 dòng.

Cột A: Tên công trình: Ghi tên công trình, hạng mục công trình theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).

Cột B: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

Cột C: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.

Cột D: Địa điểm xây dựng: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi công trình được xây dựng.

Cột E: Địa điểm xây dựng: Cơ quan Thống kê ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục hành chính hiện hành.

Cột G: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.

Cột H: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.

Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành (giá trước thuế).

Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.

Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện quý báo cáo.

Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.

IV. Nhận định của doanh nghiệp về tình hình sản xuất

Phần này nhằm thu thập đánh giá của doanh nghiệp xây dựng về sự hỗ trợ của hệ thống chính sách, pháp luật của Nhà nước và hệ thống ngân hàng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nhận định của doanh nghiệp về tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và các doanh nghiệp xây dựng nói chung trong quý tiếp theo, làm cơ sở cho việc dự báo tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp xây dựng trong các quý tiếp theo.

Với mỗi một câu hỏi, chỉ đánh dấu (X) vào một lựa chọn mà doanh nghiệp thấy phù hợp nhất và ghi cụ thể ý kiến/kiến nghị của doanh nghiệp (nếu có).

PHIẾU SỐ 02/XDXP-Q

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

(Quý)

Phiếu này thu thập thông tin đối với các công trình hoặc hạng mục công trình thực hiện trong kỳ do xã/phường đầu tư và tự tổ chức xây dựng dưới hình thức huy động công đóng góp của nhân dân trong xã/phường hoặc thuê thợ xây dựng cá thể thực hiện, không tính các công trình xây dựng do xã/phường thuê các doanh nghiệp hạch toán độc lập chuyên xây dựng thực hiện.

Phiếu này cũng thu thập thông tin đối với các công trình xây dựng không do xã/phường làm chủ đầu tư và tự tổ chức xây dựng mà do dân đóng góp và tự đầu tư xây dựng nhưng với mục đích phục vụ cộng đồng, được thực hiện trên địa bàn xã/phường như: đền, chùa, miếu, nhà thờ công giáo, đường giao thông nông thôn xóm, hệ thống thoát nước, công trình vệ sinh môi trường chung...

Đầu tư xây dựng của xã/phường gồm các hoạt động đầu tư xây dựng công trình mới, sửa chữa, mở rộng, cải tạo, lắp ghép cấu trúc, cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và cả việc xây dựng các công trình tạm, các công việc chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt máy móc thiết bị, hoàn thiện công trình và những hoạt động khác được tính cho ngành xây dựng thực tế đã thực hiện được trong kỳ báo cáo trên địa bàn xã/phường.

Xã/phường thường đầu tư xây dựng công trình công cộng phục vụ cho dân cư trong địa phương như:

- Nhà ở: Nhà xây dựng để ở do xã/phường tự tổ chức xây dựng, hoặc tổ chức xây dựng theo hình thức Nhà nước và nhân dân cùng làm, chủ yếu là các công trình nhà ở tình nghĩa, nhà ở tình thương được xây dựng để tặng cho các đối tượng chính sách như gia đình có công với cách mạng, thương binh, bệnh binh, mẹ hoặc con liệt sĩ và các đối tượng chính sách khác như diện đói nghèo, tàn tật, tai nạn chiến tranh, đối tượng bị thiên tai,...

- Trụ sở làm việc;

- Trường học, nhà trẻ, nhà mẫu giáo;

- Trạm y tế;

- Các công trình văn hóa: Nhà văn hóa, đài tưởng niệm, đình chùa được xếp hạng di tích lịch sử,...

- Đường giao thông nông thôn;

- Công trình thủy lợi: Trong công trình thủy lợi, phần các công trình đầu mối là các trạm bơm, cống cấp, thoát nước;

- Các công trình khác.

Tổng chi đầu tư xây dựng của xã/phường là tổng các chi phí phát sinh thực tế cho đầu tư xây dựng trong kỳ báo cáo gồm:

+ Chi phí vật liệu: Là toàn bộ giá trị vật liệu, cu kiện xây dựng thực tế ... kết cấu vào thực thể công trình;

+ Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động xây dựng do xã/phường đầu tư; Công của người dân tự nguyện đóng góp dưới dạng Nhà nước và nhân dân cùng làm cũng được tính vào chi phí nhân công;

+ Chi phí thuê máy thi công;

+ Chi phí khác phát sinh trong quá trình thi công.

Trong tổng chi đầu tư xây dựng, phải trừ đi các khoản thu phát sinh bất thường trong quá trình thi công như thu do tiêu thụ phế liệu xây dựng; thu do bán giàn giáo, cốp pha đã sử dụng xong,...

Giá trị sản xuất hoạt động đầu tư xây dựng xã/phường bằng tổng chi cho đầu tư xây dựng của xã/phường.

Giá trị xây dựng thực hiện trong kỳ không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, giá trị đất (kể cả đất do xã, phường tự bỏ ra xây dựng hay bỏ tiền ra mua).

Lưu ý: Vi các công trình đã hoàn thành, chỉ tính giá trị xây dựng đã thực hiện được trong kỳ, không tính phần xây dựng trong các kỳ trước chuyn sang; Với các công trình xây dựng dở dang, chỉ tính giá trị xây dựng phát sinh trong kỳ.

Cách ghi phiếu:

I. Thông tin chung

1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ghi tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn theo Quyết định thành lập.

2. Địa chỉ: ghi đầy đủ địa chỉ theo thứ tự tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã; xã, phường, thị trấn; thôn ấp, số nhà, đường phố.

Mã tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã; xã, phường, thị trấn: cơ quan Thống kê ghi theo danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam được quy định trong phương án điều tra.

- Số điện thoại: ghi số điện thoại của bộ phận (phòng, ban) trực tiếp cung cấp thông tin điều tra.

- Số fax: ghi số fax nếu có.

- Email: ghi địa chỉ email nếu có.

II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ

Cột A: Ghi số thứ tự công trình.

Cột B: Tên công trình: Ghi tên công trình, hạng mục công trình xây dựng theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).

Trường hợp không có thiết kế kỹ thuật của công trình thì ghi mô tả chi tiết công trình, ví dụ: xây nhà tình nghĩa gia đình ông Nguyễn Văn A; sửa chữa đường liên thôn, xây nhà thờ họ....

Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong kỳ, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.

Cột C: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

Cột D: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.

Cột E: Thời gian khi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.

Cột G: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.

Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.

Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.

Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện quý báo cáo.

Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.

Quy ước: Đối với một số loại nhà như: Nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đồng đội... được xây dựng hoặc hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng chính sách, nếu xã/phường hoặc các tổ chức, cá nhân trao tặng xây dựng công trình thì quy ước ghi vào phiếu này, nếu hộ dân cư tự xây dựng (có hỗ trợ kinh phí từ các nguồn của nhà nước, của các tổ chức, cá nhân) thì thực hiện điều tra theo phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư (phiếu số 04/XDH-Q).

PHIU S 03/DSH-Q

PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA

(Quý)

Phiếu này lập danh sách tất cả các hộ dân cư có trên địa bàn được chọn mẫu điều tra nhằm xác định số lượng hộ thuộc diện điều tra, tên và địa chỉ của các hộ được điều tra, tránh trùng lặp hoặc bỏ sót đơn vị hộ điều tra. Mỗi địa bàn được chọn mẫu điều tra lập thành một phiếu.

Điều tra viên đến từng hộ trong địa bàn được chọn mẫu điều tra, hỏi và ghi thông tin vào phiếu lập danh sách hộ dân cư thuộc địa bàn mẫu điều tra. Nếu hộ không thực hiện đầu tư xây dựng trong quý thì chỉ ghi thông tin của hộ vào phiếu này, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong quý thì điều tra theo phiếu số 04/XDH-Q.

Cách ghi phiếu:

I. Thông tin chung:

Tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: điều tra viên ghi đầy đủ địa chỉ theo thứ tự tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.

Mã tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: cơ quan Thống kê ghi theo danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam được quy định trong phương án điều tra.

Địa bàn điều tra: ghi tên địa bàn và địa bàn số theo Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.

Khu vực: điều tra viên khoanh tròn vào mã thành thị hoặc nông thôn theo danh sách địa bàn của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.

II. Kết quả lập danh sách hộ dân cư trong địa bàn

Cột 1: TT hộ: điều tra viên ghi thứ tự từ 1 đến hết của số hộ trong địa bàn.

Cột 2: Họ và tên chủ hộ: điều tra viên ghi họ và tên chủ hộ theo sổ hộ khẩu. Đối với những hộ chưa có hộ khẩu thì ghi tên người nắm được nhiều thông tin của hộ.

Cột 3: Địa chỉ: điều tra viên ghi đầy đủ thông tin về thôn, ấp, số nhà, đường phố của hộ.

Cột 4, 5: Hộ có đầu tư xây dựng trong quý không?: điều tra viên hỏi thông tin từ chủ hộ, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong quý nào thì đánh dấu (X) vào cột tương ứng với quý đó, nếu hộ không đầu tư xây dựng thì bỏ trống.

Với những hộ không có đầu tư xây dựng trong quý (thông tin các cột 4, 5 đều bỏ trống), điều tra viên kết thúc điều tra tại hộ và lấy chữ ký của chủ hộ.

Cột 6, 7: Với những hộ có đánh dấu X ở ít nhất một trong hai cột 4, 5 điều tra viên hỏi tiếp hoạt động xây dựng của hộ do đơn vị nào thực hiện, nếu hộ thuê doanh nghiệp thì đánh dấu X và cột 6, nếu hộ tự xây dựng hoặc thuê đội thợ thi công xây dựng thì đánh dấu X vào cột 7.

Lưu ý: chỉ đánh dấu X vào 1 trong 2 cột (cột 6 hoặc cột 7).

Với những hộ tự có đánh dấu X ở cột 7, điều tra viên tiếp tục thực hiện điều tra theo phiếu số 04/XDH-Q.

Chữ ký của chủ hộ: điều tra viên yêu cầu chủ hộ ký tên. Trường hợp không lấy được chữ ký của các hộ dân cư thuộc địa bàn điều tra thì có thể đề nghị t trưởng dân phố, trưởng thôn hoặc người đại diện khu vực... ký thay cho hộ.

Quy ước: Với những hộ có điều tra phiếu số 04/XDH-Q, điều tra viên không cần lấy chữ ký của chủ hộ ở phiếu số 03/DSH-Q

PHIẾU SỐ 04/XDH-Q

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA HỘ DÂN CƯ
(Quý)

Phiếu này chỉ thu thập thông tin về xây dựng do hộ dân cư trực tiếp đầu tư và tự tổ chức thi công hoặc thuê thợ cá thể thi công. Không tính công trình xây dựng do hộ đầu tư nhưng thuê doanh nghiệp thi công (vì kết quả hoạt động doanh nghiệp xây dựng đã thu thập được qua phiếu 01/DNXD-Q).

Hoạt động đầu tư xây dựng của hộ dân cư gồm các hoạt động đầu tư xây dựng công trình mới, sửa chữa nâng cấp công trình nhà ở hiện có đã thực hiện trong kỳ báo cáo.

Hộ dân cư đầu tư xây dựng chủ yếu là công trình nhà ở. Tính vào chi phí xây dựng nhà ở của hộ dân cư là phần chi phí xây dựng công trình dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ dân cư. Riêng với nhà riêng lẻ ở nông thôn, chi phí xây dựng công trình nhà ở chỉ tính phần chi phí xây dựng ngôi nhà chính để ở, chi phí xây dựng các ngôi nhà phục vụ cho mục đích chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính để ở được tính vào chi phí xây dựng công trình khác. Ngoài ra, hộ dân cư có thể còn xây dựng một số công trình khác phục vụ sản xuất như chuồng trại chăn nuôi, đào ao, lập vườn... Phần chi phí này cũng được tính vào chi phí xây dựng công trình khác. Lưu ý chỉ tính chi phí xây dựng công trình, không phải là đầu tư cho sản xuất kinh doanh. Ví dụ: Hộ dân cư đầu tư xây dựng trại chăn nuôi lợn có diện tích là 100 m2 được tính là chi phí xây dựng, mọi chi phí khác như mua lợn giống, thức ăn v.v... Không tính là đầu tư xây dựng.

Chi phí đầu tư xây dựng hộ dân cư bao gồm:

+ Chi phí vật liệu: Là toàn bộ giá trị vật liệu, cấu kiện xây dựng thực tế kết cấu vào thực thể công trình;

+ Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí phải trả công thợ, kể cả công của người trong gia đình đóng góp cũng quy ước tính ra giá trị ngày công để ghi đủ chi phí;

+ Chi phí thuê máy thi công;

+ Chi phí khác phát sinh trong quá trình thi công.

Trong tổng chi phí đầu tư xây dựng, phải trừ đi các khoản thu phát sinh bất thường trong quá trình thi công như thu do tiêu thụ phế liệu xây dựng; thu do bán giàn giáo, cốp pha đã sử dụng xong...

Giá trị xây dựng thực hiện trong kỳ không bao gồm tiền thuê hoặc mua quyền sử dụng đất.

Lưu ý: Với các công trình đã hoàn thành, chỉ tính giá trị xây dựng đã thực hiện được trong kỳ, không tính phần xây dựng trong các kỳ trước chuyển sang; Với các công trình xây dựng dở dang, chỉ tính giá trị xây dựng phát sinh trong kỳ.

Cách ghi phiếu:

I. Thông tin chung

Ghi lần lượt các thông tin tương tự như phiếu số 03/DSH-Q.

II. Công trình xây dựng thực hiện trong kỳ

Cột A: Tên công trình: Ghi tên công trình theo đúng tên trong thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).

Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong kỳ, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.

Cột B: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

Cột C: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.

Cột D: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.

Cột E: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.

Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.

Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.

Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện trong quý báo cáo.

Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.

PHIẾU S 05/XDXP-N

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

(Năm)

Phạm vi thu thập thông tin tương tự như đối với Phiếu số 02/XDXP-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng trên địa bàn xã/phường/thị trn hàng quý.

Cách ghi phiếu:

I. Thông tin chung

Ghi lần lượt các thông tin tương tự như phiếu số 02/XDXP-Q.

II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm

Cột A: Ghi số thứ tự công trình..

Cột B: Tên công trình: Ghi tên công trình theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).

Trường hợp không có thiết kế kỹ thuật của công trình thì ghi mô tả chi tiết công trình, ví dụ: xây nhà tình nghĩa gia đình ông Nguyễn Văn A, sửa chữa đường liên thôn B, xây nhà thờ họ C....

Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong năm, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.

Cột C: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

Cột D: Mã ngành: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.

Cột E: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.

Cột G: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi rõ tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.

Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.

Cột 2: Giá trị xây dựng thực hiện trong năm: Ghi tổng số tiền đầu tư xây dựng công trình trong năm.

Quy ước: Đối với một số loại nhà như: Nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đồng đội,... được xây dựng hoặc hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng chính sách, nếu xã/phường hoặc các tổ chức, cá nhân trao tặng xây dựng công trình thì quy ước ghi vào phiếu này, nếu hộ dân cư tự xây dựng (có hỗ trợ kinh phí từ các nguồn của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân) thì thực hiện điều tra theo phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư (phiếu số 07/XDH-N).

III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm

Phần này ghi thông tin về nhà ở riêng lẻ xây dựng mới, sa chữa lớn hoặc nâng cấp hoàn thành trong năm.

Cột A: Ghi lần lượt từng công trình nhà ở hoàn thành trong năm, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.

Cột B: Loại công trình: Ghi mã 1 nếu là công trình xây dựng mới, ghi mã 2 nếu là công trình sửa chữa, nâng cấp.

Cột C: Mã công trình: Cơ quan Thống kê ghi mã ngành theo danh mục công trình nhà ở như sau:

DANH MC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

STT

Tên công trình

Mã công trình

1

Nhà chung cư dưới 4 tầng

01

2

Nhà chung cư từ 4-8 tầng

02

3

Nhà chung cư từ 9-25 tầng

03

4

Nhà chung cư từ 26 tng trở lên

04

5

Nhà ở riêng lẻ dưới 4 tầng

05

5.1

Nhà kiên cố

06

5.2

Nhà bán kiên cố

07

5.3

Nhà thiếu kiên cố

08

5.4

Nhà đơn sơ

09

6

Nhà ở riêng lẻ từ 4 tầng trở lên

10

7

Nhà biệt thự

11

Trong đó:

- Nhà chung cư: là những ngôi nhà có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống kỹ thuật hạ tầng sử dụng chung.

Căn hộ: là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư.

- Nhà ở riêng lẻ: là những ngôi nhà được xây dựng dùng để ở trên một khuôn viên độc lập với nhau, có tường riêng, lối đi riêng. Những ngôi nhà một tầng chung móng, chung tường cũng được tính là nhà riêng lẻ.

Việc phân loại nhà ở riêng lẻ dưới 4 tầng theo mức độ kiên cố được quy định như sau:

+ Nhà kiên cố: Là nhà có ba kết cấu chính: cột, mái, tường đều được làm bằng vật liệu bền chắc.

+ Nhà bán kiên cố: Là nhà có hai trong ba kết cấu chính cột, mái, tường đều được làm bằng vật liệu bền chắc.

+ Nhà thiếu kiên cố: Là nhà có một trong ba kết cấu chính cột, mái, tường được làm bằng vật liệu bền chắc.

+ Nhà đơn sơ: Là nhà có cả ba kết cấu chính cột, mái, tường đều được làm bằng vật liệu không bền chắc.

Đặc điểm nhận dạng vật liệu bền chắc, không bn chắc được thể hiện trong bảng dưới đây:

ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG VẬT LIỆU BỀN CHẮC, KHÔNG BỀN CHẮC

 

Vật liệu chính làm cột

Vật liệu chính làm mái

Vật liệu chính làm tường bao che

Bền chắc

1. Bê tông cốt thép;

2. Xây gạch/đá;

3. Sắt/thép/gỗ bền chắc;

1. Bê tông cốt thép;

2. Ngói (xi măng, đất nung);

1. Bê tông cốt thép;

2. Xây gạch/đá;

3. Gỗ/kim loại;

Không bền chắc

4. Gỗ tạp/ tre;

5. Khác.

3. Tấm lp (xi măng, kim loại);

4. Lá/ rơm rạ/ giấy dầu;

5. Khác

4. Đất/vôi/rơm

5. Phiên/liếp/ván ép

6. Khác

- Nhà biệt thự: Là nhà ở riêng biệt, có sân, vườn (cây xanh, thảm c, vườn hoa...), tường rào và lối ra vào riêng biệt; có cấu trúc hoàn chỉnh, khép kín (đầy đủ các phòng ngủ, sinh hoạt chung, bếp ăn, vệ sinh, kho, để xe ...); có ít nhất 02 mặt nhà liền kề trông ra sân hoặc vườn.

Lưu ý: Các loại nhà ở truyền thống khu vực nông thôn, miền núi với cấu trúc không hoàn chỉnh, khép kín không được xếp vào loại hình nhà ở biệt thự.

Cột D: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.

Cột 1 và 2: Ghi tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành và tổng chi phí xây dựng theo công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành.

- Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành được tính như sau:

Diện tích nhà ở xây dựng mới là tổng diện tích sàn xây dựng dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ dân cư, cá nhân, tổ chức. Riêng với nhà riêng lẻ ở nông thôn, chỉ tính cho ngôi nhà chính để ở, không tính diện tích của các ngôi nhà phục vụ cho mục đích chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính để ở.

Diện tích sàn xây dựng nhà ở được tính bao gồm diện tích sàn căn hộ/ nhà ở xây mi và diện tích sàn căn hộ/nhà ở tăng thêm do nâng tầng hoặc mở rộng, không tính diện tích của các nhà ở cũ được cải tạo.

Diện tích sàn xây dựng nhà ở xây mới không phân biệt thời gian khởi công công trình, bao gồm: Khởi công xây dựng từ những năm trước đó nhưng đến năm báo cáo mới hoàn thành bàn giao, khởi công và hoàn thành bàn giao trong năm báo cáo.

Diện tích sàn xây dựng được tính theo m2, bao gồm cả diện tích tường chịu lực và tường ngăn, bao gồm:

(1) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới của các nhà chung cư: Là tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới được sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của từng căn hộ cộng lại.

Không tính diện tích sàn xây dựng được sử dụng chung cho các hộ gia đình trong nhà chung cư như: Diện tích cầu thang, diện tích đường đi, hành lang chung và diện tích các phòng dùng cho mục đích khác không phải ở như: phòng văn hóa, hội trường, trạm xá, nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ...

(2) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới xây dựng của các ngôi nhà riêng lẻ và nhà biệt thự: là tổng diện tích sàn xây dựng dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà, không tính diện tích phục vụ cho mục đích chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính đ ở.

+ Đối với nhà ở một tầng, thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả tường (phần có trần, mái che) của ngôi nhà đó; trường hợp có tường, khung cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó.

+ Đối với nhà nhiều tầng, thì ghi tổng diện tích (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp có tường, khung cột chung ở các tầng, thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó.

+ Phần sàn và gầm sàn nhà không được bao che và không được sử dụng để ở, thì không tính diện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1 mét trở lên, có bao che và được sử dụng để ở, thì được tính diện tích.

Quy ước:

- Nếu khu bếp và khu vệ sinh được xây dựng liền kề với ngôi nhà mà hộ đang ở (chung hoặc liền tường), thì tính diện tích của khu bếp và khu vệ sinh đó vào tổng diện tích của ngôi nhà của hộ.

- Nếu khu bếp và khu vệ sinh được xây dựng hoàn toàn tách rời (độc lập) với ngôi nhà mà hộ đang ở dù trong cùng một khuôn viên đất thì không tính diện tích của khu bếp và khu vệ sinh vào tổng diện tích của ngôi nhà của hộ.

- Đối với ngôi nhà/căn hộ có khu bếp và khu vệ sinh khép kín như hình vẽ trên thì diện tích của ngôi nhà/căn hộ được tính theo phạm vi trong đường nét đứt.

- Trường hợp ngôi nhà/căn hộ có gác xép bảo đảm chiều cao từ gác xép đến trần từ 2,1 mét trở lên và diện tích tối thiểu 4 mét vuông thì phần gác xếp này được tính vào tổng diện tích ở của ngôi nhà/căn hộ.

PHIẾU SỐ 06/DSH-N

PHIẾU LẬP DANH SÁCH HỘ DÂN CƯ TẠI ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA

(Năm)

Phiếu này lập danh sách tất cả các hộ dân cư có trên địa bàn được chọn mẫu điều tra nhằm xác định số lượng hộ thuộc diện điều tra, tên và địa chỉ của các hộ được điều tra, tránh trùng lặp hoặc bỏ sót đơn vị hộ điều tra. Mỗi địa bàn được chọn mẫu điều tra lập thành một phiếu.

Điều tra viên đến từng hộ trong địa bàn được chọn mẫu điều tra, hỏi và ghi thông tin vào phiếu lập danh sách hộ dân cư thuộc địa bàn mẫu điều tra. Nếu hộ không thực hiện đầu tư xây dựng trong năm thì chỉ ghi thông tin của hộ vào phiếu này, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong năm thi điều tra theo phiếu số 07/XDH-Q.

Cách ghi phiếu:

I. Thông tin chung

Tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: điều tra viên ghi đầy đủ địa chỉ theo thứ tự tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.

Mã tỉnh, thành phố; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn: cơ quan Thống kê ghi theo danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam được quy định trong phương án điều tra.

Địa bàn điều tra: ghi tên địa bàn và địa bàn số theo Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.

Khu vực: điều tra viên khoanh tròn vào mã thành thị hoặc nông thôn theo danh sách địa bàn của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.

II. Kết quả lập danh sách hộ dân cư trong địa bàn

Cột 1: TT hộ: điều tra viên ghi thứ tự từ 1 đến hết của số hộ trong địa bàn.

Cột 2: Họ và tên chủ hộ: điều tra viên ghi họ và tên chủ hộ theo sổ hộ khẩu. Đối với những hộ chưa có hộ khẩu thì ghi tên người nắm được nhiều thông tin của hộ.

Cột 3: Địa chỉ: điều tra viên ghi đầy đủ thông tin về thôn, ấp, số nhà, đường phố của hộ.

Cột 4: Hộ có đầu tư xây dựng trong năm không?: điều tra viên hỏi thông tin từ ch hộ, nếu hộ có thực hiện đầu tư xây dựng trong năm thì đánh dấu (X) vào cột 4, nếu hộ không đầu tư xây dựng thì bỏ trống.

Với những hộ không có đầu tư xây dựng trong năm (thông tin cột 4 bỏ trống), điều tra viên kết thúc điều tra tại hộ và lấy chữ ký của chủ hộ.

Cột 5, 6: Với những hộ có đánh dấu X ở cột 4, điều tra viên hỏi tiếp hoạt động xây dựng của hộ do đơn vị nào thực hiện, nếu hộ thuê doanh nghiệp thì đánh dấu X và cột 5, nếu hộ tự xây dựng hoặc thuê đội thợ thi công xây dựng thì đánh dấu X vào cột 6.

Lưu ý: chỉ đánh dấu X vào 1 trong 2 cột (cột 5 hoặc cột 6).

Với những hộ tự có đánh dấu X ở cột 6, điều tra viên tiếp tục thực hiện điều tra theo phiếu số 07/XDH-N.

Chữ ký của chủ hộ: điều tra viên yêu cầu chủ hộ ký tên. Trường hợp không lấy được chữ ký của các hộ dân cư thuộc địa bàn điều tra thì có thể đề nghị tổ trưởng dân phố, trưởng thôn hoặc người đại diện khu vực... ký thay cho hộ.

Quy ước: Với những hộ có điều tra phiếu số 07/XDH-N, điều tra viên không cần lấy chữ ký của chủ hộ ở phiếu số 06/DSH-N

PHIẾU SỐ 07/XDH-N

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA HỘ DÂN CƯ
(Năm)

Phạm vi thu thập thông tin: tương tự như đối với Phiếu s 04/XDH-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư hàng quý.

Cách ghi phiếu:

I. Thông tin chung

Ghi lần lượt các thông tin tương tự như phiếu số 06/DSH-N.

II. Công trình xây dựng thực hiện trong năm

Nội dung các cột ghi giống như hướng dẫn ghi mục II của Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.

Lưu ý: Ghi lần lượt từng công trình thực hiện trong năm, không ghi gộp các công trình có cùng công năng, mục đích sử dụng.

III. Nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm của hộ dân cư

Phần này ghi thông tin về nhà ở riêng lẻ xây dựng mới, sa chữa nâng cấp hoàn thành trong năm của hộ dân cư.

Nội dung các cột ghi giống như hướng dẫn ghi mục III của Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.

PHỤ LỤC 2

QUY TRÌNH CHỌN MẪU, TỔNG HỢP VÀ SUY RỘNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

I. Quy trình chọn mẫu

1. Quy trình chọn mẫu doanh nghiệp

a. Lập dàn chọn mẫu

Dàn chọn mẫu được lập dựa vào kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm, bao gồm các doanh nghiệp có hoạt động xây dựng. Dàn mẫu được lập theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b. Chọn mu

Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài: thực hiện điều tra 100%.

Doanh nghiệp ngoài nhà nước: Căn cứ vào dàn chọn mẫu đã được lập, mẫu điều tra của doanh nghiệp xây dựng ngoài nhà nước được chọn đại diện cho cấp tỉnh và theo từng ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 2 (ngành 41, 42, 43). Các doanh nghiệp được sắp xếp theo độ dốc giảm dần của chỉ tiêu doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2.

Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số doanh nghiệp xây dựng dưới 300 doanh nghiệp, số doanh nghiệp được chọn là các doanh nghiệp trong từng ngành cấp 2 tính từ trên xuống có tổng doanh thu thuần cộng dồn chiếm 75% tổng doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2 của các doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.

Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số doanh nghiệp xây dựng từ 300 doanh nghiệp trở lên, số doanh nghiệp được chọn là các doanh nghiệp trong từng ngành cấp 2 tính từ trên xuống có tổng doanh thu thuần cộng dồn chiếm 60% tổng doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2 của các doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.

Riêng thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, số doanh nghiệp được chọn là các doanh nghiệp trong từng ngành cấp 2 tính từ trên xuống có tổng doanh thu thuần cộng dồn chiếm 50% tổng doanh thu thuần trong từng ngành cấp 2 của các doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.

2. Quy trình chọn mẫu địa bàn và xã/phường điều tra

a. Lập dàn chọn mẫu

Dàn mẫu địa bàn áp dụng trong điều tra xây dựng quý và năm được lấy từ danh sách địa bàn của dàn mẫu chủ của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014, trên cơ sở đã cập nhật những thay đổi đơn vị hành chính và mã thành thị, nông thôn mới cho từng địa bàn điều tra (đã loại bỏ những địa bàn đặc thù và những địa bàn không thể tiếp cận được khỏi mẫu điều tra).

b. Xác định cỡ mu

Cỡ mẫu điều tra năm là 30% số địa bàn điều tra của dàn mẫu chủ trong Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014 (chiếm 6,0% số địa bàn của toàn quốc).

Cỡ mẫu điều tra quý là 25% địa bàn số địa bàn điều tra năm, chiếm 7,5% số điều bàn trong tổng số địa bàn mẫu của điều tra dân số giữa kỳ (chiếm 1,5% số địa bàn của toàn quốc).

c. Phân b mẫu

- Phân bổ mẫu điều tra năm: Trên cơ sở cỡ mẫu là 30% số địa bàn trong dàn mẫu của cuộc điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014, Tổng cục Thống kê tiến hành phân bổ mẫu theo phương pháp tổng số địa bàn được chọn tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ đ phân b địa bàn điều tra cho cấp quận/huyện có chia theo khu vực thành thị và nông thôn. Với phương pháp này, những quận/huyện lớn (có nhiều hộ) có tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ mẫu chung của toàn quốc và những quận/huyện nhỏ (có ít hộ) có tỷ lệ mẫu lớn hơn tỷ lệ chung của toàn quốc. Chọn mẫu theo phương pháp này sẽ giúp làm tăng tính đại diện mu cho tất cả các quận/huyện, đng thời đảm bảo ý nghĩa tng hợp cho cấp tỉnh/thành phố và toàn quốc.

Sau khi thực hiện phân bổ địa bàn mẫu theo phương pháp trên, những quận/huyện có số địa bàn mẫu được phân bổ nhỏ hơn bình quân số lượng địa bàn của toàn tỉnh/thành phố sẽ được tăng lên bằng với số lượng địa bàn bình quân toàn tỉnh/thành phố, những quận/huyện có tỷ lệ phân bổ mẫu lớn hơn 50% sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn 50% nhưng vẫn phải đảm bảo số địa bàn tối thiểu bằng với số lượng địa bàn bình quân của cả tỉnh/thành phố.

- Phân bổ mẫu điều tra quý: Tương tự như phân bổ mẫu điều tra năm nhưng với cỡ mẫu là 25% số địa bàn của điều tra năm.

Số lượng mẫu điều tra quý và năm: xem biểu Tổng hợp phân bổ mẫu địa bàn điều tra cấp huyện.

d. Chọn mẫu

Cả nước có 707 dàn mẫu cấp quận/huyện, thực hiện chọn mẫu cho 707 quận/huyện theo các bước:

- Loại bỏ các địa bàn đặc thù của mỗi quận/huyện.

- Sắp xếp các địa bàn trong quận/huyện thành 2 nhóm thành thị và nông thôn (dàn mẫu được chọn riêng cho khu vực thành thị và nông thôn theo số lượng mẫu xác định cho từng quận/huyện của tỉnh/thành phố).

Bước 1: Tính khoảng cách chọn mẫu bằng cách lấy tổng số địa bàn điều tra trong huyện/quận chia cho số địa bàn điều tra đã chọn để xác định khoảng cách chọn (k) theo công thức:

k =

Tổng số địa bàn trong huyện/quận

Số địa bàn được chọn điều tra

Bước 2: Địa bàn đầu tiên được chọn ngẫu nhiên (giả sử là số “b”, điều kiện : b k), các địa bàn tiếp theo được chọn ứng với các số: bi = b + i.k; ở đây i là s tự nhiên 1,2,3,... và dừng lại khi chọn đủ s địa bàn mu cn thiết.

Danh sách địa bàn điều tra mẫu được chọn luân phiên hàng năm theo nguyên tắc: hàng năm giữ lại 70% số địa bàn mẫu điều tra của năm trước, thay thế 30% số địa bàn mẫu mới. Trường hợp dàn mẫu chủ không đủ để thay thế 30% số địa bàn mẫu mới, Cục Thống kê chọn từ danh sách toàn bộ địa bàn của từng quận/huyện. Danh sách địa bàn điều tra hàng quý không được trùng với danh sách địa bàn điều tra hàng năm.

Việc chọn mẫu địa bàn điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện hàng năm và gửi danh sách địa bàn điều tra để các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, điều chỉnh bổ sung, thay thế trước khi tiến hành điều tra.

Địa bàn mẫu thuộc xã/phường nào, xã/phường đó được chọn vào mẫu điều tra.

II. Tổng hợp và suy rộng kết quả điều tra

Giá trị sản xuất xây dựng của từng tỉnh/thành phố được tổng hợp từ giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp, khu vực xã/phường và khu vực hộ. Phương pháp suy rộng giá trị sản xuất xây dựng của từng khu vực như sau:

1. Khu vực doanh nghiệp

Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2:

Tổng giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2

=

Tổng giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp ngoài nhà nước được chọn mẫu trong từng ngành cấp 2

x

100

Hệ số suy rộng khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2

Trong đó:

Hệ số suy rộng khu vực doanh nghiệp nhà nước trong từng ngành cấp 2 được tính từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm theo công thức:

Hệ số suy rộng khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2

=

Tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp ngoài nhà nước được chọn mẫu trong từng ngành cấp 2

x

100

Tổng doanh thu thuần của toàn bộ doanh nghiệp ngoài nhà nước trong từng ngành cấp 2

Giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp của từng tỉnh/thành phố là tổng giá trị sản xuất xây dựng của các loại hình doanh nghiệp xây dựng trong các ngành xây dựng cấp 2.

Để đảm bảo không bị tính trùng, giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp được suy rộng sau khi trừ (-) chi phí thực hiện hạng mục công trình do nhà thầu phụ thi công.

2. Khu vực xã/phường

Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng khu vực xã/phưng trong từng huyện/quận:

Tổng giá trị sản xuất xây dựng của xã/phường trong huyện/quận

=

Giá trị sản xuất xây dựng của các xã/phường được chọn mẫu trong huyện/quận

x

Tổng số xã/phường trong huyện/quận

Số xã/phường được chọn mẫu trong huyện/quận

Giá trị sản xuất xây dựng khu vực xã/phường của từng tỉnh/thành phố là tổng giá trị sản xuất xây dựng của xã/phường trong từng huyện/quận.

3. Khu vực hộ

Giá trị sản xuất xây dựng hộ dân cư được tính và suy rộng theo hai khu vực: thành thị và nông thôn.

Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng hộ dân cư khu vực thành thị trong từng huyện/quận:

Tổng giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ trong huyện/quận (khu vực thành thị)

=

Giá trị sản xuất xây dựng của các địa bàn thành thị được chọn mẫu trong huyện/quận

X

Tổng số địa bàn thành thị trong huyện/quận

Số địa bàn thành thị được chọn mẫu trong huyện/quận

Suy rộng tổng giá trị sản xuất xây dựng hộ dân cư khu vực nông thôn trong từng huyện/quận:

Tổng giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ trong huyện/quận (khu vực nông thôn)

=

Giá trị sản xuất xây dựng của các địa bàn nông thôn được chọn mẫu trong huyện/quận

X

Tổng số địa bàn nông thôn trong huyện/quận

Số địa bàn nông thôn được chọn mẫu trong huyện/quận

Giá trị sản xuất xây dựng khu vực hộ của từng tỉnh/thành phố là tổng giá trị sản xuất xây dựng của hộ dân cư khu vực thành thị và khu vực nông thôn trong từng huyện/quận.

Quy ước: Do tỷ lệ chọn mẫu địa bàn điều tra nhỏ (cỡ mẫu địa bàn điều tra quý là 1,5%, cỡ mẫu địa bàn điều tra năm là 6% tổng số địa bàn toàn quốc), để đảm bảo giá trị sản xuất khu vực hộ dân cư sau khi suy rộng phản ánh sát thực tế (số liệu không bị tăng cao đột biến), những hộ có giá trị đầu tư xây dựng quá lớn được tách khỏi quá trình suy rộng và cộng trực tiếp vào giá trị sản xuất xây dựng cấp huyện sau khi suy rộng.

TNG HỢP PHÂN B MU ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA CP HUYỆN

TT tnh

Mã tnh

Mã Huyện

Tên Tỉnh/ Tên Huyn

Số địa bàn toàn quốc

Số địa bàn theo kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014

Số địa bàn điều tra năm

Số địa bàn điều tra quý

Tổng số

Thành th

Nông thôn

Tổng số

Thành th

Nông thôn

Tổng số

Thành th

Nông thôn

Tổng số

Thành th

Nông thôn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

000

Toàn quốc

188056

51575

136481

37395

11003

26392

11198

3244

7954

2945

972

1973

1

01

000

TP Nội

12801

5445

7356

2207

1026

1181

637

284

353

165

78

87

 

01

001

Quận Ba Đình

513'

513

0

78

78

0

17

17

0

4

4

0

 

01

002

Quận Hoàn Kiếm

356

356

0

63

63

0

14

14

0

4

4

0

 

01

003

Quận Tây H

215

215

0

59

59

0

17

17

0

4

4

0

 

01

004

Quận Long Biên

569

569

0

79

79

0

17

17

0

4

4

0

 

01

005

Quận Cầu Giấy

434

434

0

81

81

0

18

18

0

4

4

0

 

01

006

Quận Đống Đa

780

780

0

100

100

0

20

20

0

4

4

0

 

01

007

Quận Hai Bà Trưng

560

560

0

87

87

0

19

19

0

4

4

0

 

01

008

Quận Hoàng Mai

659

659

0

98

98

0

21

21

0

5

5

0

 

01

009

Quận Thanh Xuân

447

447

0

78

78

0

18

18

0

4

4

0

 

01

016

Huyện Sóc Sơn

470

11

459

83

1

82

24

1

23

6

1

5

 

01

017

Huyện Đông Anh

706

53

653

96

7

89

27

4

23

7

2

5

 

01

018

Huyện Gia Lâm

398

68

330

78

12

66

31

9

22

7

2

5

 

01

019

Quận Nam Từ Liêm

685

43

642

45

45

0

17

17

0

3

3

0

 

01

020

Huyện Thanh Trì

356

31

325

75

6

69

24

3

21

8

2

6

 

01

021

Quận Bắc Từ Liêm

 

 

 

65

65

0

22

22

0

4

4

0

 

01

250

Huyện Mê Linh

336

41

295

69

12

57

27

9

18

7

2

5

 

01

268

Quận Hà Đông

422

244

178

77

77

0

19

19

0

5

5

0

 

01

269

Thị xã Sơn Tây

271

147

124

57

31

26

25

12

13

6

3

3

 

01

271

Huyện Ba

456

19

437

78

4

74

22

2

20

6

1

5

 

01

272

Huyện Phúc Thọ

304

14

290

64

3

61

21

2

19

6

1

5

 

01

273

Huyện Đan Phượng

284

22

262

60

4

56

20

2

18

6

1

5

 

01

274

Huyện Hoài Đức

395

11

384

71

2

69

21

1

20

6

1

5

 

01

275

Huyện Quốc Oai

330

19

311

64

5

59

21

3

18

6

1

5

 

01

276

Huyện Thạch Thất

348

15

333

66

2

64

21

1

20

6

1

5

 

01

277

Huyện Chương Mỹ

494

71

423

83

9

74

26

5

21

8

2

6

 

01

278

Huyện Thanh Oai

341

13

328

68

3

65

22

2

20

7

2

5

 

01

279

Huyện Thường Tín

418

12

406

75

1

74

22

1

21

6

1

5

 

01

280

Huyện Phú Xuyên

427

34

393

73

6

67

22

3

19

6

2

4

 

01

281

Huyện ng Hòa

421

25

396

71

5

66

23

3

20

6

2

4

 

01

282

Huyện Mỹ Đức

406

19

387

66

3

63

19

2

17

6

2

4

2

02

000

Tnh Hà Giang

1946

199

1747

414

65

349

124

20

104

33

9

24

 

02

024

Thành phố Hà Giang

109

82

27

37

30

7

9

5

4

2

1

1

 

02

026

Huyện Đồng Văn

174

4

170

37

1

36

11

1

10

3

1

2

 

02

027

Huyện Mèo Vạc

168

9

159

37

3

34

12

2

10

3

1

2

 

02

028

Huyện Yên Minh

237

12

225

39

4

35

11

2

9

3

1

2

 

02

029

Huyện Quản Bạ

116

13

103

31

5

26

11

2

9

3

1

2

 

02

030

Huyện V Xuyên

266

38

228

46

7

39

13

2

11

4

1

3

 

02

031

Huyện Bắc Mê

115

0

115

31

0

31

9

0

9

2

0

2

 

02

032

Huyện Hoàng Su Phì

177

8

169

35

2

33

10

1

9

3

1

2

 

02

033

Huyện Xín Mần

196

0

196

34

0

34

10

0

10

2

0

2

 

02

034

Huyện Bc Quang

242

33

209

51

9

42

16

3

13

4

1

3

 

02

035

Huyện Quang Bình

146

0

146

36

4

32

12

2

10

4

1

3

3

04

000

Tnh Cao Bằng

1523

260

1263

394

91

303

120

30

90

36

13

23

 

04

040

Thành phố Cao Bằng

166

113

53

47

41

6

9

6

3

2

1

1

 

04

042

Huyện Bảo Lâm

138

14

124

33

3

30

10

2

8

3

1

2

 

04

043

Huyện Bảo Lạc

125

11

114

31

4

27

10

2

8

3

1

2

 

04

044

Huyện Thông Nông

75

7

68

24

3

21

8

2

6

2

1

1

 

04

045

Huyện Hà Quảng

105

9

96

28

3

25

9

2

7

3

1

2

 

04

046

Huyện Trà Lĩnh

67

12

55

24

6

18

8

2

6

3

1

2

 

04

047

Huyện Trùng Khánh

153

14

139

34

4

30

10

2

8

3

1

2

 

04

048

Huyện Hạ Lang

83

8

75

24

3

21

9

2

7

3

1

2

 

04

049

Huyện Quảng Uyên

121

7

114

32

3

29

10

2

8

3

1

2

 

04

050

Huyện Phục Hòa

67

21

46

24

8

16

9

3

6

2

1

1

 

04

051

Huyện Hòa An

188

9

179

35

2

33

10

1

9

3

1

2

 

04

052

Huyện Nguyên Bình

136

22

114

30

7

23

9

2

7

3

1

2

 

04

053

Huyện Thạch An

99

13

86

28

4

24

9

2

7

3

1

2

4

06

000

Tỉnh Bắc Kạn

949

118

831

243

44

199

71

13

58

20

7

13

 

06

058

Thị xã Bắc Kạn

95

56

39

34

24

10

10

5

5

2

1

1

 

06

060

Huyện Pác Nặm

82

0

82

25

0

25

8

0

8

2

0

2

 

06

061

Huyện Ba Bể

159

12

147

33

3

30

9

1

8

3

1

2

 

06

062

Huyện Ngân Sơn

95

17

78

26

5

21

8

2

6

2

1

1

 

06

063

Huyện Bạch Thông

122

5

117

28

2

26

8

1

7

2

1

1

 

06

064

Huyện Chợ Đồn

155

15

140

35

5

30

10

2

8

3

1

2

 

06

065

Huyện Chợ Mới

116

6

110

31

2

29

9

1

8

3

1

2

 

06

066

Huyện Na Rì

125

7

118

31

3

28

9

1

8

3

1

2

5

08

000

Tỉnh Tuyên Quang

2067

269

1798

345

56

289

105

17

88

27

6

21

 

08

070

Thành phố Tuyên Quang

267

168

99

51

31

20

15

5

10

3

1

2

 

08

071

Huyện Lâm Bình

72

0

72

25

0

25

10

0

10

2

0

2

 

08

072

Huyện Nà Hang

190

23

167

31

7

24

12

3

9

3

1

2

 

08

073

Huyện Chiêm Hóa

376

21

355

56

4

52

16

2

14

5

1

4

 

08

074

Huyện Hàm Yên

312

19

293

52

6

46

16

3

13

4

1

3

 

08

075

Huyện Yên Sơn

411

12

399

64

2

62

17

1

16

5

1

4

 

08

076

Huyện Sơn Dương

439

26

413

66

6

60

19

3

16

5

1

4

6

10

000

Tnh Lào Cai

1701

357

1344

349

82

267

105

25

80

27

9

18

 

10

080

Thành phố Lào Cai

289

223

66

53

43

10

12

7

5

3

2

1

 

10

082

Huyện Bát Xát

204

12

192

39

2

37

10

1

9

3

1

2

 

10

083

Huyện Mường Khương

135

0

135

33

4

29

11

2

9

3

1

2

 

10

084

Huyện Si Ma Cai

82

0

82

25

0

25

8

0

8

2

0

2

 

10

085

Huyện Bắc Hà

155

11

144

33

3

30

11

2

9

3

1

2

 

10

086

Huyện Bảo Thắng

260

45

215

51

12

39

16

5

11

4

1

3

 

10

087

Huyện Bảo Yên

231

21

210

42

6

36

13

3

10

3

1

2

 

10

088

Huyện Sa Pa

124

24

100

32

8

24

12

3

9

3

1

2

 

10

089

Huyện Văn Bàn

221

21

200

41

4

37

12

2

10

3

1

2

7

11

000

Tnh Điện Biên

1606

231

1375

320

70

250

95

20

75

27

8

19

 

11

094

Thành phố Điện Biên Phủ

147

138

9

38

36

2

g

7

1

3

2

1

 

11

095

Thị Xã Mường Lay

53

35

18

24

16

8

7

3

4

2

1

1

 

11

096

Huyện Mường Nhé

151

0

151

24

0

24

9

0

9

2

0

2

 

11

097

Huyện Mường Chà

170

14

156

27

3

24

9

2

7

3

1

2

 

11

098

Huyện Tủa Chùa

149

8

141

30

3

27

10

2

8

3

1

2

 

11

099

Huyện Tuần Giáo

222

17

205

39

6

33

12

3

9

3

1

2

 

11

100

Huyện Điện Biên

324

0

324

50

0

50

11

0

11

3

0

3

 

11

101

Huyện Điện Biên Đông

167

7

160

32

2

30

9

1

8

3

1

2

 

11

102

Huyện Mường ng

114

12

102

29

4

25

11

2

9

3

1

2

 

11

103

Huyện Nm Pồ

109

0

109

27

0

27

9

0

9

2

0

2

8

12

000

Tỉnh Lai Châu

1206

137

1069

248

54

194

72

15

57

23

8

15

 

12

105

Thành phố Lai Châu

77

53

24

28

23

5

7

4

3

2

1

1

 

12

106

Huyện Tam Đường

148

13

135

31

5

26

9

2

7

3

1

2

 

12

107

Huyện Mường Tè

177

9

168

28

5

23

9

2

7

3

1

2

 

12

108

Huyện Sìn H

244

9

235

36

3

33

9

1

8

3

1

2

 

12

109

Huyện Phong Thổ

197

11

186

37

3

34

11

10

3

1

2

 

12

110

Huyện Than Uyên

167

14

153

34

5

29

10

2

8

3

1

2

 

12

111

Huyện Tân Uyên

136

23

113

30

8

22

9

2

7

3

1

2

 

12

112

Huyện Nậm Nhùn

60

5

55

24

2

22

8

1

7

3

1

2

9

14

000

Tỉnh Sơn La

2832

320

2512

529

90

439

158

28

130

42

10

32

 

14

116

Thành phố Sơn La

209

115

94

52

36

16

15

7

8

4

2

2

 

14

118

Huyện Quỳnh Nhai

182

0

182

35

0

35

9

0

9

2

0

2

 

14

119

Huyện Thuận Châu

339

17

322

55

4

51

15

2

13

4

1

3

 

14

120

Huyện Mưng La

280

58

222

43

7

36

13

3

10

4

1

3

 

14

121

Huyện Bc Yên

116

9

107

34

4

30

13

2

11

4

1

3

 

14

122

Huyện Phù Yên

259

13

246

49

4

45

14

2

12

4

1

3

 

14

123

Huyện Mộc Châu

381

61

320

51

21

30

15

5

10

3

1

2

 

14

124

Huyện Yên Châu

165

7

158

40

3

37

14

2

12

4

1

3

 

14

125

Huyện Mai Sơn

376

27

349

56

8

48

15

3

12

4

1

3

 

14

126

Huyện Sông Mã

285

13

272

51

3

48

15

2

13

4

1

3

 

14

127

Huyện Sốp Cộp

108

0

108

28

0

28

9

0

9

2

0

2

 

14

128

Huyện Vân Hồ

132

0

132

35

0

35

11

0

11

3

0

3

10

15

000

Tỉnh Yên Bái

2001

361

1640

395

94

301

118

30

88

32

10

22

 

15

132

Thành phố Yên Bái

255

169

86

53

37

16

13

6

7

4

2

2

 

15

133

Thị xã Nghĩa Lộ

71

46

25

27

19

8

9

5

4

2

1

1

 

15

135

Huyện Lục Yên

257

19

238

50

5

45

15

3

12

4

1

3

 

15

136

Huyện Văn Yên

320

24

296

54

6

48

15

3

12

4

1

3

 

15

137

Huyện Mù Căng Chải

114

6

108

29

2

27

10

1

9

3

1

2

 

15

138

Huyện Trấn Yên

249

15

234

47

4

43

14

3

11

4

1

3

 

15

139

Huyện Trạm Tấu

69

6

63

24

4

20

11

3

8

3

1

2

 

15

140

Huyện Văn Chấn

380

41

339

60

8

52

16

3

13

4

1

3

 

15

141

Huyện Yên Bình

286

35

251

51

9

42

15

3

12

4

1

3

11

17

000

Tỉnh Hòa Bình

1916

264

1652

453

77

376

136

24

112

38

11

27

 

17

148

Thành phố Hòa Bình

187

146

41

51

40

11

12

6

6

3

1

2

 

17

150

Huyện Đà Bắc

158

8

150

35

4

31

11

2

9

3

1

2

 

17

151

Huyện Kỳ Sơn

86

7

79

28

2

26

10

1

9

3

1

2

 

17

152

Huyện Lương Sơn

155

26

129

48

8

40

15

3

12

4

1

3

 

17

153

Huyện Kim Bôi

317

14

303

49

1

48

14

1

13

4

1

3

 

17

154

Huyện Cao Phong

122

11

111

31

4

27

10

2

8

3

1

2

 

17

155

Huyện Tân Lạc

212

8

204

43

3

40

12

2

10

4

1

3

 

17

156

Huyện Mai Châu

144

11

133

35

4

31

11

2

9

3

1

2

 

17

157

Huyện Lạc Sơn

275

9

266

55

2

53

15

1

14

4

1

3

 

17

158

Huyện Yên Thủy

117

11

106

39

4

35

14

2

12

4

1

3

 

17

159

Huyện Lạc Thủy

143

13

130

39

5

34

12

2

10

3

1

2

12

19

000

Tnh Thái Nguyên

3271

764

2507

518

133

385

153

38

115

41

12

29

 

19

164

Thành phố Thái Nguyên

676

498

178

96

76

20

23

13

10

6

3

3

 

19

165

Thị xã Sông Công

142

70

72

39

22

17

14

6

8

4

2

2

 

19

167

Huyện Định Hóa

459

23

436

49

4

45

12

2

10

3

1

2

 

19

168

Huyện Phú Lương

298

16

282

55

5

50

18

3

15

5

1

4

 

19

169

Huyện Đồng Hỷ

300

72

228

53

10

43

17

4

13

4

1

3

 

19

170

Huyện Võ Nhai

188

8

180

40

3

37

14

2

12

4

1

3

 

19

171

Huyện Đại Từ

512

24

488

67

3

64

18

2

16

5

1

4

 

19

172

Huyện Phổ Yên

346

33

313

60

6

54

20

4

16

5

1

4

 

19

173

Huyện Phú Bình

350

20

330

59

4

55

17

2

15

5

1

4

13

20

000

Tnh Lạng Sơn

2011

287

1724

438

91

347

131

28

103

36

11

25

 

20

178

Thành phố Lạng Sơn

194

141

53

49

38

11

11

5

6

3

1

2

 

20

180

Huyện Tràng Định

201

8

193

39

3

36

12

2

10

3

1

2

 

20

181

Huyện Bình Gia

159

8

151

35

3

32

11

2

9

3

1

2

 

20

182

Huyện Văn Lãng

156

8

148

36

3

33

11

2

9

3

1

2

 

20

183

Huyện Cao Lộc

179

25

154

41

9

32

13

3

10

3

1

2

 

20

184

Huyện Văn Quan

163

9

154

36

4

32

11

2

9

3

1

2

 

20

185

Huyện Bắc Sơn

193

10

183

40

3

37

12

2

10

4

1

3

 

20

186

Huyện Hữu Lũng

256

14

242

53

5

48

15

2

13

4

1

3

 

20

187

Huyện Chi Lăng

213

21

192

41

7

34

13

3

10

3

1

2

 

20

188

Huyện Lộc Bình

208

29

179

43

10

33

13

3

10

4

1

3

 

20

189

Huyện Đình Lập

89

14

75

25

6

19

9

2

7

3

1

2

14

22

000

Tỉnh Quảng Ninh

3018

1467

1551

600

329

271

171

90

81

46

24

22

 

22

193

Thành phố Hạ Long

527

477

50

81

81

0

16

16

0

4

4

0

 

22

194

Thành phố Móng Cái

219

117

102

48

30

18

16

9

7

4

2

2

 

22

195

Thành phố Cẩm Phả

445

420

25

72

70

2

16

15

1

5

4

1

 

22

196

Thành phố Uông Bí

264

195

69

54

51

3

14

12

2

4

3

1

 

22

198

Huyện Bình Liêu

87

10

77

25

4

21

9

2

7

3

1

2

 

22

199

Huyện Tiên Yên

130

17

113

32

7

25

11

4

7

3

1

2

 

22

200

Huyện Đầm Hà

86

11

75

29

6

23

11

3

8

3

1

2

 

22

201

Huyện Hải Hà

148

15

133

36

5

31

11

3

8

3

1

2

 

22

202

Huyện Ba Chẽ

62

13

49

24

6

18

10

3

7

2

1

1

 

22

203

Huyện Vân Đồn

98

14

84

32

6

26

11

3

8

3

1

2

 

22

204

Huyện Hoành B

122

22

100

34

7

27

12

4

8

3

1

2

 

22

205

Huyện Đông Triều

473

114

359

68

17

51

18

7

11

5

2

3

 

22

206

Thị xã Quảng Yên

342

37

305

60

36

24

16

9

7

4

2

2

 

22

207

Huyện Cô Tô

15

5

10

5

3

2

0

0

0

0

0

0

15

20

000

Tỉnh Bắc Giang

3365

288

3077

633

67

566

192

21

171

52

10

42

 

24

213

Thành phố Bắc Giang

183

121

62

63

30

33

19

5

14

4

1

3

 

24

215

Huyện Yên Thế

240

18

222

51

5

46

17

2

15

5

1

4

 

24

216

Huyện Tân Yên

403

21

382

67

3

64

20

2

18

5

1

4

 

24

217

Huyện Lạng Giang

337

15

322

72

4

68

23

2

21

6

1

5

 

24

218

Huyện Lục Nam

479

23

456

72

4

68

19

2

17

5

1

4

 

24

219

Huyện Lục Ngạn

472

12

460

70

2

68

19

1

18

6

1

5

 

24

220

Huyện Sơn Động

200

17

183

41

5

36

15

2

13

4

1

3

 

24

221

Huyện Yên Dũng

356

21

335

59

6

53

18

2

16

5

1

4

 

24

222

Huyện Việt Yên

286

27

259

65

6

59

21

2

19

6

1

5

 

24

223

Huyện Hiệp Hòa

409

13

396

73

2

71

21

1

20

6

1

5

16

25

000

Tỉnh Phú Thọ

3049

385

2664

678

115

563

205

35

170

54

13

41

 

25

227

Thành phố Việt Trì

348

174

174

73

49

24

19

8

11

5

2

3

 

25

228

Thị xã Phú Thọ

129

38

91

45

15

30

16

4

12

4

1

3

 

25

230

Huyện Đoan Hùng

264

14

250

54

4

50

16

2

14

4

1

3

 

25

231

Huyện Hạ Hòa

287

14

273

55

5

50

16

3

13

4

1

3

 

25

232

Huyện Thanh Ba

274

16

258

56

4

52

16

2

14

4

1

3

 

25

233

Huyện Phù Ninh

222

31

191

51

9

42

16

3

13

4

1

3

 

25

234

Huyện Yên Lập

216

16

200

46

4

42

14

2

12

4

1

3

 

25

235

Huyện Cm Khê

305

14

291

57

3

54

16

2

14

5

1

4

 

25

236

Huyện Tam Nông

196

9

187

45

2

43

14

1

13

4

1

3

 

25

237

Huyện Lâm Thao

210

37

173

54

10

44

17

3

14

5

1

4

 

25

238

Huyện Thanh Sơn

260

22

238

54

7

47

17

3

14

4

1

3

 

25

239

Huyện Thanh Thủy

160

0

160

45

3

42

15

2

13

4

1

3

 

25

240

Huyện Tân Sơn

178

0

178

43

0

43

13

0

13

3

0

3

17

26

000

Tỉnh Vĩnh Phúc

1903

413

1490

483

125

358

143

37

106

38

11

27

 

26

243

Thành phố Vĩnh Yên

173

147

26

53

46

7

13

9

4

3

2

1

 

26

244

Thị xã Phúc Yên

186

110

76

53

35

18

17

8

9

4

2

2

 

26

246

Huyện Lập Thạch

245

21

224

56

6

50

17

3

14

5

1

4

 

26

247

Huyện Tam Dương

187

15

172

50

6

44

16

3

13

4

1

3

 

26

248

Huyện Tam Đảo

134

3

131

42

1

41

13

1

12

4

1

3

 

26

249

Huyện Bình Xuyên

198

60

138

52

16

36

16

5

11

4

1

3

 

26

251

Huyện Yên Lạc

236

19

217

59

6

53

18

3

15

5

1

4

 

26

252

Huyện Vĩnh Tường

344

30

314

70

7

63

20

4

16

5

1

4

 

26

253

Huyện Sông Lô

200

8

192

48

2

46

13

1

12

4

1

3

18

27

000

Tỉnh Bắc Ninh

1910

455

1455

474

113

361

140

31

109

38

10

28

 

27

256

Thành phố Bắc Ninh

341

205

136

68

50

18

18

9

9

4

2

2

 

27

258

Huyện Yên Phong

231

24

207

56

6

50

18

3

15

5

1

4

 

27

259

Huyện Quế Võ

230

11

219

60

2

58

18

1

17

5

1

4

 

27

260

Huyện Tiên Du

195

14

181

59

4

55

19

2

17

5

1

4

 

27

261

Thị xã T Sơn

253

148

105

62

37

25

18

8

10

5

2

3

 

27

262

Huyện Thuận Thành

281

23

258

62

5

57

17

3

14

5

1

4

 

27

263

Huyện Gia Bình

191

14

177

53

4

49

15

2

13

4

1

3

 

27

264

Huyện Lương Tài

188

16

172

54

5

49

17

3

14

5

1

4

19

30

000

Tỉnh Hải Dương

3659

719

2940

776

162

614

228

45

183

59

15

44

 

30

288

Thành phố Hải Dương

503

404

99

81

73

8

15

11

4

4

3

1

 

30

290

Thị xã Chí Linh

327

97

230

68

40

28

20

8

12

5

2

3

 

30

291

Huyện Nam Sách

242

24

218

57

5

52

19

3

16

5

1

4

 

30

292

Huyện Kinh Môn

332

51

281

68

14

54

22

6

16

5

1

4

 

30

293

Huyện Kim Thành

277

12

265

61

2

59

17

1

16

5

1

4

 

30

294

Huyện Thanh Hà

346

18

328

68

3

65

19

2

17

5

1

4

 

30

295

Huyện Cẩm Giàng

257

32

225

60

8

52

20

4

16

5

1

4

 

30

296

Huyện Bình Giang

211

11

200

54

2

52

17

1

16

5

1

4

 

30

297

Huyện Gia Lộc

254

19

235

64

5

59

21

3

18

5

1

4

 

30

298

Huyện Tứ Kỳ

383

13

370

70

3

67

19

2

17

5

1

4

 

30

299

Huyện Ninh Giang

268

14

254

64

3

61

20

2

18

5

1

4

 

30

300

Huyện Thanh Miện

259

24

235

61

4

57

19

2

17

5

1

4

20

31

000

TP Hi Phòng

4128

1895

2233

827

424

403

243

120

123

64

34

30

 

31

303

Quận Hồng Bàng

234

234

0

54

54

0

13

13

0

3

3

0

 

31

304

Quận Ngô Quyền

362

362

0

69

69

0

16

16

0

4

4

0

 

31

305

Quận Lê Chân

476

476

0

77

77

0

16

16

0

4

4

0

 

31

306

Quận Hải An

226

226

0

54

54

0

14

14

0

3

3

0

 

31

307

Quận Kiến An

202

202

0

53

53

0

15

15

0

4

4

0

 

31

308

Quận Đồ Sơn

110

110

0

36

36

0

11

11

0

3

3

0

 

31

309

Quận Dương Kinh

105

105

0

38

38

0

12

12

0

3

3

0

 

31

311

Huyện Thủy Nguyên

667

35

632

91

5

86

25

3

22

6

1

5

 

31

312

Huyện An Dương

319

15

304

67

3

64

22

2

20

6

1

5

 

31

313

Huyện An Lão

312

28

284

63

7

56

21

4

17

5

1

4

 

31

314

Huyện Kiến Thụy

276

8

268

60

2

58

20

1

19

6

1

5

 

31

315

Huyện Tiên Lãng

322

27

295

63

6

57

21

3

18

6

2

4

 

31

316

Huyện Vĩnh Bảo

410

17

393

73

3

70

21

2

19

7

2

5

 

31

317

Huyện Cát Hải

103

50

53

29

17

12

16

8

8

4

2

2

 

31

318

Huyện Bạch Long

4

0

4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

33

000

Tnh Hưng Yên

2330

278

2052

568

75

493

170

23

147

45

10

35

 

33

323

Thành phố Hưng Yên

170

99

71

55

26

29

16

5

11

4

1

3

 

33

325

Huyện Văn Lâm

212

29

183

58

10

48

18

3

15

5

1

4

 

33

326

Huyện Văn Giang

203

23

180

52

5

47

16

2

14

4

1

3

 

33

327

Huyện Yên Mỹ

280

30

250

61

7

54

18

2

16

5

1

4

 

33

328

Huyện Mỹ Hào

184

22

162

52

9

43

17

3

14

5

1

4

 

33

329

Huyện Ân Thi

266

16

250

61

4

57

18

2

16

5

1

4

 

33

330

Huyện Khoái Châu

364

17

347

72

3

69

19

1

18

5

1

4

 

33

331

Huyện Kim Động

255

19

236

56

5

51

17

2

15

4

1

3

 

33

332

Huyện Tiên Lữ

229

11

218

51

3

48

15

1

14

4

1

3

 

33

333

Huyện Phù Cừ

167

12

155

50

3

47

16

2

14

4

1

3

22

34

000

Tnh Thái Bình

3644

385

3259

660

67

593

199

20

179

53

9

44

 

34

336

Thành phố Thái Bình

399

247

152

74

43

31

22

7

15

6

2

4

 

34

338

Huyện Quỳnh Phụ

457

23

434

85

4

81

26

2

24

7

1

6

 

34

339

Huyện Hưng Hà

479

46

433

86

8

78

26

3

23

6

1

5

 

34

340

Huyện Đông Hưng

490

10

480

86

1

85

25

1

24

7

1

6

 

34

341

Huyện Thái Thụy

496

20

476

87

3

84

26

2

24

7

1

6

 

34

342

Huyện Tiền Hải

413

12

401

78

3

75

24

2

22

6

1

5

 

34

343

Huyện Kiến Xương

455

16

439

83

4

79

26

2

24

7

1

6

 

34

344

Huyện Vũ Thư

455

11

444

81

1

80

24

1

23

7

1

6

23

35

000

Tnh Hà Nam

1834

199

1635

373

42

331

110

12

98

28

6

22

 

35

347

Thành phố Phủ Lý

227

126

101

73

23

50

20

4

16

5

1

4

 

35

349

Huyện Duy Tiên

301

25

276

58

6

52

18

2

16

5

1

4

 

35

350

Huyện Kim Bảng

277

10

267

55

5

50

18

2

16

5

1

4

 

35

351

Huyện Thanh Liêm

296

15

281

55

4

51

17

2

15

4

1

3

 

35

352

Huyện Bình Lục

334

10

324

60

2

58

17

1

16

5

1

4

 

35

353

Huyện Lý Nhân

399

13

386

72

2

70

20

1

19

4

1

3

24

36

000

Tỉnh Nam Định

4256

806

3450

736

123

613

222

37

185

60

12

48

 

36

356

Thành phố Nam Định

661

541

120

89

71

18

20

11

9

6

3

3

 

36

358

Huyện Mỹ Lộc

152

11

141

45

3

42

19

2

17

5

1

4

 

36

359

Huyện Vụ Bản

271

13

258

62

4

58

23

2

21

6

1

5

 

36

360

Huyện Ý Yên

512

17

495

81

3

78

26

2

24

7

1

6

 

36

361

Huyện Nghĩa Hưng

400

39

361

74

8

66

24

4

20

6

1

5

 

36

362

Huyện Nam Trực

410

28

382

76

6

70

26

3

23

7

1

6

 

36

363

Huyện Trực Ninh

418

47

371

74

9

65

6

3

3

2

1

1

 

36

364

Huyện Xuân Trường

383

25

358

70

4

66

24

2

22

7

1

6

 

36

365

Huyện Giao Thủy

453

31

422

75

6

69

25

3

22

7

1

6

 

36

366

Huyện Hải Hậu

596

54

542

90

9

81

29

5

24

7

1

6

25

37

000

Tnh Ninh Bình

2003

341

1662

448

97

351

157

41

116

42

12

30

 

37

369

Thành phố Ninh Bình

231

187

44

58

48

10

21

16

5

6

4

2

 

37

370

Thị xã Tam Điệp

125

76

49

40

26

14

15

8

7

4

2

2

 

37

372

Huyện Nho Quan

342

14

328

62

3

59

23

3

20

6

1

5

 

37

373

Huyện Gia Viễn

241

11

230

57

3

54

19

3

16

5

1

4

 

37

374

Huyện Hoa Lư

168

7

161

45

2

43

18

2

16

5

1

4

 

37

375

Huyện Yên Khánh

310

13

297

62

6

56

19

3

16

5

1

4

 

37

376

Huyện Kim Sơn

336

25

311

67

5

62

24

4

20

6

1

5

 

37

377

Huyện Yên Mô

250

8

242

57

4

53

18

2

16

5

1

4

26

38

000

Tnh Thanh Hóa

7340

682

6658

1479

166

1313

439

48

391

115

27

88

 

38

380

Thành phố Thanh Hóa

370

263

107

97

49

48

24

7

17

6

2

4

 

38

381

Thị xã Bm Sơn

110

86

24

40

31

9

10

5

5

3

1

2

 

38

382

Thị xã Sầm Sơn

92

54

38

38

23

15

12

4

8

3

1

2

 

38

384

Huyện Mường Lát

100

5

95

26

2

24

10

1

9

3

1

2

 

38

385

Huyện Quan Hóa

141

8

133

32

3

29

11

1

10

3

1

2

 

38

386

Huyện Bá Thước

247

6

241

49

2

47

15

1

14

4

1

3

 

38

387

Huyện Quan Sơn

111

6

105

28

2

26

10

1

9

3

1

2

 

38

388

Huyện Lang Chánh

113

10

103

32

4

28

13

2

11

4

1

3

 

38

389

Huyện Ngọc Lặc

380

12

368

56

4

52

15

2

13

4

1

3

 

38

390

Huyện Cẩm Thủy

247

11

236

51

3

48

17

2

15

5

1

4

 

38

391

Huyện Thạch Thành

281

15

266

58

3

55

18

2

16

5

1

4

 

38

392

Huyện Hà Trung

254

12

242

56

4

52

17

2

15

5

1

4

 

38

393

Huyện Vĩnh Lộc

159

4

155

47

2

45

17

1

16

5

1

4

 

38

394

Huyện Yên Định

323

15

308

64

3

61

19

2

17

5

1

4

 

38

395

Huyện Thọ Xuân

470

48

422

76

8

68

19

2

17

5

1

4

 

38

396

Huyện Thường Xuân

215

13

202

45

3

42

13

1

12

4

1

3

 

38

397

Huyện Triệu Sơn

423

11

412

73

2

71

19

1

18

4

1

3

 

39

398

Huyện Thiệu Hóa

 355

14

341

64

3

61

19

2

17

4

1

3

 

38

399

Huyện Hong Hóa

485

20

465

75

1

74

20

1

19

4

1

3

 

38

400

Huyện Hậu Lộc

318

6

312

65

1

64

18

1

17

5

1

4

 

38

401

Huyện Nga Sơn

285

8

277

60

2

58

18

1

17

5

1

4

 

38

402

Huyện Như Xuân

201

7

194

38

2

36

12

1

11

4

1

3

 

38

403

Huyện Như Thanh

215

10

205

45

3

42

15

2

13

4

1

3

 

38

404

Huyện Nông Cống

364

8

356

67

2

65

19

1

18

5

1

4

 

38

405

Huyện Đông Sơn

217

15

202

46

2

44

15

1

14

4

1

3

 

38

406

Huyện Quảng Xương

479

7

472

76

0

76

22

0

22

5

0

5

 

38

407

Huyện Tĩnh Gia

385

8

377

75

2

73

22

1

21

4

1

3

27

40

000

Tỉnh Nghệ An

6708

795

5913

1200

198

1002

354

54

300

91

21

70

 

40

412

Thành phố Vinh

587

420

167

97

72

25

23

10

13

4

1

3

 

40

413

Thị xã Cửa Lò

88

61

27

36

36

0

7

7

0

1

1

0

 

40

414

Thị xã Thái Hòa

140

50

90

41

18

23

16

5

11

4

1

3

 

40

415

Huyện Quế Phong

200

11

189

36

3

33

13

2

11

4

1

3

 

40

416

Huyện Quỳ Châu

146

5

141

35

2

33

13

1

12

4

1

3

 

40

417

Huyện Kỳ Sơn

204

7

197

37

2

35

12

1

11

4

1

3

 

40

418

Huyện Tương Dương

188

7

181

41

2

39

15

1

14

4

1

3

 

40

419

Huyện Nghĩa Đàn

332

0

332

55

2

53

16

1

15

5

1

4

 

40

420

Huyện Quỳ Hợp

302

21

281

54

6

48

18

3

15

5

1

4

 

40

421

Huyện Quỳnh Lưu

604

23

581

79

2

77

22

1

21

5

1

4

 

40

422

Huyện Con Cuông

141

10

131

40

4

36

15

2

13

4

1

3

 

40

423

Huyện Tân Kỳ

290

12

278

56

4

52

18

2

16

5

1

4

 

40

424

Huyện Anh Sơn

268

11

257

53

3

50

17

2

15

5

1

4

 

40

425

Huyện Diễn Châu

515

10

505

83

2

81

23

1

22

5

1

4

 

40

426

Huyện Yên Thành

554

8

546

82

1

81

21

1

20

5

1

4

 

40

427

Huyện Đô Lương

395

11

384

70

3

67

21

2

19

6

1

5

 

40

428

Huyện Thanh Chương

546

12

534

74

2

72

19

1

18

4

1

3

 

40

429

Huyện Nghi Lộc

477

12

465

68

2

66

18

1

17

4

1

3

 

40

430

Huyện Nam Đàn

321

12

309

63

3

60

13

2

11

4

1

3

 

40

431

Huyện Hưng Nguyên

270

18

252

53

4

49

17

2

15

5

1

4

 

40

432

Thị xã Hoàng Mai

140

74

66

47

25

22

17

6

11

4

1

3

28

42

000

Tnh Hà Tĩnh

3039

350

2689

629

122

507

191

36

155

51

11

40

 

42

436

Thành phố Hà Tĩnh

173

116

57

51

37

14

16

7

9

4

2

2

 

42

437

Thị xã Hồng Lĩnh

71

60

11

33

30

3

8

6

2

4

2

2

 

42

439

Huyện Hương Sơn

425

31

394

58

6

52

14

2

12

4

1

3

 

42

440

Huyện Đức Thọ

273

14

259

56

3

53

17

2

15

4

0

4

 

42

441

Huyện Vũ Quang

113

7

106

30

4

26

11

2

9

3

1

2

 

42

442

Huyện Nghi Xuân

222

21

201

51

7

44

16

3

13

4

1

3

 

42

443

Huyện Can Lộc

267

21

246

59

6

53

18

3

15

1

1

4

 

42

444

Huyện Hương Khê

325

16

309

53

5

48

14

2

12

4

1

3

 

42

445

Huyện Thạch Hà

315

19

296

59

4

55

17

2

15

4

0

4

 

42

446

Huyện Cm Xuyên

338

29

309

64

6

58

18

3

15

5

1

4

 

42

447

Huyện Kỳ Anh

349

16

333

45

0

45

15

0

15

4

0

4

 

42

448

Huyện Lộc Hà

168

0

168

46

0

46

14

0

14

3

0

3

 

42

449

Thị xã Kỳ Anh

 

 

 

24

14

10

13

4

9

3

1

2

29

44

000

Tnh Qung Bình

2057

272

1785

375

67

308

108

22

86

30

8

22

 

44

450

Thành Phố Đồng Hi

214

146

68

55

39

16

15

7

8

4

2

2

 

44

452

Huyện Minh Hóa

123

12

111

32

5

27

11

2

9

3

1

2

 

44

453

Huyện Tuyên Hóa

194

13

181

44

4

40

14

2

12

4

1

3

 

44

454

Huyện Quảng Trạch

508

18

490

36

0

36

11

0

11

3

0

3

 

44

455

Huyện Bố Trạch

431

46

385

65

7

58

16

3

13

5

1

4

 

44

456

Huyện Quảng Ninh

214

10

204

48

3

45

14

2

12

3

1

2

 

44

457

Huyện Lệ Thủy

373

27

346

60

6

54

15

3

12

4

1

3

 

44

451

Thị xã Ba Đồn

 

 

 

35

3

32

12

3

9

4

1

3

30

45

000

Tỉnh Quảng Trị

1390

320

1070

359

110

249

108

32

76

29

10

19

 

45

461

Thành phố Đông Hà

146

146

0

46

46

0

8

8

0

2

2

0

 

45

462

Thị xã Quảng Trị

60

48

12

24

19

5

8

5

3

2

1

1

 

45

464

Huyện Vĩnh Linh

217

39

178

49

13

36

15

4

11

4

1

3

 

45

465

Huyện Hướng Hóa

177

29

148

41

12

29

13

4

9

3

1

2

 

45

466

Huyện Gio Linh

168

25

143

42

7

35

14

3

11

4

1

3

 

45

467

Huyện Đa Krông

106

6

100

28

4

24

11

3

8

3

1

2

 

45

468

Huyện Cam Lộ

106

12

94

34

5

29

13

3

10

3

1

2

 

45

469

Huyện Triệu Phong

222

8

214

48

2

46

13

1

12

4

1

3

 

45

470

Huyện Hải Lăng

187

7

180

47

2

45

13

1

12

4

1

3

 

45

471

Huyện Cồn C

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

46

000

Tnh Thừa Thiên Huế

1936

581

1355

461

184

277

136

53

83

35

14

21

 

46

474

Thành phố Huế

468

428

40

93

93

0

17

17

0

4

4

0

 

46

476

Huyện Phong Điền

229

17

212

48

4

44

13

2

11

4

1

3

 

46

477

Huyện Quảng Điền

168

18

150

46

5

41

14

3

11

4

1

3

 

46

478

Huyện Phú Vang

275

23

252

63

11

52

19

5

14

5

1

4

 

46

479

Thị xã Hương Thủy

177

23

154

48

28

20

17

8

9

4

2

2

 

46

480

Thị xã Hương Trà

181

12

169

51

25

26

18

8

10

4

2

2

 

46

481

Huyện A Lưới

142

16

126

31

5

26

10

3

7

3

1

2

 

46

482

Huyện Phú Lộc

227

35

192

57

9

48

19

5

14

4

1

3

 

46

483

Huyện Nam Đông

69

9

60

24

4

20

9

2

7

3

1

2

32

48

000

TP Đà Nng

1496

1266

230

392

337

55

119

102

17

31

26

5

 

48

490

Quận Liên Chiểu

192

192

0

58

58

0

19

19

0

5

5

0

 

48

491

Quận Thanh Khê

268

268

0

66

66

0

18

18

0

5

5

0

 

48

492

Quận Hải Châu

330

330

0

69

69

0

18

18

0

5

5

0

 

48

493

Quận Sơn Trà

197

197

0

55

55

0

17

17

0

4

4

0

 

48

494

Quận Ngũ Hành Sơn

124

124

0

41

41

0

14

14

0

3

3

0

 

48

495

Quận Cẩm Lệ

155

155

0

48

48

0

16

16

0

4

4

0

 

48

497

Huyện Hòa Vang

230

0

230

55

0

55

17

0

17

5

0

1 5

 

48

498

Huyện Hoàng Sa

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

33

49

000

Tnh Quảng Nam

3459

546

2913

772

149

623

228

44

184

61

17

44

 

49

502

Thành phố Tam Kỳ

234

171

63

56

43

13

14

7

7

4

2

2

 

49

503

Thành phố Hội An

154

113

41

47

36

11

13

7

6

4

2

2

 

49

504

Huyện Tây Giang

71

0

71

24

0

24

8

0

8

2

0

2

 

49

505

Huyện Đông Giang

85

14

71

24

4

20

9

2

7

2

1

1

 

49

506

Huyện Đại Lộc

336

29

307

62

7

55

17

3

14

4

1

3

 

49

507

Huyện Điện Bàn

440

17

423

73

3

70

18

2

16

4

1

3

 

49

508

Huyện Duy Xuyên

299

50

249

57

10

47

15

3

12

4

1

3

 

49

509

Huyện Quế Sơn

209

18

191

49

5

44

14

2

12

4

1

3

 

49

510

Huyện Nam Giang

69

18

51

24

8

16

10

3

7

3

1

2

 

49

511

Huyện Phước Sơn

76

14

62

24

7

17

10

3

7

3

1

2

 

49

512

Huyện Hiệp Đức

91

6

85

31

3

28

12

2

10

3

1

2

 

49

513

Huyện Thăng Bình

448

40

408

69

6

63

16

2

14

4

1

3

 

49

514

Huyện Tiên Phước

175

15

160

42

5

37

13

2

11

4

1

3

 

49

515

Huyện Bắc Trà My

114

17

97

29

6

23

11

3

8

3

1

2

 

49

516

Huyện Nam Trà My

66

0

66

24

0

24

9

0

9

2

0

2

 

49

517

Huyện Núi Thành

299

24

275

63

5

58

17

2

15

5

1

4

 

49

518

Huyện Phú Ninh

202

0

202

46

1

45

13

1

12

4

1

3

 

49

519

Huyện Nông Sơn

91

0

91

28

0

28

9

0

9

2

0

2

34

51

000

Tỉnh Quảng Ngãi

2692

344

2348

632

90

542

192

27

165

49

10

39

 

51

522

Thành ph Quảng Ngãi

205

171

34

55

48

7

23

9

14

6

2

4

 

51

524

Huyện Bình Sơn

351

14

337

71

4

67

20

2

18

5

1

4

 

51

525

Huyện Trà Bồng

81

17

64

27

6

21

11

2

9

3

1

2

 

51

526

Huyện Tây Trà

47

0

47

24

0

24

10

0

10

2

0

1 2

 

51

527

Huyện Sơn Tịnh

388

25

363

70

5

65

11

0

11

3

0

3

 

51

528

Huyện Tư Nghĩa

340

32

308

66

7

59

16

3

13

4

1

3

 

51

529

Huyện Sơn Hà

175

19

156

42

5

37

14

2

12

4

1

3

 

51

530

Huyện Sơn Tây

49

0

49

24

0

24

9

0

9

2

0

2

 

51

531

Huyện Minh Long

42

0

42

24

0

24

9

0

9

2

0

2

 

51

532

Huyện Nghĩa Hành

201

14

187

49

5

44

16

3

13

4

1

3

 

51

533

Huyện Mộ Đức

287

17

270

58

3

55

16

2

14

4

1

3

 

51

534

Huyện Đức Phổ

316

21

295

61

4

57

16

2

14

5

1

4

 

51

535

Huyện Ba Tơ

164

14

150

37

3

34

12

2

10

3

1

2

 

51

536

Huyện Lý Sơn

46

0

46

24

0

24

9

0

9

2

0

2

35

52

000

Tnh Bình Định

3363

881

2482

620

167

453

184

49

135

47

14

33

 

52

540

Thành phố Qui Nhơn

584

526

58

86

79

7

17

13

4

4

3

1

 

52

542

Huyện An Lão

83

9

74

25

3

22

11

2

9

3

1

2

 

52

543

Huyện Hoài Nhơn

479

66

413

74

10

64

20

4

16

5

1

4

 

52

544

Huyện Hoài Ân

209

17

192

48

4

44

15

2

13

4

1

3

 

52

545

Huyện Phù Mỹ

369

37

332

66

7

59

20

4

16

5

1

4

 

52

546

Huyện Vĩnh Thạnh

91

14

77

28

5

23

12

4

8

3

1

2

 

52

547

Huyện Tây Sơn

288

43

245

59

9

50

19

4

15

5

1

4

 

52

548

Huyện Phù Cát

397

25

372

69

4

65

19

2

17

5

1

4

 

52

549

Thị xã An Nhơn

422

80

342

69

30

39

19

7

12

5

2

3

 

52

550

Huyện Tuy Phước

370

50

320

70

10

60

20

4

16

5

1

4

 

52

551

Huyện Vân Canh

71

14

57

26

6

20

12

3

9

3

1

2

36

54

000

Tỉnh Phú Yên

1985

410

1575

443

122

321

136

41

95

34

10

24

 

54

555

Thành phố Tuy Hòa

328

264

64

64

52

12

15

9

6

4

2

2

 

54

557

Thị xã Sông Cầu

190

35

155

49

16

33

16

5

11

4

1

3

 

54

558

Huyện Đồng Xuân

145

16

129

40

7

33

14

4

10

4

1

3

 

54

559

Huyện Tuy An

292

21

271

58

5

53

17

4

13

4

1

3

 

54

560

Huyện Sơn Hòa

160

27

133

37

8

29

13

4

9

3

1

2

 

54

561

Huyện Sông Hinh

129

30

99

33

8

25

12

4

8

3

1

2

 

54

562

Huyện Tây Hòa

259

0

259

55

6

49

17

4

13

4

1

3

 

54

563

Huyện Phú Hòa

220

17

203

52

4

48

15

2

13

4

1

3

 

54

564

Huyện Đông Hòa

262

0

262

55

16

39

17

5

12

4

1

3

37

56

000

Tỉnh Khánh Hòa

1991

740

1251

444

172

272

133

51

82

33

13

20

 

56

568

Thành phố Nha Trang

623

447

176

99

74

25

23

14

9

6

4

2

 

56

569

Thành phố Cam Ranh

238

163

75

56

40

16

17

10

7

4

2

2

 

56

570

Huyện Cam Lâm

177

24

153

51

8

43

16

4

12

4

1

3

 

56

571

Huyện Vạn Ninh

195

25

170

55

9

46

18

5

13

4

1

3

 

56

572

Thị xã Ninh Hòa

410

31

379

74

24

50

21

8

13

5

2

3

 

56

573

Huyện Khánh Vĩnh

88

10

78

28

3

25

10

2

8

3

1

2

 

56

574

Huyện Diên Khánh

206

29

177

57

9

48

18

5

13

4

1

3

 

56

575

Huyện Khánh Sơn

48

9

39

24

5

19

10

3

7

3

1

2

 

56

576

Huyện Trường Sa

6

2

4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

38

58

000

Tỉnh Ninh Thuận

1252

407

845

295

85

210

86

24

62

22

6

16

 

58

582

Thành phố Phan Rang-Tháp

329

312

17

64

60

4

14

12

2

4

3

1

 

58

584

Huyện Bác Ái

59

0

59

24

0

24

8

0

8

2

0

2

 

58

585

Huyện Ninh Sơn

163

23

140

42

6

36

13

3

10

3

1

2

 

58

586

Huyện Ninh Hải

177

26

151

47

8

39

15

4

11

4

1

3

 

58

587

Huyện Ninh Phước

348

46

302

54

11

43

16

5

11

4

1

3

 

58

588

Huyện Thuận Bắc

76

0

76

29

0

29

9

0

9

2

0

2

 

58

589

Huyện Thuận Nam

100

0

100

35

0

35

11

0

11

3

0

3

39

60

000

Tnh Bình Thuận

2407

847

1560

513

188

325

157

60

97

38

14

24

 

60

593

Thành phố Phan Thiết

347

300

47

73

64

9

18

13

5

4

3

1

 

60

594

Thị xã La Gi

218

147

71

50

34

16

17

9

8

4

2

2

 

60

595

Huyện Tuy Phong

239

103

136

56

26

30

17

7

10

4

2

2

 

60

596

Huyện Bắc Bình

281

68

213

53

12

41

16

5

11

4

1

3

 

60

597

Huyện Hàm Thuận Bắc

367

59

308

64

11

53

18

5

13

4

1

3

 

60

598

Huyện Hàm Thuận Nam

191

30

161

48

6

42

18

5

13

4

1

3

 

60

599

Huyện Tánh Linh

222

40

182

49

8

41

16

5

11

4

1

3

 

60

600

Huyện Đức Linh

283

61

222

55

16

39

16

6

10

5

2

3

 

60

601

Huyện Hàm Tân

190

39

151

41

11

30

14

5

9

3

1

2

 

60

602

Huyện Phú Quí

69

0

69

24

0

24

7

0

7

2

0

2

40

62

000

Tnh Kon Tum

1015

254

761

291

86

205

89

26

63

22

7

15

 

62

608

Thành phố Kon Tum

272

155

117

58

38

20

13

6

7

3

1

2

 

62

610

Huyện Đắk Glei

131

11

120

30

4

26

9

2

7

3

1

2

 

62

611

Huyện Ngọc Hồi

87

17

70

32

9

23

11

4

7

3

1

2

 

62

612

Huyện Đk Tô

81

19

62

30

10

20

11

4

7

3

1

2

 

62

613

Huyện Kon Plông

92

0

92

24

0

24

6

0

6

1

0

1

 

62

614

Huyện Kon Ry

52

9

43

24

6

18

9

3

6

2

1

1

 

62

615

Huyện Đắk Hà

122

27

95

38

12

26

12

4

8

3

1

2

 

62

616

Huyện Sa Thầy

88

16

72

31

7

24

12

3

9

3

1

2

 

62

617

Huyện Tu Mơ Rông

90

0

90

24

0

24

6

0

6

1

0

1

41

64

000

Tnh Gia Lai

2836

726

2110

688

186

502

226

58

168

59

17

42

 

64

622

Thành phố Pleiku

463

352

111

73

58

15

6

3

3

2

1

1

 

64

623

Thị xã An Khê

109

67

42

39

26

13

6

3

3

2

1

1

 

64

624

Thị xã Ayun Pa

69

41

28

28

19

9

13

8

5

3

2

1

 

64

625

Huyện KBang

157

28

129

39

10

29

17

5

12

4

1

3

 

64

626

Huyện Đăk Đoa

219

17

202

48

5

43

6

3

3

2

1

1

 

64

627

Huyện Chư Păh

151

10

141

40

3

37

17

2

15

5

1

4

 

64

628

Huyện la Grai

192

22

170

46

5

41

19

3

16

5

1

4

 

64

629

Huyện Mang Yang

127

14

113

35

5

30

16

3

13

2

1

1

 

64

630

Huyện Kông Chro

100

16

84

30

7

23

6

3

3

2

1

1

 

64

631

Huyện Đức Cơ

120

17

103

38

7

31

19

4

15

5

1

4

 

64

632

Huyện Chư Prông

224

11

213

48

4

44

19

2

17

5

1

4

 

64

633

Huyện Chư Sê

322

63

259

49

13

36

22

7

15

6

2

4

 

64

634

Huyện Đăk Pơ

86

0

86

30

.0

30

14

0

14

4

0

4

 

64

635

Huyện Ia Pa

105

0

105

32

0

32

3

0

3

1

0

1

 

64

637

Huyện Krông Pa

151

20

131

39

7

32

19

4

15

5

1

4

 

64

638

Huyện Phú Thiện

142

28

114

39

10

29

18

5

13

4

1

3

 

64

639

Huyện Chư Pưh

99

20

79

.35

7

28

6

3

3

2

1

1

42

66

000

Tỉnh Đắk Lắk

3395

733

2662

748

158

590

224

45

179

58

14

44

 

66

643

Thành phố Buôn Ma Thuột

585

368

217

90

61

29

20

10

10

5

2

3

 

66

644

Thị Xã Buôn Hồ

192

102

90

46

26

20

15

6

9

4

2

2

 

66

645

Huyện Ea H'leo

235

28

207

53

8

45

16

3

13

4

1

3

 

66

646

Huyện Ea Súp

138

22

116

38

7

31

14

3

11

4

1

3

 

66

647

Huyện Buôn Đôn

122

0

122

37

0

37

12

0

12

3

0

3

 

66

648

Huyện Cư M'gar

288

40

248

60

11

49

17

4

13

4

1

3

 

66

649

Huyện Krông Búk

120

0

120

36

0

36

12

0

12

3

0

3

 

66

650

Huyện Krông Năng

233

20

213

52

6

46

16

3

13

4

1

3

 

66

651

Huyện Ea Kar

278

44

234

59

10

49

17

3

14

4

1

3

 

66

652

Huyện M'Đrắk

159

12

147

39

3

36

13

2

11

4

1

3

 

66

653

Huyện Krông Bông

52

9

143

43

4

39

15

2

13

4

1

3

 

66

654

Huyện Krông Pắc

393

36

357

68

6

62

18

3

15

5

1

4

 

66

655

Huyện Krông A Na

182

43

139

43

13

30

13

4

9

3

1

2

 

66

656

Huyện Lắk

123

9

114

37

3

34

14

2

12

4

1

3

 

66

657

Huyện Cư Kuin

195

0

195

47

0

47

12

0

12

3

0

3

43

67

000

Tnh Đắk Nông

1052

143

909

301

47

254

91

14

77

24

6

18

 

67

660

Thị xã Gia Nghĩa

81

46

35

33

22

11

11

5

6

2

1

1

 

67

661

Huyện Đăk Glong

75

0

75

29

0

29

11

0

11

3

0

3

 

67

662

Huyện Cư Jút

212

39

173

45

8

37

11

2

9

3

1

2

 

67

663

Huyện Đắk Mil

161

20

141

45

5

40

13

2

11

4

1

3

 

67

664

Huyện Krông Nô

134

14

120

38

4

34

12

2

10

3

1

2

 

67

665

Huyện Đắk Song

131

9

122

37

3

34

11

1

10

3

1

2

 

67

666

Huyện Đắk R'Lấp

174

15

159

43

5

38

12

2

10

4

1

3

 

67

667

Huyện Tuy Đức

84

0

84

31

0

31

10

0

10

2

0

2

44

68

000

Tnh Lâm Đồng

2703

932

1771

571

204

367

177

64

113

43

15

28

 

68

672

Thành phố Đà Lạt

444

385

59

78

71

7

17

12

5

4

3

1

 

68

673

Thành phố Bảo Lộc

345

196

149

63

40

23

17

9

8

4

2

2

 

68

674

Huyện Đam Rông

88

0

88

29

0

29

10

0

10

2

0

2

 

68

675

Huyện Lạc Dương

47

11

36

24

7

17

12

5

7

3

1

2

 

68

676

Huyện Lâm Hà

290

54

236

58

12

46

17

5

12

4

1

3

 

68

677

Huyện Đơn Dương

235

61

174

48

13

35

15

5

10

3

1

2

 

68

678

Huyện Đức Trọng

353

73

280

64

16

48

19

6

13

5

2

3

 

68

679

Huyện Di Linh

319

34

285

61

8

53

18

4

14

5

1

4

 

68

680

Huyện Bảo Lâm

246

34

212

52

8

44

17

5

12

4

1

3

 

68

681

Huyện Đạ Huoai

99

36

63

30

12

18

12

5

7

3

1

2

 

68

682

Huyện Đạ Tẻh

123

31

92

33

12

21

12

5

7

3

1

2

 

68

683

Huyện Cát Tiên

114

17

97

31

5

26

11

3

8

3

1

2

45

70

000

Tnh Bình Phước

2223

405

1818

460

106

354

141

31

110

38

9

29

 

70

688

Thị xã Phước Long

95

75

20

33

26

7

10

6

4

3

1

2

 

70

689

Thị xã Đồng Xoài

163

99

64

46

29

17

15

6

9

4

2

2

 

70

690

Thị xã Bình Long

126

75

51

37

22

15

14

5

9

3

1

2

 

70

691

Huyện Bù Gia Mập

410

7

403

26

0

26

9

0

9

2

0

2

 

70

692

Huyện Lộc Ninh

305

27

278

53

5

48

14

3

11

4

1

3

 

70

693

Huyện Bù Đốp

87

11

76

36

5

31

14

3

11

4

1

3

 

70

694

Huyện Hớn Quản

340

47

293

49

0

49

13

0

13

3

0

3

 

70

695

Huyện Đồng Phù

190

20

170

46

5

41

13

2

11

4

1

3

 

70

696

Huyện Bù Đăng

363

14

349

56

4

52

13

2

11

4

1

3

 

70

697

Huyện Chơn Thành

144

30

114

42

10

32

16

4

12

 

1

3

 

70

698

Huyện Phú Riềng

 

 

 

36

0

36

10

0

10

3

0

3

46

72

000

Tnh Tây Ninh

1874

293

1581

501

93

408

153

29

124

40

9

31

 

72

703

Thành phố Tây Ninh

216

124

92

58

48

10

17

8

9

4

2

2

 

72

705

Huyện Tân Biên

173

24

149

49

7

42

16

3

13

4

1

3

 

72

706

Huyện Tân Châu

209

15

194

56

3

53

17

2

15

5

1

4

 

72

707

Huyện Dương Minh Châu

166

11

155

53

3

50

17

2

15

5

1

4

 

72

708

Huyện Châu Thành

242

16

226

59

4

55

16

1

15

4

0

4

 

72

709

Huyện Hòa Thành

253

26

227

60

6

54

17

3

14

5

1

4

 

72

710

Huyện Gò Dầu

276

47

229

60

11

49

17

4

13

4

1

3

 

72

711

Huyện Bến Cầu

95

10

85

41

5

36

16

3

13

4

1

3

 

72

712

Huyện Trảng Bàng

244

20

224

65

6

59

20

3

17

5

1

4

47

74

000

Tỉnh Bình Dương

3194

921

2273

550

402

148

163

114

49

42

30

12

 

74

718

Thành phố Thủ Dầu Một

470

395

75

85

85

0

20

20

0

5

5

0

 

74

719

Huyện Bàu Bàng

 

 

 

19

0

19

9

0

9

2

0

2

 

74

720

Huyện Dầu Tiếng

198

33

165

53

10

43

14

5

9

4

2

2

 

74

721

Thị xã Bến Cát

413

74

339

59

44

15

24

17

7

6

4

2

 

74

722

Huyện Phú Giáo

131

20

111

45

8

37

11

4

7

4

2

2

 

74

723

Thị xã Tân Uyên

474

90

384

60

42

18

23

16

7

6

4

2

 

74

724

Thị Xã Dĩ An

608

161

447

97

97

0

25

25

0

6

6

0

 

74

725

Thị xã Thuận An

900

148

752

117

116

1

28

27

1

7

7

0

 

74

726

Huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

15

0

15

9

0

9

2

0

2

48

75

000

Tỉnh Đồng Nai

4855

1404

3451

791

187

604

232

51

181

58

14

44

 

75

731

Thành phố Biên Hòa

1202

1115

87

148

120

28

33

19

14

8

5

3

 

75

732

Thị xã Long Khánh

267

91

176

57

22

35

21

8

13

5

2

3

 

75

734

Huyện Tân Phú

397

44

353

61

8

53

17

4

13

4

1

3

 

75

735

Huyện Vĩnh Cửu

205

29

176

57

10

47

22

5

17

6

2

4

 

75

736

Huyện Định Quán

459

36

423

69

7

62

19

4

15

5

1

4

 

75

737

Huyện Trng Bơm

367

25

342

78

6

72

27

3

24

7

1

6

 

75

738

Huyện Thống Nhất

225

0

225

58

0

58

18

0

18

4

0

4

 

75

739

Huyện Cẩm Mỹ

348

0

348

57

0

57

13

0

13

3

0

3

 

75

740

Huyện Long Thành

494

39

455

70

9

61

25

5

20

6

1

5

 

75

741

Huyện Xuân Lộc

508

25

483

70

5

65

18

3

15

5

1

4

 

75

742

Huyện Nhơn Trạch

383

0

383

66

0

66

19

0

19

5

0

5

49

77

000

Tnh Bà Rịa - Vũng Tàu

1996

1003

993

411

193

218

121

56

65

30

14

16

 

77

747

Thành phố Vũng Tàu

581

551

30

89

85

4

18

16

2

5

4

1

 

77

748

Thành phố Bà Rịa

218

155

63

50

35

15

17

10

7

4

2

2

 

77

750

Huyện Châu Đức

260

23

237

59

6

53

16

3

13

4

1

3

 

77

751

Huyện Xuyên Mộc

256

30

226

58

6

52

16

3

13

4

1

3

 

77

752

Huyện Long Điền

240

122

118

56

27

29

18

8

10

4

2

2

 

77

753

Huyện Đất Đỏ

135

76

59

42

24

18

17

9

8

4

2

2

 

77

754

Huyện Tân Thành

289

46

243

57

10

47

19

7

12

5

2

3

 

77

755

Huyện Côn Đảo

17

0

17

0

0

0

0

0

0

0

0

0

50

79

000

TP Hồ Chí Minh

13183

11210

1973

2021

1665

356

586

479

107

152

122

30

 

79

760

Quận 1

418

418

0

67

67

0

19

19

0

5

5

0

 

79

761

Quận 12

601

601

0

105

105

0

35

35

0

9

9

0

 

79

762

Quận Thủ Đức

1033

1033

0

112

112

0

28

28

0

7

7

0

 

79

763

Quận 9

459

459

0

84

84

0

28

28

0

7

7

0

 

79

764

Quận Gò Vấp

866

866

0

116

116

0

29

29

0

7

7

0

 

79

765

Quận Bình Thạnh

818

818

0

106

106

0

28

28

0

7

7

0

 

79

766

Quận Tân Bình

715

715

0

101

101

0

26

26

0

6

6

0

 

79

767

Quận Tân Phú

779

779

0

102

102

0

25

25

0

6

6

0

 

79

768

Quận Phú Nhuận

399

399

0

64

64

0

19

19

0

5

5

0

 

79

769

Quận 2

340

340

0

61

61

0

21

21

0

5

5

0

 

79

770

Quận 3

431

431

0

67

67

0

19

19

0

5

5

0

 

79

771

Quận 10

436

436

0

74

74

0

21

21

0

5

5

0

 

79

772

Quận 11

416

416

0

71

71

0

20

20

0

5

5

0

 

79

773

Quận 4

320

320

0

62

62

0

19

19

0

5

5

0

 

79

774

Quận 5

378

378

0

63

63

0

18

18

0

5

5

0

 

79

775

Quận 6

437

437

0

75

75

0

23

23

0

6

6

0

 

79

776

Quận 8

691

691

0

99

99

0

27

27

0

7

7

0

 

79

777

Quận Bình Tân

1026

1026

0

126

126

0

34

34

0

8

8

0

 

79

778

Quận 7

477

477

0

77

77

0

22

22

0

6

6

0

 

79

783

Huyện Củ Chi

626

45

581

97

6

91

27

3

24

7

1

6

 

79

784

Huyện Hóc Môn

504

28

476

94

4

90

28

2

26

8

1

7

 

79

785

Huyện Bình Chánh

693

32

661

107

5

102

31

3

28

8

1

7

 

79

786

Huyện Nhà Bè

185

40

145

50

11

39

22

6

16

7

2

5

 

79

787

Huyện Cần Giờ

135

25

110

41

7

34

17

4

13

6

1

5

51

80

000

Tỉnh Long An

3032

504

2528

719

129

590

218

40

178

56

15

41

 

80

794

Thành phố Tân An

222

163

59

60

45

15

16

7

9

4

2

2

 

80

795

Thị xã Kiến Tường

77

36

41

32

15

17

13

4

9

3

1

2

 

80

796

Huyện Tân Hưng

117

11

106

35

4

31

12

2

10

3

1

2

 

80

797

Huyện Vĩnh Hưng

130

23

107

36

7

29

12

3

9

3

1

2

 

80

798

Huyện Mộc Hóa

149

26

123

27

0

27

9

0

9

2

0

2

 

80

799

Huyện Tân Thạnh

184

12

172

44

4

40

13

2

11

3

1

2

 

80

800

Huyện Thạnh Hóa

138

13

125

36

4

32

11

2

9

3

1

2

 

80

801

Huyện Đức Huệ

157

9

148

41

4

37

12

2

10

4

1

3

 

80

802

Huyện Đức Hòa

415

70

345

76

12

64

21

3

18

5

1

4

 

80

803

Huyện Bến Lức

281

40

241

62

10

52

19

4

15

5

1

4

 

80

804

Huyện Thủ Thừa

194

31

163

48

8

40

15

3

12

4

1

3

 

80

805

Huyện Tân Trụ

121

12

109

40

3

37

14

2

12

4

1

3

 

80

806

Huyện Cần Đước

329

29

300

65

5

60

17

2

15

4

1

3

 

80

807

Huyện Cần Giuộc

332

18

314

66

4

62

18

2

16

5

1

4

 

80

808

Huyện Châu Thành

186

11

175

51

4

47

16

2

14

4

1

3

52

82

000

Tnh Tiền Giang

3873

547

3326

640

98

542

192

29

163

50

9

41

 

82

815

Thành phố Mỹ Tho

460

326

134

78

47

31

21

8

13

5

2

3

 

82

816

Thị xã Gò Công

189

59

130

49

15

34

18

5

13

4

1

3

 

82

817

Thị xã Cai Lậy

 

 

 

36

10

26

15

4

11

4

1

3

 

82

818

Huyện Tân Phước

143

7

136

39

2

37

14

1

13

4

1

3

 

82

819

Huyện Cái Bè

673

38

635

85

5

80

20

2

18

6

1

5

 

82

820

Huyện Cai Lậy

682

51

631

55

0

55

16

0

16

4

0

4

 

82

821

Huyện Châu Thành

565

12

553

79

2

77

21

1

20

6

1

5

 

82

822

Huyện Chợ Gạo

426

16

410

69

3

66

19

2

17

4

0

4

 

82

823

Huyện Gò Công Tây

286

25

261

58

5

53

19

3

16

5

1

4

 

82

824

Huyện Gò Công Đông

315

13

302

59

9

50

18

3

15

5

1

4

 

82

825

Huyện Tân Phú Đông

134

0

134

33

0

33

11

0

11

3

0

3

53

83

000

Tỉnh Bến Tre

3178

317

2861

569

61

508

171

18

153

44

8

36

 

83

829

Thành phố Bến Tre

284

154

130

60

31

29

17

5

12

4

1

3

 

83

831

Huyện Châu Thành

381

7

374

68

2

66

20

1

19

6

1

5

 

83

832

Huyện Chợ Lách

315

18

297

57

4

53

17

2

15

5

1

4

 

83

833

Huyện Mỏ Cày Nam

584

38

546

65

6

59

19

2

17

5

1

4

 

83

834

Huyện Giồng Trôm

375

24

351

71

5

66

22

2

20

6

1

5

 

83

835

Huyện Bình Đại

300

26

274

61

5

56

19

2

17

5

1

4

 

83

836

Huyện Ba Tri

423

26

397

71

4

67

20

2

18

5

1

4

 

83

837

Huyện Thạnh Phú

293

24

269

59

4

55

19

2

17

4

1

3

 

83

838

Huyện Mỏ Cày Bắc

223

0

223

57

0

57

18

0

18

4

0

4

54

84

000

Tnh Trà Vinh

2108

327

1781

444

75

369

132

22

110

37

7

30

 

84

842

Thành phố Trà Vinh

197

162

35

51

42

9

12

7

5

4

2

2

 

84

844

Huyện Càng Long

303

33

270

61

6

55

17

2

15

5

1

4

 

84

845

Huyện Cầu Kè

259

17

242

53

3

50

15

2

13

3

0

3

 

84

846

Huyện Tiểu Cần

212

38

174

51

8

43

17

3

14

5

1

4

 

84

847

Huyện Châu Thành

294

15

279

59

2

57

16

1

15

4

0

4

 

84

848

Huyện Cầu Ngang

289

29

260

56

5

51

15

2

13

4

1

3

 

84

849

Huyện Trà Cú

364

23

341

55

5

50

16

2

14

5

1

4

 

84

850

Huyện Duyên Hải

190

10

180

 

1

32

12

1

11

 

0

3

 

84

851

Thị xã Duyên Hải

 

 

 

25

3

22

12

2

10

4

1

3

55

86

000

Tỉnh Vĩnh Long

2347

410

1937

462

80

382

139

23

116

37

8

29

 

86

855

Thành phố Vĩnh Long

361

264

97

61

46

15

17

9

8

4

2

2

 

86

857

Huyện Long Hồ

355

20

335

66

3

63

19

2

17

5

1

4

 

86

858

Huyện Mang Thít

203

10

193

51

2

49

17

1

16

5

1

4

 

86

859

Huyện Vũng Liêm

364

21

343

66

3

63

19

2

17

5

1

4

 

86

860

Huyện Tam Bình

339

16

323

63

2

61

18

1

17

5

1

4

 

86

861

Thị xã Bình Minh

198

48

150

47

19

28

16

5

11

4

1

3

 

86

862

Huyện Trà Ôn

332

31

301

60

5

55

18

3

15

5

1

4

 

86

863

Huyện Bình Tân

195

0

195

48

0

48

15

0

15

4

0

4

56

87

000

Tnh Đồng Tháp

3587

656

2931

705

139

566

214

45

169

55

13

42

 

87

865

Thành phố Cao Lãnh

337

182

155

65

39

26

19

8

11

5

2

3

 

87

867

Thành phố Sa Đéc

276

191

85

52

35

17

16

7

9

4

2

2

 

87

868

Thị xã Hồng Ngự

142

76

66

45

24

21

17

6

11

4

1

3

 

87

869

Huyện Tân Hồng

213

24

189

48

5

43

16

3

13

4

1

3

 

87

870

Huyện Hồng Ngự

290

0

290

61

0

61

11

0

11

3

0

3

 

87

871

Huyện Tam Nông

237

24

213

52

5

47

17

3

14

5

1

4

 

87

872

Huyện Tháp Mười

258

31

227

58

8

50

19

3

16

5

1

4

 

87

873

Huyện Cao Lãnh

427

31

396

70

5

65

19

3

16

5

1

4

 

87

874

Huyện Thanh Bình

330

24

306

63

5

58

19

3

16

5

1

4

 

87

875

Huyện Lấp Vò

441

25

416

66

4

62

20

3

17

5

1

4

 

87

876

Huyện Lai Vung

306

18

288

63

4

59

20

3

17

5

1

4

 

87

877

Huyện Châu Thành

330

30

300

62

5

57

21

3

18

5

1

4

57

89

000

Tỉnh An Giang

5323

1559

3764

751

232

519

227

75

152

55

16

39

 

89

883

Thành phố Long Xuyên

669

597

72

83

74

9

17

12

5

5

3

2

 

89

884

Thành phố Châu Đốc

268

223

45

53

44

9

16

11

5

5

3

2

 

89

886

Huyện An Phú

394

48

346

66

8

58

23

6

17

5

1

4

 

89

887

Thị xã Tân Châu

391

86

305

67

24

43

21

7

14

5

2

3

 

89

888

Huyện Phú Tân

507

87

420

72

13

59

23

6

17

5

1

4

 

89

889

Huyện Châu Phú

549

37

512

77

6

71

21

3

18

6

1

5

 

89

890

Huyện Tịnh Biên

409

125

284

55

16

39

18

6

12

4

1

3

 

89

891

Huyện Tri Tôn

422

94

328

57

14

43

20

6

14

4

1

3

 

89

892

Huyện Châu Thành

424

55

369

64

9

55

22

6

16

5

1

4

 

89

893

Huyện Chợ Mới

839

72

767

92

8

84

25

6

19

6

1

5

 

89

894

Huyện Thoại Sơn

451

135

316

65

16

49

21

6

15

5

1

4

58

91

000

Tnh Kiên Giang

3645

860

2785

742

187

555

220

54

166

58

16

42

 

91

899

Thành phố Rạch Giá

392

361

31

71

66

5

13

10

3

4

3

1

 

91

900

Thị xã Hà Tiên

104

68

36

33

22

11

12

6

6

4

2

2

 

91

902

Huyện Kiên Lương

244

69

175

44

19

25

16

6

10

4

1

3

 

91

903

Huyện Hòn Đất

377

62

315

63

11

52

18

4

14

4

1

3

 

91

904

Huyện Tân Hiệp

312

47

265

56

8

48

17

4

13

4

1

3

 

91

905

Huyện Châu Thành

291

39

252

58

8

50

18

4

14

4

1

3

 

91

906

Huyện Giồng Riềng

497

36

461

70

6

64

17

3

14

5

1

4

 

91

907

Huyện Gò Quao

317

19

298

57

4

53

15

2

13

4

1

3

 

91

908

Huyện An Biên

228

24

204

54

6

48

17

3

14

5

1

4

 

91

909

Huyện An Minh

225

13

212

52

3

49

16

2

14

5

1

4

 

91

910

Huyện Vĩnh Thuận

171

25

146

46

7

39

16

3

13

4

1

3

 

91

911

Huyện Phú Quốc

193

97

96

48

27

21

16

7

9

4

2

2

 

91

912

Huyện Kiên Hải

58

0

58

24

0

24

8

0

8

2

0

2

 

91

913

Huyện U Minh Thượng

164

0

164

40

0

40

12

0

12

3

0

3

 

91

914

Huyện Giang Thành

72

0

72

26

0

26

9

0

9

2

0

2

59

92

000

TP Cần Thơ

2273

1461

812

504

320

184

147

91

56

37

24

13

 

92

916

Quận Ninh Kiều

410

410

0

78

78

0

18

18

0

5

5

0

 

92

917

Quận Ô Môn

269

269

0

56

56

0

14

14

0

3

3

0

 

92

918

Quận Bình Thủy

220

220

0

54

54

0

16

16

0

4

4

0

 

92

919

Quận Cái Ráng

155

155

0

47

47

0

15

15

0

4

4

0

 

92

923

Quận Thốt Nốt

297

297

0

61

61

0

15

15

0

4

4

0

 

92

924

Huyện Vĩnh Thạnh

206

34

172

51

8

43

18

4

14

5

1

4

 

92

925

Huyện Cờ Đỏ

258

30

228

54

6

48

17

3

14

4

1

3

 

92

926

Huyện Phong Điền

198

24

174

49

5

44

17

3

14

4

1

3

 

92

927

Huyện Thi Lai

260

22

238

54

5

49

17

3

14

4

1

3

60

93

000

Tỉnh Hậu Giang

1549

322

1227

357

98

259

117

28

89

47

7

40

 

93

930

Thành phố Vị Thanh

161

95

66

43

25

18

13

5

8

5

1

4

 

93

931

Thị xã Ngã Bảy

120

65

55

38

21

17

13

5

8

5

1

4

 

93

932

Huyện Châu Thành A

215

59

156

50

19

31

17

5

12

6

1

5

 

93

933

Huyện Châu Thành

168

14

154

45

11

34

16

4

12

6

1

5

 

93

934

Huyện Phụng Hiệp

386

35

351

69

9

60

18

3

15

8

1

7

 

93

935

Huyện Vị Thủy

187

13

174

49

4

45

16

2

14

7

1

6

 

93

936

Huyện Long Mỹ

312

41

271

 

0

34

10

0

10

 

0

5

 

93

937

Th Xã Long Mũ

 

 

 

29

9

20

14

4

10

5

1

4

61

94

000

Tnh Sóc Trăng

2719

633

2086

581

188

393

176

58

118

44

15

29

 

94

941

Thành phố Sóc Trăng

267

267

0

59

59

0

11

11

0

3

3

0

 

94

942

Huyện Châu Thành

185

15

170

49

4

45

15

2

13

4

1

3

 

94

943

Huyện Kế Sách

332

27

305

64

6

58

20

5

15

5

1

4

 

94

944

Huyện Mỹ Tú

198

11

187

51

4

47

16

2

14

4

1

3

 

94

945

Huyện Cù Lao Dung

121

10

111

40

4

36

14

2

12

4

1

3

 

94

946

Huyện Long Phú

386

36

350

53

12

41

17

5

12

4

1

3

 

94

947

Huyện Mỹ Xuyên

409

38

371

61

8

53

19

5

14

4

1

3

 

94

948

Thị xã Ngã Năm

160

27

133

43

7

36

17

5

12

4

1

3

 

94

949

Huyện Thạnh Tr

173

34

139

45

8

37

16

5

11

4

1

3

 

94

950

Thị xã Vĩnh Châu

339

38

301

60

27

33

18

7

11

5

2

3

 

94

951

Huyện Trần Đề

149

130

19

56

49

7

13

9

4

3

2

1

62

95

000

Tnh Bạc Liêu

1710

434

1276

366

93

273

114

32

82

29

8

21

 

95

954

Thành phố Bạc Liêu

283

211

72

58

44

14

15

8

7

4

2

2

 

95

956

Huyện Hồng Dân

290

21

269

49

5

44

15

4

11

4

1

3

 

95

957

Huyện Phước Long

249

42

207

52

9

43

16

4

12

4

1

3

 

95

958

Huyện Vĩnh Lợi

182

25

157

46

7

39

16

4

12

4

1

3

 

95

959

Huyện Giá Rai

280

80

200

55

14

41

16

4

12

4

1

3

 

95

960

Huyện Đông Hải

239

20

219

57

5

52

19

4

15

5

1

4

 

95

961

Huyện Hòa Bình

187

35

152

49

9

40

17

4

13

4

1

3

63

96

000

Tỉnh Cà Mau

2342

437

1905

499

107

392

152

35

117

38

10

28

 

96

964

Thành phố Cà Mau

418

237

181

73

49

24

18

8

10

4

2

2

 

96

966

Huyện U Minh

187

12

175

48

4

44

16

3

13

4

1

3

 

96

967

Huyện Thới Bình

220

19

201

56

4

52

19

3

16

5

1

4

 

96

968

Huyện Trần Văn Thời

365

70

295

67

16

51

19

5

14

4

1

3

 

96

969

Huyện Cái Nước

283

28

255

57

6

51

17

3

14

4

1

3

 

96

970

Huyện Đầm Dơi

347

16

331

64

4

60

18

3

15

5

1

4

 

96

971

Huyện Năm Căn

122

26

96

41

11

30

15

4

11

4

1

3

 

96

972

Huyện Phú Tân

207

29

178

49

7

42

16

3

13

4

1

3

 

96

973

Huyện Ngọc Hiển

193

0

193

44

6

38

14

3

11

4

1

3

PHỤ LỤC 3

BIU BÁO CÁO KT QUẢ RÀ SOÁT

Biểu số 01/RSDN-N

Ngày nhận báo cáo: ngày 31/12 hàng năm

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ………………….

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

KẾT QUẢ RÀ SOÁT DOANH NGHIỆP XÂY DNG

Năm ...

Mã doanh nghiệp trong điều tra quý

Tên doanh nghiệp

Mã số thuế

Mã tỉnh/ thành phố

Mã huyện/ quận

Mã xã/ phường

Địa ch

Điện thoại

Fax

Email

Mã trong điều tra doanh nghiệp

Mã ngành hoạt động chính

Loại hình doanh nghiệp

Tình trạng hoạt động

Doanh thu thuần

Doanh thu thuần cộng dồn

T lệ doanh thu thuần cộng dồn so với tng s

Chọn mẫu điều tra quý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

I. Doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Doanh nghiệp ngoài nhà nước (liệt kê theo độ dốc giảm dần của chi tiêu doanh thu thuần trong tng ngành cấp 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng ngành 41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng ngành 42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng ngành 43

 

 

 

Ghi chú: cột 18: Ghi mã 1 cho doanh nghiệp đang điều tra; Mã 2 cho doanh nghiệp bổ sung mới; Mã 3 cho doanh nghiệp loại khỏi dàn mu điều tra.

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 02/RSĐB-N

Ngày nhận báo cáo: ngày 31/12 hàng năm

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê ………………….

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

KẾT QUẢ RÀ SOÁT DANH SÁCH ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA XÂY DỰNG QUÝ VÀ NĂM

Năm …..

Mã tỉnh

Tên tỉnh

Mã huyện

Tên huyện

Mã xã

Tên xã

Mã địa bàn

Tên địa bàn

Mã khu vực (thành thị/nông thôn)

Kết quả rà soát

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I. Điều tra quý

1. Khu vực thành thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Điều tra năm

1. Khu vực thành thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột 9: Ghi mã 1 nếu là địa bàn khu vực thành thị: Ghi mã 2 nếu là địa bàn khu vực nông thôn.

Cột 10: Ghi mã 1 cho địa bàn giữ lại điều tra; Ghi mã 2 cho địa bàn bổ sung mới; Ghi mã 3 cho địa bàn loại khỏi mẫu điều tra.

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU RÀ SOÁT

BIỂU SỐ 01/RSDN-N

KẾT QUẢ RÀ SOÁT DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
(Năm)

Căn cứ vào kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm, Cục Thống kê tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lập danh sách và rà soát các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành xây dựng theo thứ tự:

- Doanh nghiệp nhà nước có hoạt động xây dựng.

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hoạt động xây dựng.

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng.

Quy ước về loại hình doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước có hoạt động xây dựng, các doanh nghiệp được sắp xếp theo từng ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 2 (ngành 41, 42, 43). Trong mỗi ngành cấp 2, các doanh nghiệp được sắp xếp theo thứ tự doanh thu thuần (cột 16) giảm dần.

Thông tin của các cột được ghi như sau:

Cột 1: Ghi mã doanh nghiệp trong điều tra xây dựng quý, trường hợp doanh nghiệp không có mã trong điều tra xây dựng quý thì để trống.

Từ cột 2 đến cột 12, cột 15: Ghi theo thông tin kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm.

Cột 13: Ghi mã 1 nếu là doanh nghiệp nhà nước, ghi mã 2 nếu là doanh nghiệp ngoài nhà nước, ghi mã 3 nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cột 14: Ghi mã 1 nếu doanh nghiệp đang hoạt động, ghi mã 0 nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động.

Cột 16: Chỉ tổng hợp đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước.

Doanh thu thuần cộng dồn
(cột 16)

=

Tổng doanh thu thuần của các doanh nghiệp cùng ngành cấp 2 liền kề phía trước
(cột 15)

+

Doanh thu thun của doanh nghiệp cùng ngành cấp 2 dòng hiện tại

(cột 15)

Cột 17: Ghi tỷ lệ doanh thu thuần cộng dồn so với tổng doanh thu của các doanh nghiệp

Tỷ lệ doanh thu thuần cộng dồn so với tổng số (cột 17)

=

Doanh thu thuần cộng dồn (cột 16)

X

100

Tổng doanh thu thuần của từng ngành cấp 2
(Tổng ngành cột 15)

Cột 18: Ghi mã 1 nếu doanh nghiệp đã có trong mẫu điều tra xây dựng quý, ghi mã 2 nếu là doanh nghiệp mới bổ sung vào mẫu điều tra, ghi mã 3 nếu doanh nghiệp bị loại khỏi dàn mẫu điều tra.

Quy ước: Cần ưu tiên ổn định dàn mẫu điều tra doanh nghiệp quý: những doanh nghiệp đã được chọn điều tra xây dựng hàng quý từ những năm trước cần ưu tiên giữ lại để tiếp tục điều tra những quý sau, không tiếp tục điều tra trong trường hợp doanh nghiệp không còn hoạt động hoặc đã chuyển sang ngành nghề kinh doanh khác.

BIỂU S 02/RSĐB-N

KẾT QUẢ RÀ SOÁT DANH SÁCH ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA XÂY DỰNG QUÝ VÀ NĂM

(Năm)

Căn cứ vào danh sách địa bàn điều tra mẫu quý và năm do Tổng cục Thống kê chọn và gửi về, Cục Thống kê tiến hành rà soát thực địa danh sách địa bàn điều tra xây dựng quý và năm. Ghi đầy đủ thông tin các cột đối với các địa bàn mất mẫu và thay mẫu.

Từ cột 1 đến cột 9: Ghi thông tin như điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2014.

Cột 10: Ghi mã 1 cho địa bàn giữ lại điều tra; Ghi mã 2 cho địa bàn bổ sung mới; Ghi mã 3 cho địa bàn loại khỏi mẫu điều tra.

Quy ước: Những tỉnh có mã tỉnh ít hơn 2 chữ số, huyện có mã huyện ít hơn 3 chữ số, xã có mã xã ít hơn 5 chữ số: quy ước thêm s 0 phía trước các chữ số để đảm bảo mã tỉnh 2 chữ số, mã huyện 3 chữ số, mã xã 5 chữ số.

PHỤ LỤC 4

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ

Biểu số 01/THXD-Q

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
GIÁ HIỆN HÀNH

Quý ....năm...

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên chi tiêu

Mã số

Năm báo cáo

Năm trước

Tốc độ phát triển (%)

Quý trước quý báo

Quý báo

Cộng dồn từ đầu cuối quý

Quý cùng kỳ với quý báo cáo

Cộng dn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Quý báo cáo so vi quý

Quý báo có so với cùng kỳ năm trước

Cộng dồn đến cuối quý o cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số (01=02+03+04+05=08+09+10+11)

01

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị sản xuất chia theo loại hình sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp nhà nước

02

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

03

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

04

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại hình khác

05

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã/phường/thị trấn

06

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ dân cư

07

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị sản xuất chia theo loại công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình nhà ở

08

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình nhà không để ở

09

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình kỹ thuật dân dụng

10

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

11

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 02/THXD-Q

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
GIÁ SO SÁNH

Quý ....năm ...

Đơn v tính: Triệu đồng

Tên chỉ tiêu

Mã số

Q trước quý báo cáo

Quý báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Quý cùng kỳ năm trước với quý báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo năm trước

So sánh (%)

Quý báo cáo so với quý trước

Quý báo có so với cùng kỳ năm trước

Cộng dồn đến cuối quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số (01=02+03+04+05=08+09+10+11)

01

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị sản xuất chia theo loại công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình nhà ở

08

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình nhà không để ở

09

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình kỹ thuật dân dụng

10

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

11

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 03/THXD-Q

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM THỰC HIỆN TRONG KỲ

Quý ... .năm ...

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Mã DN

Tên doanh nghiệp

Tên công trình

Mã ngành

Địa điểm xây dựng

Thời gian khởi công

Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành

Tổng giá trị công trình

Thực hiện quý trước quý báo cáo

Dự tính quý báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Tên tỉnh/TP

Mã tỉnh/TP

A

B

C

E

E

G

H

I

K

1

2

3

4

A. Công trình xây dựng mới

I. Công trình khởi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Công trình hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Công trình đang thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 04/THXD-Q

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

BÁO CÁO XU HƯỚNG SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG

Quý …… năm …..

I. Nhận định về tình hình sản xuất của doanh nghiệp

Đơn vị tính: %

 

Mã số

Quý báo cáo

Quý tiếp theo

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp

Hỗ trợ của hệ thống pháp luật/ chính sách của NN

Vay vốn ngân hàng

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp

Hoạt động SXKD của các DN xây dựng

A

B

1

2

3

4

5

Chung

01

 

 

 

 

 

Thuận lợi hơn

02

 

 

 

 

 

Khó khăn hơn

03

 

 

 

 

 

Không đổi

04

 

 

 

 

 

Không biết

05

 

 

 

 

 

Ý kiến khác

06

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

1. Doanh nghiệp nhà nước

07

 

 

 

 

 

Thuận lợi hơn

08

 

 

 

 

 

Khó khăn hơn

09

 

 

 

 

 

Không đổi

10

 

 

 

 

 

Không biết

11

 

 

 

 

 

Ý kiến khác

12

 

 

 

 

 

2. DN ngoài nhà nước

13

 

 

 

 

 

Thuận lợi hơn

14

 

 

 

 

 

Khó khăn hơn

15

 

 

 

 

 

Không đổi

16

 

 

 

 

 

Không biết

17

 

 

 

 

 

Ý kiến khác

18

 

 

 

 

 

3. DN có vốn đầu tư nước ngoài

19

 

 

 

 

 

Thuận lợi hơn

20

 

 

 

 

 

Khó khăn hơn

21

 

 

 

 

 

Không đổi

22

 

 

 

 

 

Không biết

23

 

 

 

 

 

Ý kiến khác

24

 

 

 

 

 

II. Nhận định về tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất ca doanh nghiệp trong quý tiếp theo

Đơn vị tính: %

 

Mã số

Tổng chi phí

Trong đó:

Tổng số lao động

Chia ra:

Mua nguyên, vật liệu xây dựng

Chi phí nhân công

Lao động thường xuyên

Lao động thời vụ

A

B

1

2

3

4

5

6

Chung

01

 

 

 

 

 

 

Tăng

02

 

 

 

 

 

 

Không đi

03

 

 

 

 

 

 

Giảm

04

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

1. Doanh nghiệp nhà nước

05

 

 

 

 

 

 

Tăng

06

 

 

 

 

 

 

Không đổi

07

 

 

 

 

 

 

Giảm

08

 

 

 

 

 

 

2. DN ngoài nhà nước

09

 

 

 

 

 

 

Tăng

10

 

 

 

 

 

 

Không đổi

11

 

 

 

 

 

 

Giảm

12

 

 

 

 

 

 

3. DN có vốn đầu tư nước ngoài

13

 

 

 

 

 

 

Tăng

14

 

 

 

 

 

 

Không đổi

15

 

 

 

 

 

 

Giảm

16

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 05/THXD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ HIỆN HÀNH

Năm ...

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

s

Tổng số

Giá trị sản xuất chia theo loại công trình

Nhà ở

Nhà không để

Công trình kỹ thuật dân dụng

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

A

B

1

2

3

4

5

Tổng số (01=02+03+04+05)

01

 

 

 

 

 

Giá trị sản xuất chia theo loại hình s hữu

 

 

 

 

 

 

1. Doanh nghiệp nhà nước

02

 

 

 

 

 

2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước

03

 

 

 

 

 

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

04

 

 

 

 

 

4. Loại hình khác (05=06+07)

05

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

4.1. Xã/phường/thị trấn

06

 

 

 

 

 

4.2. Hộ dân cư

07

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 06/THXD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DNG THEO GIÁ SO SÁNH

Năm ...

Đơn vị tính: Triệu đng

Tên chỉ tiêu

Mã số

Thực hiện năm

A

B

1

Tổng số (01=02+03+04+05)

01

 

Giá trị sản xuất chia theo loại công trình

 

 

Công trình nhà ở

02

 

Công trình nhà không để ở

03

 

Công trình kỹ thuật dân dụng

04

 

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

05

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 07/THXD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
GIÁ HIỆN HÀNH

Năm...

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

s

Tổng số

Giá trị sản xuất chia theo loại công trình

Nhà

Nhà không để ở

Công trình kỹ thuật dân dụng

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

A

B

1

2

3

4

5

Tổng số (01=02+03+04+05)

01

 

 

 

 

 

Giá trị sản xuất chia theo loại hình s hữu

 

 

 

 

 

 

1. Doanh nghiệp nhà nước

02

 

 

 

 

 

2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước

03

 

 

 

 

 

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

04

 

 

 

 

 

4. Loại hình khác (05=06+07)

05

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

4.1. Xã/phường/thị trấn

06

 

 

 

 

 

4.2. Hộ dân cư

07

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 08/THXD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THEO GIÁ SO SÁNH

Năm ...

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên chỉ tiêu

Mã số

Thực hiện năm

A

B

1

Tổng số (01=02+03+04+05)

01

 

Giá trị sản xuất chia theo loại công trình

 

 

Công trình nhà ở

02

 

Công trình nhà không để ở

03

 

Công trình kỹ thuật dân dụng

04

 

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

05

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 09/THXD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI HOÀN THÀNH TRONG NĂM

Năm …………

Loại nhà

Mã số

Diện tích xây dựng mới hoàn thành trong năm (m2)

Giá trị (Triệu đồng)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Khu vực xã/phường /thị trấn

Khu vực hộ dân cư

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Khu vực xã/phường /thị trấn

Khu vực hộ dân cư

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhà chung cư

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà chung cư dưới 4 tầng

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà chung cư từ 4-8 tầng

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà chung cư từ 9-25 tầng

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà chung cư từ 26 tầng trở lên

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà ở riêng lẻ

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà ở riêng lẻ dưới 4 tầng

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà ở riêng lẻ từ 4 tầng trở lên

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà biệt thự

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 10/TH-XD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

NHÀ TỰ XÂY, TỰ Ở HOÀN THÀNH TRONG NĂM CỦA HỘ DÂN CƯ

Năm ...

Tên chỉ tiêu

Mã s

Diện tích hoàn thành (m2)

Tổng chi phí xây dựng (Triu đng)

A

B

1

2

TNG S (01=02+07+08)

01

 

 

1. Nhà riêng lẻ dưới 4 tầng (02=03+...+06)

02

 

 

Nhà kiên cố

03

 

 

Nhà bán kiên cố

04

 

 

Nhà thiếu kiên cố

05

 

 

Nhà đơn sơ

06

 

 

2. Nhà riêng lẻ từ 4 tầng trở lên

07

 

 

3. Nhà biệt thự

08

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 11/THXD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐẾN 31/12 HÀNG NĂM

Năm ...

Đơn vị tính: Doanh nghiệp/Cơ sở

Mã ngành

Tên ngành

Tổng số

Chia theo loại hình sở hữu

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

DN có VĐT nước ngoài

Cơ sở cá thể

A

B

1

2

3

4

5

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 12/THXD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐẾN 31/12 HÀNG NĂM

Năm ...

Đơn vị tính: Người

Mã ngành

Tên ngành

Tổng số

Chia theo loại hình sở hữu

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

DN có VĐT nước ngoài

Cơ sở cá thể

A

B

1

2

3

4

5

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 13/TH-XD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

Năm...

Đơn vị tính: Triệu đồng

Mã ngành

Tên ngành

Tổng số

Chia theo loại hình sở hữu

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

DN có VĐT nước ngoài

A

B

1

2

3

4

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 14/TH-XD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

Năm...

Đơn vị tính: Triệu đồng

Mã ngành

Tên ngành

Nguồn vốn có đến 31/12

Tài sản dài hạn có đến 31/12

Tổng số

Chia theo loại hình sở hữu

Tổng số

Chia theo loại hình sở hữu

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà

DN có VĐT nước

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

DN có VĐT nước ngoài

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

Biểu số 15/TH=XD-N

Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê .......................

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thống kê XDĐT-TCTK

DOANH THU, NỘP NGÂN SÁCH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

Năm...

Đơn vị tính: Triệu đồng

Mã ngành

Tên ngành

Doanh thu thuần

Thuế và các khon phải nộp Nhà nước

Tổng số

Chia theo loại hình s hữu

Tổng số

Chia theo loại hình sở hữu

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà

DN có VĐT nước ngoài

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp ngoài nhà

DN có VĐT nước ngoài

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, h tên)

Người duyệt biểu
(Ký, họ tên)

... ngày ...tháng ...năm...
Cục trưởng
(Ký, đóng du)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU

BIỂU SỐ 01/THXD-Q

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ HIỆN HÀNH
(Quý)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Phương pháp tính:

Giá trị sản xuất ngành xây dựng tổng hợp theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là giá trị sản xuất ngành xây dựng trên địa bàn) được tính theo công thức:

Giá trị sản xuất xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh A

=

Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh A

+

Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực xã/phường/thị trấn thực hiện trên địa bàn tỉnh A

+

Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ dân cư thực hiện trên địa bàn tỉnh A

Trong đó:

Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực xã/phường/thị trấn và khu vực hộ dân cư trên địa bàn là kết quả điều tra hàng quý của khu vực xã/phường/thị trấn và khu vực hộ dân cư của từng tỉnh/thành phố.

Giá trị sản xuất xây dựng khu vực doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn được tổng hợp như sau:

Giá trị sản xuất xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh A

=

Giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp có trụ sở chính tại địa bàn tỉnh A

-

Giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp có trụ sở chính tại địa bàn tỉnh A nhưng thực hiện xây dựng tại tỉnh khác

+

Giá trị sản xuất xây dựng của doanh nghiệp có trụ sở tại chính ở tỉnh khác nhưng thực hiện xây dựng tại tỉnh A

Cách ghi các cột như sau:

Cột A: Nội dung giá trị sản xuất phân theo loại hình sở hữu và loại công trình, xem giải thích từng loại công trình trong phần hướng dẫn cách ghi phiếu số 01/XDDN-Q.

Cột 1: Ghi số thực hiện quý trước quý báo cáo.

Cột 2: Ghi số dự tính quý báo cáo.

Cột 3: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.

Cột 4: Ghi số cùng kỳ năm trước với quý báo cáo.

Ct 5: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo năm trước.

Cột 6: Ghi tốc độ phát triển của quý báo cáo so với quý trước quý báo cáo. Công thức tính:

Tốc độ phát triển quý báo cáo so với quý trước (%)
(ct 6)

=

Giá trị quý báo cáo (cột 2)

X

100

Giá trị quý trước quý báo cáo
(cột 1)

Cột 7: Ghi tốc độ phát triển của quý báo cáo so với quý cùng kỳ năm trước. Công thức tính:

Tốc độ phát triển quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước (%) (cột 7)

=

Giá trị quý báo cáo (cột 2)

X

100

Giá trị quý cùng kỳ năm trước với quý báo cáo (cột 4)

Cột 8: Ghi tốc độ phát triển cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước. Công thức tính:

Tốc độ phát triển cộng dồn đến cuối quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước (%)
(cột 8)

=

Giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (cột 3)

X

100

Giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo năm trước (cột 5)

2. Nguồn số liệu

- Điều tra hoạt động xây dựng hàng quý:

+ Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng hàng quý áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, phần kết quả hoạt động sản xuất.

+ Phiếu số 02/XDXP-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn hàng quý.

+ Phiếu số 04/XDH-Q: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng của hộ dân cư hàng quý.

BIỂU SỐ 02/THXD-Q

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ SO SÁNH
(Quý)

1. Khái niệm và nội dung giá trị sản xuất theo giá so sánh

Khái niệm và nội dung của chỉ tiêu giá trị sản xuất theo giá so sánh cũng giống như khái niệm và nội dung của chỉ tiêu giá trị sản xuất theo giá hiện hành. Tuy vậy, giá trị sản xuất theo giá so sánh phản ánh biến động thuần về mặt lượng của hoạt động sản xuất diễn ra trong kỳ, được tính theo giá của một kỳ trong năm được chọn làm năm gốc so sánh.

2. Phương pháp tính và ghi biểu

Giá trị sản xuất xây dựng theo giá so sánh được tính từ giá trị sản xuất theo giá thực tế và chỉ số giá xây dựng chia theo từng loại công trình.

Công thức tính giá trị sản xuất xây dựng theo giá so sánh của từng loại công trình như sau:

Giá trị sản xuất xây dựng theo giá so sánh

=

Giá trị sản xuất xây dựng theo giá hiện hành

Chỉ số giá xây dựng

Chỉ số giá xây dựng được tính riêng cho từng loại công trình. Quy ước sử dụng chỉ số giá xây dựng cho từng loại công trình như sau:

- Công trình nhà ở và công trình nhà không để ở (ngành 41), công trình kỹ thuật dân dụng (ngành 42): sử dụng chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho xây dựng.

- Hoạt động xây dựng chuyên dụng (ngành 43): sử dụng chỉ số giá dịch vụ xây dựng chuyên dụng.

2. Nguồn số liệu

- Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá hiện hành: số liệu biểu 01/THXD-Q.

- Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho xây dựng và chỉ số giá dịch vụ xây dựng chuyên dụng theo vùng do Tổng cục Thống kê cung cấp.

BIỂU SỐ 03/THXD-Q

CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM THỰC HIỆN TRONG KỲ

(Quý)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột A: TT: Ghi số thứ tự lần lượt từ 1 đến hết của danh sách công trình.

Cột B, C: Mã doanh nghiệp, tên doanh nghiệp: Ghi mã và tên doanh nghiệp trong điều tra xây dựng quý.

Cột D: Tên công trình: Ghi tên công trình theo đúng tên được xác định trong quyết định đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của công trình (nếu có).

Cột E: Mã ngành: Ghi mã ngành hoạt động xây dựng theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) 2007 cấp 5.

Cột G: Địa điểm xây dựng: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thi công công trình.

Ct H: Mã tỉnh/thành phố: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục hành chính hiện hành.

Cột I: Thời gian khởi công: Ghi rõ tháng, năm khởi công công trình.

Cột K: Thời gian hoàn thành/dự kiến hoàn thành: Ghi tháng, năm hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành của công trình.

Cột 1: Tổng giá trị công trình: Ghi ước tính tổng giá trị xây dựng của toàn bộ công trình khi hoàn thành.

Cột 2: Ghi giá trị thực hiện quý trước quý báo cáo.

Cột 3: Ghi giá trị dự tính thực hiện quý báo cáo.

Cột 4: Ghi giá trị cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra hoạt động xây dựng hàng quý:

+ Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng hàng quý áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, phần một số công trình chủ yếu của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.

BIỂU SỐ 04/THXD-Q

BÁO CÁO XU HƯỚNG SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG

(Quý)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cách tính tỷ lệ đánh giá:

Tỷ lệ đánh giá (%)

=

Số lượng ý kiến theo từng loại đánh giá

Tổng số ý kiến

Cách ghi các cột như sau:

(1) Nhận định về tình hình sản xuất của doanh nghiệp

Cột 1: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp ở quý báo cáo so với quý trước.

Cột 2: Ghi tỷ lệ đánh giá về hỗ trợ của hệ thống pháp luật/chính sách của nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Cột 3: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình vay vốn của ngân hàng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Cột 4: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.

Cột 5: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về tình hình sản xuất kinh doanh chung của các doanh nghiệp xây dựng trong quý tiếp theo.

(2) Nhận định về tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong quý tiếp theo

Cột 1: Ghi tỷ lệ đánh giá về tổng chi phí cho hoạt động xây dựng của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.

Cột 2: Ghi tỷ lệ đánh giá về chi phí mua nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.

Cột 3: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về chi phí nhân công trong quý tiếp theo.

Cột 4: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp của doanh nghiệp về tổng số lao động của doanh nghiệp trong quý tiếp theo.

Cột 5: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp trong quý tiếp theo.

Cột 6: Ghi tỷ lệ đánh giá của doanh nghiệp về số lao động thuê ngoài (lao động thời vụ) tại doanh nghiệp trong quý tiếp theo.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra hoạt động xây dựng hàng quý:

+ Phiếu số 01/XDDN-Q: Phiếu thu thập thông tin về kết quả hoạt động xây dựng hàng quý áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, phần nhận định của doanh nghiệp về tình hình sản xuất.

BIỂU S 05/THXD-N

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ HIỆN HÀNH

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Giá trị sản xuất ngành xây dựng được tính theo công thức:

Giá trị sản xuất xây dựng

=

Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực doanh nghiệp

+

Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực xã/phường/thị trấn

+

Giá trị sản xuất xây dựng của khu vực hộ dân cư

Cột 1: Ghi tổng số giá trị sản xuất xây dựng theo giá hiện hành.

Cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4 + cột 5

Cột 2, 3, 4, 5: Ghi giá trị sản xuất xây dựng tương ứng với từng loại công trình, xem giải thích từng loại công trình trong phần hướng dẫn cách ghi phiếu số 01/XDDN-Q.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm: Phần kết quả hoạt động xây dựng.

- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm:

+ Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.

+ Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.

BIỂU SỐ 06/THXD-N

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH

(Năm)

Phương pháp tính và ghi biểu, nguồn s liệu: Xem phần giải thích biểu 02/THXD-Q.

BIỂU SỐ 07/THXD-N

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ HIỆN HÀNH

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Xem phần giải thích biểu 01/THXD-Q.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm: Phần kết quả hoạt động xây dựng.

- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm:

+ Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.

+ Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.

BIỂU SỐ 08/THXD-N

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ SO SÁNH

(Năm)

Phương pháp tính và ghi biểu, nguồn số liệu: Xem phần giải thích biểu 02/THXD-Q.

BIỂU S 09/THXD-N

NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI HOÀN THÀNH TRONG NĂM

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Gột A: Ghi chi tiết các loại nhà.

Gột 1: Ghi tổng diện tích sàn xây dựng mới hoàn thành trong năm của các loại nhà.

Cột 1: Tổng số = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6

Cột 2, 3, 4, 5, 6: Ghi số liệu về diện tích sàn xây dựng hoàn thành trong năm của các loại nhà theo từng loại hình doanh nghiệp, khu vực xã/phường/thị trấn và hộ dân cư.

Cột 7: Ghi tổng giá trị nhà ở xây dựng mới hoàn thành trong năm của các loại nhà.

Cột 7: Tổng số = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11+ Cột 12

Cột 8, 9, 10, 11, 12: Ghi số liệu về giá trị nhà ở xây dựng hoàn thành trong năm của các loại nhà theo từng loại hình doanh nghiệp, khu vực xã/phường/thị trn và hộ dân cư.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm: Phần diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm.

- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm:

+ Phiếu số 05/XDXP-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/phường/thị trấn.

+ Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.

BIỂU SỐ 10/THXD-N

GIÁ TRỊ NHÀ TỰ XÂY, TỰ Ở HOÀN THÀNH TRONG NĂM CA HỘ DÂN CƯ

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột A: Ghi các loại nhà (chi tiết các loại nhà xem phần giải thích của phiếu số 07/XDH-N)

Cột 1: Ghi diện tích nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cư.

Cột 2: Ghi tổng chi phí xây dựng công trình nhà ở của hộ dân cư.

4. Nguồn số liệu

- Điều tra hoạt động xây dựng hàng năm: Phiếu số 07/XDH-N: Phiếu thu thập thông tin về công trình xây dựng hộ dân cư.

BIỂU S 11/THXD-N

SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐN 31/12

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột A và cột B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.

Cột 1: Tổng số = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5

Cột 2, cột 3, cột 4 và cột 5: Ghi số lượng doanh nghiệp xây dựng và cơ sở cá thể hoạt động xây dựng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.

- Điều tra cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể hàng năm.

BIỂU SỐ 12/THXD-N

SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ ĐN 31/12

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột A và cột B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.

Cột 1: Tổng s = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5

Cột 2, cột 3, cột 4 và cột 5: Ghi số lượng lao động tại thời điểm báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.

- Điều tra cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể hàng năm.

BIỂU S 13/THXD-N

THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột A, B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.

Cột 1: Tổng số = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5

Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tổng thu nhập của người lao động trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.

BIỂU S 14/THXD-N

TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột A, B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.

Cột 1: Tổng nguồn vốn = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4

Cột 2, 3, 4: Ghi tổng nguồn vốn của doanh nghiệp xây dựng tại thời điểm báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.

Cột 5: Tổng tài sản dài hạn = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8

Cột 6, 7, 8: Ghi tổng tài sản dài hạn của doanh nghiệp xây dựng tại thời điểm báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.

BIỂU SỐ 15/THXD-N

DOANH THU, NỘP NGÂN SÁCH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

(Năm)

1. Phương pháp tính và ghi biểu

Cột A, B: Ghi mã ngành, tên ngành kinh tế hiện hành.

Cột 1: Tổng doanh thu thuần = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4

Cột 2, 3, 4: Ghi tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp xây dựng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.

Cột 5: Tổng số thuế và các khoản phải nộp Nhà nước = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8

Cột 6, 7, 8: Ghi tổng số thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của doanh nghiệp xây dựng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng loại hình sở hữu.

2. Nguồn số liệu

- Điều tra doanh nghiệp hàng năm.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi